Tiểu luận cuối kỳ Công Tác Đánh Giá Viên Chức Tại Trung Tâm Quản Lý Hạ Tầng Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Related documents
Preview textCƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC1. Nước cấp an toàn Cấp nước an toàn là cung cấp nước sạch và an toàn, đảm bảo nước đạt tiêu chuẩn quy định và không ảnh hưởng bất lợi đến sức khỏe của người sử dụng. Để đạt được mục tiêu trên, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã xây dựng và đưa ra kế hoạch cấp nước an toàn nhằm đạt được những mục đích và những yêu cầu cơ bản sau: - Duy trì áp lực cấp nước; - Cung cấp ổn định đủ lượng nước yêu cầu; - Có kế hoạch đối phó với các sự cố bất ngờ có thể xảy ra nhằm đảm bảo dịch vụ cấp nước đạt chất lượng liên tục và hiệu quả; - Đảm bảo chất lượng nước đạt quy chuẩn; - Giảm thiểu nguy cơ rủi ro từ nguồn nước qua công đoạn thu nước, xử lý, dự trữ và cung cấp cho người sử dụng; Giảm các bệnh tật lây qua đường nước, phòng ngừa dịch bệnh, nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. 2. Phương pháp đánh giá hiện trạng, chất lượng nguồn nước và nước cấp sinh hoạt 2. Phương pháp tính toán chỉ thị tổng lượng nước thải và tải lượng BOD 5 , COD Tổng lượng nước thải theo các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và dịch vụ Tổng lượng nước thải theo các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và dịch vụ (m 3 /năm) = Lượng nước thải nông nghiệp + Lương nước thải công nghiệp + Lượng nước thải sinh hoạt + Lượng nước thải dịch vụ. Trong đó: - Nước thải nông nghiệp (m3 /năm) = Hệ số phát thải nước thải của từng vật nuôi (m 3 /conăm) x Thời gian nuôi trung bình (năm) x Số lượng vật nuôi (con);
i qi Giá trị BPi quy định đối với từng thông số BOD 5 (mg/l) COD(mg/l) N-NH 4(mg/l) P-PO 4(mg/l) Độ đục (NTU) TSS(mg/l) Coliform (MPN/100ml) 1 100 ≤ 4 ≤ 10 ≤ 0,1 ≤ 0,1 ≤ 5 ≤ 20 ≤ 2500 2 75 6 15 0,2 0,2 20 30 5000 3 50 15 30 0,5 0,3 30 50 7500 4 25 25 50 1 0,5 70 100 10. 5 1 ≥ 50 ≥ 80 ≥ 5 ≥ 6 ≥ 100 > 100 > 10. *** Chú ý:** Trường hợp giá trị Cp của thông số trùng với giá trị BPi đã cho trong bảng, thì xác định được WQI của thông số chính bằng giá trị qi tương ứng. Tính giá trị WQI đối với thông số DO (WQIDO): tính toán thông qua giá trị DO % bão hòa. - Bước 1: Tính toán giá trị DO % bão hòa DObaohoa 14 0 T 0 T 2 0 T 3 (1) DO % bão hòa: DO%bão hòa= DOhòa tan / DObão hòa*
BPi ≤ 20 20 50 75 88 112 125 150 200 ≥ qi 1 25 50 75 100 100 75 50 25 1 Ghi chú: - Nếu giá trị DO % bão hòa ≤ 20 thì WQIDO = 1; - Nếu 20 < DO % bão hòa < 88 thì WQIDO tính theo công thức 1 và sử dụng Bảng 1.
Công thức tổng quát Đacxi: tính tổn thất cột nước hd trong dòng chảy đều trong những tiết diện không tròn (hoặc dòng chảy trong ống hình trụ tròn) có đường kính d, bán kính thủy lực R. (1) Trong đó:
Tổn thất cột nước (hw) Nguyên nhân của tổn thất cột nước do ma sát giữa các phân tử chất lỏng. Công tạo nên bởi lực ma sát này biến thành nhiệt năng mất đi không thể lấy lại cho dòng chảy. Tổng tổn thất năng lượng hw của dòng chảy có thể viết như sau: (1) ∑hd - Tổng cộng các tổn thất dọc đường của dòng chảy; ∑hc - Tổng cộng các tổn thất dọc đường của dòng chảy; 1. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG VÀ NƯỚC CẤP SINH HOẠT 1.2. Kim loại nặng Kim loại nặng là những kim loại có tỉ trọng riêng γ > 5 gam/cm 3. Kim loại nặng gây độc tính đối với sự sống, thường liên quan đến môi trường ô nhiễm. Nguồn gốc phát sinh kim loại năng từ tự nhiên (như Asen), các hoạt động của con người như: hoạt động sản xuất công nghiệp (chất thải công nghiệp), hoạt động sản xuất nông nghiệp, hàng hải..ồng độ ô nhiễm kim loại năng cao chúng trở thành chất độc cho hệ sinh thái và con người như:
A, cột A (nước mặt) (nước sinh hoạt loại I) (nước uống) pH - 6,0 – 8,5 6,0 – 8,5 6,5 – 8, DO mg/l 5 - - COD mg/l 15 - - BOD 5 (20 0 C) mg/l 6 - - Amoni (NH+ 4 ) mg/l 0,2 3 - Pecmanganat mg/l 15 4 2 Nitrit mg/l 0,02 - 3 Nitrat mg/l 5 - 50 Phosphat mg/l 0,2 - - Sunphat mg/l - 250 Độ đục NTU - 5 2 Clo dư mg/l 0,3 -0,5 0,3 – 0, Độ cứng mgCaCO 3 /l - 350 300 Độ mặn (Clorua) mg/l 400 300 250 Bảng 1. 7. Chỉ tiêu hóa lý cho phép trong nguồn nước mặt, nước uống và nước sinh hoạt Chỉ tiêu Đơn vị QCVN08/2008 Loại A, cột A (nước mặt) QCVN02/(nước sinh hoạt loại I) QCVN01/(nước uống) Tổng chất rắn hòa tan (TDS) mg/l - - 1000 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 30 - - Coliform tổng số Vi khuẩn/100m l 5000 50 0Ecoli Vi khuẩn/100m l 50 0 0(Nguồn: - QCVN 08/2008, loại A2: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt, loại A2 (sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp, bảo tồ động thực vật thủy sinh...); _- QCVN 02/2009, loại I: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt, loại I (áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nước);
1.2.2. Tổng phospho Phospho là thành phần dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của sinh vật trong nước. Hàm lượng phospho cao có thể làm cho tảo phát triển mạnh và gây hiện tượng phú dưỡng hóa. Phospho xâm nhập vào nguồn nước từ nước thải đô thị (phospho có nhiều trong chất thải tẩy rửa, thực phẩm thừa, nguồn thải từ phân động vật và người chưa được xử lý); phân bón hóa học cuốn trôi từ đất (phân lân, phân N-P-K), nước thải công nghiệp (dạng phosphate, phosphate hữu cơ và phosphate vô cơ)... 1.2.2. Hợp chất chứa Nitơ Nitơ cần thiết cho mọi hoạt động sống của vi sinh vật sinh trưởng và phát triển. Nitơ gồm 2 dạng vô cơ và hữu cơ. Dạng vô cơ bào gồm: nitrate và nitrite, amoni. Nitơ hữu cơ tồn tại ở nhiều dạng trong cơ thể sống như: protein, lipid, amino acid. Nếu tồn tại lượng lớn nitrate cùng với phosphate sẽ làm cho các vi sinh vật, rong tảo phát triển quá mức gây nên hiện tượng phú dưỡng hóa. Các hợp chất nitơ xâm nhập vào môi trường nước từ phân bón dùng trong nông nghiệp, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp..ạt động sống hằng ngày của con người thải ra rất nhiều các hợp chất nitơ hữu cơ theo cống rãnh xâm nhập vào nguồn nước 1.2.2. Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand - BOD) Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ dễ phân hủy bằng con đường phân hủy sinh học, được phân hủy bởi các vi sinh vật. BOD là thông số rất quan trọng để thể hiện chất lượng nước, nó đại diện cho nhiêu loại chất hữu cơ ô nhiễm, trong đó chủ yếu là các hợp chất carbon, nitơ, phospho. Trong đó, các hợp chất hữu cơ thuộc nhóm carbon được phân hủy trước sau đó mới đến các hợp chất của nitơ. Ô nhiễm chất hữu cơ trong nước, BOD chỉ tiêu quan trọng nhất để kiểm soát nguồn nước bởi nước thải sinh hoạt và công nghiệp, đồng thời đánh giá khả năng tự làm sạch của nguồn nước. BOD trong nước càng lớn chứng tỏ ô nhiễm càng nặng, dựa vào số liệu BOD để thiết kế các công trình xử lý nước và hiệu quả của công trình đó. 1.2.2. Vi sinh (E và Coliform tổng số) Nhóm vi khuẩn Coliform chủ yếu bao gồm các giống như: Citrobacter, Enterobacter, Escherichia và Fecal coliforms (trong đó E là loại thường dùng để chỉ việc ô nhiễm nguồn nước bởi phân). Số lượng E nhiều hay ít tùy thuộc vào mức độ nhiễm bẩn của nguồn nước. Đặc tính của vi khuẩn E là khả năng tồn tại cao hơn các loại vi khuẩn, vi trùng gây bệnh khác nên nếu sau khi xử lý nước, nếu trong nước không còn phát hiện thấy vi khuẩn E thì điều đó chứng tỏ chúng đã bị tiêu diệt hết. Chất thải của người và động vật luôn có loại vi khuẩn E sinh sống và phát triển. Sự có mặt E trong nước chứng tỏ nguồn nước bị ô nhiễm bởi rác, chất thải của người và động vật. Nồng độ vi khuẩn E và Coliform tổng số cao hơn tiêu chuẩn quy định thì nguồn nước có nguy cơ nhiễm bệnh là rất cao. Vi khuẩn này xâm nhập vào cơ thể qua đường ăn uống gây các bệnh tiêu chảy, kiết lị và các bệnh viêm đường ruột... 1.2.2. Clorua dư Clorua là một hóa chất quan trọng trong việc làm tinh khiết nước, trong việc khử trùng hay tẩy trắng và là khí gây ngạt. Clorua được sử dụng rộng rãi trong sản xuất của nhiều đồ vật sử dụng hàng ngày. Ngoài ra, sử dụng axít hipoclorơ (HClO) để diệt khuẩn từ nước uống và trong các bể bơi. Thậm chí một lượng nhỏ nước uống hiện nay cũng là được xử lí với Clorua. Sự phơi nhiễm cấp trong môi trường có nồng độ Clorua cao có thể tạo ra sự phồng rộp phổi, hay tích tụ của huyết thanh trong phổi. Mức độ phơi nhiễm thấp kinh niên làm suy yếu phổi và làm tăng tính nhạy cảm của các rối loạn hô hấp chất lượng nước trực tuyến, tăng cường công suất chăm Clo, ký hợp đồng với công ty khai thác thủy lợi xã nước đẩy mặn... |