Đánh giá intel hd graphics 530 năm 2024

Base Clock 350 MHz Boost Clock 950 MHz Memory Clock System Shared

IGP Variants

  • Pentium G4500T: 950 MHz
  • Pentium G4500: 1050 MHz
  • Core i3-6100T: 950 MHz
  • Core i3-6100: 1050 MHz
  • Core i5-6400T: 950 MHz
  • Core i5-6400: 950 MHz
  • Core i5-6500: 1050 MHz
  • Core i5-6600: 1150 MHz
  • Core i5-6600K: 1150 MHz
  • Core i7-6700T: 1100 MHz
  • Core i7-6700: 1150 MHz
  • Core i7-6700K: 1150 MHz

Memory

Memory Size System Shared Memory Type System Shared Memory Bus System Shared Bandwidth System Dependent

Render Config

Shading Units 192 TMUs 24 ROPs 3 Execution Units 24

Theoretical Performance

Pixel Rate 2.850 GPixel/s Texture Rate 22.80 GTexel/s FP16 (half) 729.6 GFLOPS (2:1) FP32 (float) 364.8 GFLOPS FP64 (double) 91.20 GFLOPS (1:4)

Board Design

Slot Width IGP TDP 15 W Outputs Motherboard Dependent

Intel HD Graphics là dòng iGPU ( hay vi xử lý đồ hoạ tích hợp ) của Intel lần đầu được giới thiệu cùng với dòng Core I thế hệ đầu tiên dành cho những mẫu laptop doanh nhân hoặc laptop tầm trung - giá rẻ. Intel HD Graphics là một bước cải tiến so với dòng GPU GMA3100MX hay GMA4500MHD được trang bị cùng với dòng Core 2 Duo cũ . Bằng việc trang bị cùng với CPU , Intel HD Graphics sẽ có nhiệt độ thấp hơn so với card rời vì có hiệu suất thấp do được trang bị lên những mẫu máy giá rẻ . Về sức mạnh , Intel HD Graphics có hiệu suất đạt ngang hàng hoặc hơn nếu so với những mẫu card rời cũ hơn . Ví dụ , Intel HD Graphics 3000 sẽ có hiệu suất hoạt động nhỉnh hơn Nvidia Geforce 330M ... Nhưng yếu tố quan trọng nhất đó là về vi xử lý và RAM . Thường những vi xử lý Core I dòng M sẽ mạnh hơn Core I dòng U về xung nhịp , dòng Celeron , Pentium , Antom sẽ được trang bị iGPU yếu hơn rõ rệt so với dòng Core I 3 , 5 , 7 . RAM cũng là một yếu tố quyết định , thường những dòng Intel HD Graphics ra mắt trước năm 2014 sẽ có RAM Share chỉ là 2GB , nhưng từ 2014 đã có thể share đến 8GB , vì vậy muốn card xử lý tốt hơn chúng ta cần nâng cấp cho laptop ít nhất 2GB RAM . Về so sánh đối với dòng Intel HD Graphics thông dụng dành cho Core I : UHD 630 > UHD 620 > HD 620 > HD 530 > HD 520 > HD 4600 > HD 5500 > HD 4400 > HD 4000 > HD 4200 > HD 3000 . Về so sánh đối với dòng Intel HD Graphics thông dụng dành cho Celeron , Pentium , Antom : UHD 605 > UHD 600 > HD 505 > HD 500 > HD 2500 > HD 2000 . Những lưu ý khi chọn mua laptop có Intel HD Graphics : + Nên chọn từ dòng Core I3 ( tốt nhất dòng M )

+ Tránh mua máy Notebook nếu có chơi game + Tránh chọn Pentium hay Antom có mã sau nhỏ . + RAM ít nhất 4GB ( có hỗ trợ nâng càng tốt ) + Nếu chơi game nên chọn Core I5 hoặc máy có Intel HD Graphics 4000 trở lên + Tránh mua máy có card Iris Graphics , vì tiền đó đủ để mua máy có card rời . Những lưu ý khi dùng Intel HD Graphics : + Nâng cấp RAM nếu có thể ( máy có ít nhất 6GB DDR3 1600 ) + Tạo không gian tản nhiệt cho máy + Khi chơi game nên reset máy để có ram trống càng nhiều càng tốt + Cắm nguồn khi chơi game + Set đồ hoạ thấp nhất có thể + Bật hiệu năng cao trên Win10 + Chỉnh Performance trong Intel HD Graphics Control Panel Game có thể chơi : + Game 2D + Game 3D cũ trước 2010 ( game càng xấu càng tốt )

Tác vụ khuyến nghị : + Văn phòng + Youtube + App game

Để biết rõ hơn máy mình dùng Intel HD Graphics nào hãy tìm kiếm trên Google ( nhớ dịch sang tiếng việt ) : ( tên vi xử lý ) + notebookcheck . VD : antom x5 z8500 notebookcheck . Sau đó kiếm : ( tên GPU ) + Techpowerup VD : hd 5500 Techpowerup

Nếu không có kết quả hãy kiếm : ( tên GPU ) + notebookcheck VD. : Intel HD Graphics Bay Trail notebookcheck .

Trên đây là thông tin tham khảo , có độ chính xác 90% . Cảm ơn đã đọc bài .