Đánh giá thi tốt nghiệp đại học

Theo GS.TS Nguyễn Tiến Thảo - Giám đốc Trung tâm Khảo thí, Đại học Quốc gia Hà Nội, kỳ thi tốt nghiệp THPT và kỳ thi đánh giá năng lực có hướng tiếp cận hoàn toàn khác nhau.

Nhiều trường đại học sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. Ảnh: LĐO

Sự khác biệt

Trao đổi với Lao Động, GS.TS Nguyễn Tiến Thảo - Giám đốc Trung tâm Khảo thí, Đại học Quốc gia Hà Nội cho biết, kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội đã được tiến hành từ năm 2015 và quay trở lại triển khai vào năm 2021. Năm 2022 cơ bản không khác gì.

Theo đó, kỳ thi tốt nghiệp THPT và kỳ thi đánh giá năng lực có hướng tiếp cận hoàn toàn khác nhau.

Tốt nghiệp THPT là kỳ thi đánh giá đạt chuẩn để thí sinh có bằng tốt nghiệp. Các bài thi kiểm tra kiến thức, kỹ năng của học sinh khi tốt nghiệp chương trình THPT.

Còn kỳ thi đánh giá năng lực xác định đánh giá nhóm năng lực của thí sinh đạt được sau khi hoàn thành chương trình THPT. Có 3 nhóm chính: Thứ nhất là tư duy định lượng toán học; Thứ hai là tư duy logic ngôn ngữ; Thứ ba là khám phá vận dụng khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.

Bên cạnh đó, kỳ thi đánh giá năng lực không thi từng môn như kỳ thi tốt nghiệp THPT mà chỉ có 1 bài thi duy nhất, bao quát kiến thức toàn diện và tổng hợp.

Lưu ý quan trọng để đạt điểm cao trong kỳ thi đánh giá năng lực

Theo GS.TS Nguyễn Tiến Thảo, tính đến thời điểm hiện tại đã có 1/5 thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, còn khoảng 4/5 thí sinh chưa thi. GS Thảo cho biết, thí sinh chỉ cần nắm chắc kiến thức cơ bản của chương trình THPT đã có thể tham dự kỳ thi.

Dành lời khuyên cho các thí sinh, GS Thảo nhấn mạnh, các em nên làm quen với cấu trúc bài thi, dạng thức câu hỏi, tiến trình làm bài qua các đề tham khảo do Trung tâm Khảo thí, Đại học Quốc gia Hà Nội đã công bố.

"Năng lực của thí sinh đã được tích lũy trong một thời gian dài chứ không phụ thuộc vào việc ôn luyện, học tập trong 1 -2 buổi hay tham gia lớp học cấp tốc ngắn hạn. Vì vậy, thí sinh không  nên quá lo lắng" - GS Thảo nói.

Giám đốc Trung tâm Khảo thí, Đại học Quốc gia Hà Nội cũng bật mí, một trong những điểm độc đáo, đặc sắc của các bài thi đánh giá năng lực là câu hỏi ít, thời gian ngắn nhưng đánh giá được các nhóm năng lực chủ đạo của người dự thi.

Do đó, câu hỏi tích hợp liên môn là một trong những yêu cầu bắt buộc của bài thi. Hiện nay, thí sinh đang học song song chương trình giáo dục phổ thông 2006 và bắt đầu tiếp cận chương trình tổng thể 2018 nên bài thi thiết kế theo lộ trình thay đổi bổ sung dần vào theo năm học 2023-2024. Do đó, năm 2024 sẽ bổ sung thêm một số câu hỏi tích hợp liên môn. 

Lời khuyên cho thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực để xét tuyển

Theo GS.TS Nguyễn Tiến Thảo - Giám đốc Trung tâm Khảo thí, Đại học Quốc gia Hà Nội, hiện nay, bức tranh xét tuyển đại học rất phong phú và đa dạng, phụ thuộc vào tiêu chí tuyển sinh của mỗi trường. Theo đó, các trường sẽ đề ra cách thức xét tuyển riêng theo quy chế tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 

Vì vậy, thí sinh muốn sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội để xét tuyển thì việc đầu tiên phải tìm hiểu trường mình dự kiến xét tuyển có sử dụng kết quả của kỳ thi hay không? Sau đó mới đăng ký dự thi, làm bài thi, nỗ lực đạt kết quả cao nhất và thực hiện theo hướng dẫn của trường mình đăng ký.

"Mỗi trường sử dụng một phương thức riêng, cách thức riêng, thời hạn nộp hồ sơ khác nhau... vì vậy thí sinh cần tham khảo và nghiên cứu kỹ đề án tuyển sinh của trường mình dự định đăng ký, tránh các sai sót không đáng có hoặc lỡ thời gian nhận hồ sơ của mỗi trường" - GS Thảo nhấn mạnh.

THÔNG BÁO

Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học hệ chính quy

theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và kết quả kỳ thi đánh giá tư duy

Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;

Căn cứ Quyết định số 1683/QĐ-BGDĐT ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022;

Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học hệ chính quy theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và kết quả kỳ thi Đánh giá tư duy như sau:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Mức điểm nhận hồ sơ XT

Tốt nghiệp THPT

Đánh giá tư duy ĐHBK HN

I

Cơ sở Hà Nội

1

7220201DKK

Ngành Ngôn ngữ Anh

- Chuyên ngành Biên phiên dịch

- Chuyên ngành Giảng dạy

≥ 20.00

≥ 14.00

2

7340101DKK

Ngành Quản trị kinh doanh

- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh

- Chuyên ngành Quản trị Marketing

≥ 19.00

≥ 14.00

3

7340121DKK

Ngành Kinh doanh thương mại

- Chuyên ngành Kinh doanh thương mại

- Chuyên ngành Thương mại điện tử

- Chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

≥ 19.00

≥ 14.00

4

7340201DKK

Ngành Tài chính - Ngân hàng

- Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp

- Chuyên ngành Ngân hàng

- Chuyên ngành Tài chính bảo hiểm

- Chuyên ngành Đầu tư tài chính

≥ 19.00

≥ 14.00

5

7340204DKK

Ngành Bảo hiểm

- Chuyên ngành Định phí bảo hiểm

- Chuyên ngành Kinh tế bảo hiểm

- Chuyên ngành Bảo hiểm xã hội

≥ 19.00

≥ 14.00

6

7340301DKK

Ngành Kế toán

- Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp

- Chuyên ngành Kế toán nhà hàng khách sạn

- Chuyên ngành Kế toán công

- Chuyên ngành Kế toán kiểm toán

≥ 19.00

≥ 14.00

7

7460108DKK

Ngành Khoa học dữ liệu

- Khoa học dữ liệu

- Phân tích dữ liệu

≥ 19.00

≥ 14.00

8

7480102DKK

Ngành Mạng máy tính và TTDL

- Chuyên ngành Mạng máy tính & truyền thông dữ liệu

- Chuyên ngành An toàn thông tin

≥ 19.00

≥ 14.00

9

7480108DKK

Ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính

- Chuyên ngành Kỹ thuật máy tính

- Chuyên ngành Phát triển ứng dụng IoT

≥ 19.00

≥ 14.00

10

7480201DKK

Ngành Công nghệ thông tin

- Chuyên ngành Công nghệ thông tin

- Chuyên ngành Hệ thống thông tin

- Chuyên ngành Truyền dữ liệu và mạng máy tính

≥ 20.00

≥ 14.00

11

7510201DKK

Ngành CNKT cơ khí

- Chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy

- Chuyên ngành Máy và cơ sở thiết kế máy

≥ 19.00

≥ 14.00

12

7510203DKK

Ngành CNKT cơ - điện tử

- Chuyên ngành Kỹ thuật Robot

- Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử

- Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử trên Ô tô

≥ 19.00

≥ 14.00

13

7510205DKK

Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô

– Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô

– Chuyên ngành Máy – Gầm ô tô

– Chuyên ngành Điện – Cơ điện tử ô tô

≥ 20.00

≥ 14.00

14

7510301DKK

Ngành CNKT điện, điện tử

- Chuyên ngành Điện dân dụng và công nghiệp

- Chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện

- Chuyên ngành Thiết bị điện, điện tử

≥ 19.00

≥ 14.00

15

7510302DKK

Ngành CNKT điện tử – viễn thông

- Chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông

- Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử

≥ 19.00

≥ 14.00

16

7510303DKK

Ngành CNKT điều khiển và tự động hoá

- Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp

- Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và hệ thống thông minh

- Chuyên ngành Thiết bị đo thông minh

≥ 20.00

≥ 14.00

17

7540204DKK

Ngành Công nghệ dệt, may

- Chuyên ngành Công nghệ may

- Chuyên ngành Thiết kế Thời trang

≥ 19.00

≥ 14.00

18

7540202DKK

Ngành Công nghệ sợi, dệt

≥ 18.00

≥ 14.00

19

7540101DKK

Ngành Công nghệ thực phẩm

- Chuyên ngành Công nghệ lên men

- Chuyên ngành Công nghệ bảo quản và chế biến thực phẩm

- Chuyên ngành Quản lý chất lượng thực phẩm

≥ 19.00

≥ 14.00

20

7810103DKK

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

- Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

- Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và khách sạn

≥ 19.00

≥ 14.00

II

Cơ sở Nam Định

1

7220201DKD

Ngành Ngôn ngữ Anh

- Chuyên ngành Biên phiên dịch

- Chuyên ngành Giảng dạy

≥ 18.00

≥ 14.00

2

7340101DKD

Ngành Quản trị kinh doanh

- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh

- Chuyên ngành Quản trị Marketing

≥ 17.00

≥ 14.00

3

7340121DKD

Ngành Kinh doanh thương mại

- Chuyên ngành Kinh doanh thương mại

- Chuyên ngành Thương mại điện tử

- Chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

≥ 17.00

≥ 14.00

4

7340201DKD

Ngành Tài chính - Ngân hàng

- Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp

- Chuyên ngành Ngân hàng

- Chuyên ngành Tài chính bảo hiểm

- Chuyên ngành Đầu tư tài chính

≥ 17.00

≥ 14.00

5

7340301DKD

Ngành Kế toán

- Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp

- Chuyên ngành Kế toán nhà hàng khách sạn

- Chuyên ngành Kế toán công

- Chuyên ngành Kế toán kiểm toán

≥ 17.00

≥ 14.00

6

7480102DKD

Ngành Mạng máy tính và TTDL

- Chuyên ngành Mạng máy tính & truyền thông dữ liệu

- Chuyên ngành An toàn thông tin

≥ 17.00

≥ 14.00

7

7480108DKD

Ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính

- Chuyên ngành Kỹ thuật máy tính

- Chuyên ngành Phát triển ứng dụng IoT

≥ 17.00

≥ 14.00

8

7480201DKD

Ngành Công nghệ thông tin

- Chuyên ngành Công nghệ thông tin

- Chuyên ngành Hệ thống thông tin

- Chuyên ngành Truyền dữ liệu và mạng máy tính

≥ 18.00

≥ 14.00

9

7510201DKD

Ngành CNKT cơ khí

- Chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy

- Chuyên ngành Máy và cơ sở thiết kế máy

≥ 17.00

≥ 14.00

10

7510203DKD

Ngành CNKT cơ - điện tử

- Chuyên ngành Kỹ thuật Robot

- Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử

- Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử trên Ô tô

≥ 17.00

≥ 14.00

11

7510205DKD

Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô

– Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô

– Chuyên ngành Máy – Gầm ô tô

– Chuyên ngành Điện – Cơ điện tử ô tô

≥ 17.00

≥ 14.00

12

7510301DKD

Ngành CNKT điện, điện tử

- Chuyên ngành Điện dân dụng và công nghiệp

- Chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện

- Chuyên ngành Thiết bị điện, điện tử

≥ 17.00

≥ 14.00

13

7510302DKD

Ngành CNKT điện tử – viễn thông

- Chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông

- Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử

≥ 17.00

≥ 14.00

14

7510303DKD

Ngành CNKT điều khiển và tự động hoá

- Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp

- Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và hệ thống thông minh

- Chuyên ngành Thiết bị đo thông minh

≥ 17.00

≥ 14.00

15

7540204DKD

Ngành Công nghệ dệt, may

- Chuyên ngành Công nghệ may

- Chuyên ngành Thiết kế Thời trang

≥ 17.00

≥ 14.00

16

7540202DKD

Ngành Công nghệ sợi, dệt

≥ 16.00

≥ 14.00

17

7540101DKD

Ngành Công nghệ thực phẩm

- Chuyên ngành Công nghệ lên men

- Chuyên ngành Công nghệ bảo quản và chế biến thực phẩm

- Chuyên ngành Quản lý chất lượng thực phẩm

≥ 17.00

≥ 14.00

18

7810103DKD

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

- Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

- Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và khách sạn

≥ 17.00

≥ 14.00

Ghi chú:

- Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT bao gồm điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, môn tiếng Anh tính hệ số 2, các môn khác tính hệ số 1, quy đổi về thang điểm 30;

- Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức xét điểm thi đánh giá tư duy bao gồm điểm bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội theo tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, môn tiếng Anh tính hệ số 2, các môn khác tính hệ số 1, các điểm theo tổ hợp đều được quy đổi về thang điểm 30;  Đối với các ngành có số lượng thí sinh nhập học quá ít Nhà trường sẽ không mở lớp, đồng thời sẽ tạo điều kiện cho những thí sinh trúng tuyển và nhập học ở những ngành đó được chuyển sang ngành khác có điểm tương ứng;

- Thông tin về chỉ tiêu, điều kiện xét tuyển, các chính sách ưu tiên, các mô hình đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội thí sinh tham khảo Thông báo số: 376/TB-ĐHKTKTCN ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp được đăng tải tại đây.

- Thông tin chi tiết xem tại đây

Phiếu ĐKXT đánh giá năng lực ĐHQG Năm 2022 (Xem và tải tại đây)

Phiếu ĐKXT đánh giá tư duy ĐHBK năm 2022(Xem và tải tại đây)

Phiếu ĐKXT đại học hệ chính quy theo hình thức xét học bạ THPT năm 2022 (Xem và tải tại đây)

Chủ đề