Tuyensinhso cập nhật điểm xét tuyển, điểm trúng tuyển của các trường nhanh nhất, đầy đủ nhất. **Lưu ý: Điểm này đã bao gồm điểm chuẩn và điểm ưu tiên (nếu có).
Tham khảo đầy đủ thông tin trường mã ngành của Trường Đại học Thương Mại để lấy thông tin chuẩn xác điền vào hồ sơ đăng ký vào trường Đại học.
Tên ngành
|
Năm 2018
|
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Kinh tế (Quản lý kinh tế)
|
20,3
|
22.2
|
25,15
|
26,35
|
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp)
|
20,9
|
23.2
|
26
|
26,60
|
Kế toán (Kế toán công)
|
19,5
|
22
|
24,9
|
26,20
|
Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp)
|
20,4
|
22.5
|
25,55
|
26,55
|
Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử)
|
20,7
|
23
|
26,25
|
27,10
|
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin)
|
19,75
|
22
|
25,25
|
26,30
|
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh)
|
20,75
|
23
|
25,8
|
26,70
|
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại)
|
19,5
|
22
|
24,05
|
26,00
|
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại)
|
20
|
23.1
|
25,9
|
26,80
|
Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn)
|
21
|
23.2
|
25,5
|
26,15
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
|
21
|
23
|
25,4
|
26,20
|
Marketing (Marketing thương mại)
|
21,55
|
24
|
26,7
|
27,45
|
Marketing (Quản trị thương hiệu)
|
20,75
|
23.3
|
26,15
|
27,15
|
Luật kinh tế (Luật kinh tế)
|
19,95
|
22
|
24,7
|
26,10
|
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính - Ngân hàng thương mại)
|
20
|
22.1
|
25,3
|
26,35
|
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính công)
|
19,5
|
22
|
24,3
|
26,15
|
Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế)
|
21,2
|
23.5
|
26,3
|
|
Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế)
|
21,25
|
23.7
|
26,3
|
26,95
|
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Thương mại)
|
21,05
|
22.9
|
25,4
|
26,70
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng)
|
-
|
23.4
|
26,5
|
27,40
|
Kiểm toán (Kiểm toán)
|
-
|
22.3
|
25,7
|
26,55
|
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp)-Chất lượng cao
|
19,5
|
20.7
|
24
|
26,10
|
Tài chính - Ngân hàng (TC-NH thương mại)-Chất lượng cao
|
19,5
|
20.5
|
24
|
26,10
|
Quản trị khách sạn (Chương trình đặc thù)
|
17,70
|
|
24,6
|
25,80
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình đặc thù)
|
17,75
|
|
24,25
|
25,80
|
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin kinh tế) - Chương trình đặc thù
|
18,55
|
|
24,25
|
26,20
|
Tìm hiểu các trường ĐH khu vực Hà Nội để sớm có quyết định trọn trường nào cho giấc mơ của bạn.
Điểm chuẩn năm 2021 ngành Quản trị kinh doanh của một số trường đại học
Với những trường có thế mạnh đào tạo khối ngành kinh tế như Trường ĐH Ngoại thương, Trường ĐH Kinh tế quốc dân, Trường ĐH Thương mại, Học viện Tài chính,.... điểm chuẩn ngành Quản trị kinh doanh luôn dao động ở mức 26-28 điểm.
Cụ thể, năm 2021 vừa qua, Trường ĐH Ngoại thương và Trường ĐH Kinh tế quốc dân là 2 trường có điểm chuẩn ngành Quản trị kinh doanh cao nhất, với mức điểm tương ứng là 28,45 và 27,75 điểm.
Trong khi đó, điểm chuẩn ngành Quản trị kinh doanh ở nhiều trường đại học khác dao động ở mức 26 điểm. Năm 2021, Trường ĐH Thương mại và Học viện Tài chính lấy 26,7 điểm, Trường ĐH Bách khoa lấy 26,04 điểm, Học viện Ngân hàng lấy 26,55 điểm đối với ngành Quản trị kinh doanh...
Đối với mốc điểm thấp hơn, thí sinh có thể tham khảo đăng ký vào ngành Quản trị kinh doanh của một số trường đại học khác như Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội, Trường ĐH Công Đoàn, Trường ĐH Giao thông Vận tải, Trường ĐH Thủy Lợi… Mức điểm chuẩn năm 2021 của các trường này rơi vào khoảng 24,6-25,9 điểm.
Một số trường có điểm chuẩn ở mức vừa phải ngành Quản trị kinh doanh có thể kể đến Học viện Nông nghiệp Việt Nam hay Trường ĐH Mỏ - Địa chất,...
Học phí ngành Quản trị Kinh doanh từ 9,8 - 60 triệu đồng/năm
STT
|
Tên trường
|
Học phí
|
1
|
Trường ĐH Ngoại thương (Hà Nội)
|
Chương trình đại trà: 22 triệu/ năm
Chương trình chất lượng cao: 42 triệu/ năm
Chương trình tiên tiến: 65 triệu/ năm
|
2
|
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
|
Sẽ thông báo trong kỳ học, năm học
|
3
|
Học viện Tài chính
|
Chương trình chuẩn: 20 triệu/ năm
Chương trình chất lượng cao: 47,5 triệu/ năm
|
4
|
Học viện Ngân hàng
|
Chương trình đại trà: 9,8 triệu/ năm
Chương trình chất lượng cao: 32,5 triệu/ năm
|
5
|
Trường ĐH Thương Mại
|
Chương trình đại trà: 23 - 25 triệu/ năm
Chương trình chất lượng cao: 31,25 - 33,495 triệu/ năm
Chương trình định hướng nghề nghiệp: 23 triệu/ năm
|
6
|
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
|
Chương trình đào tạo chuẩn: 24 - 30 triệu/ năm
Chương trình ELITECH: 35 - 60 triệu/ năm
Chương trình đào tạo quốc tế: 25 - 30 triệu/ kỳ
|
7
|
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
|
6 - 36 triệu/ kỳ (tuỳ vào ngành đào tạo)
|
8
|
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
|
22 - 24 triệu/ năm
|
9
|
Trường ĐH Kinh tế-ĐH Quốc gia Hà Nội
|
42 triệu/ năm
|
10
|
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
|
18,5 triệu/ năm
|
11
|
Trường ĐH Công Đoàn
|
11,8 - 12,3 triệu/ năm
|
12
|
Trường ĐH Giao thông Vận tải
|
275,9 nghìn - 335,3 nghìn đồng/ tín chỉ
|
13
|
Trường ĐH Mỏ-Địa chất
|
338 nghìn - 378 nghìn đồng/ tín chỉ
|
14
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
11,6 - 19,8 triệu/ năm (2021-2022)
|
>>>Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm chuẩn đại học 2022
Mai Trà Giang
Kế toán là ngành được nhiều thí sinh quan tâm trong nhóm ngành Kinh tế. Hàng năm, điểm trúng tuyển vào ngành này tại các trường đều nằm ở mức khá cao và có xu hướng tăng mạnh trong 4 năm gần đây.
Ngành Marketing có mức điểm chuẩn không kém cạnh các ngành Công nghệ, Y - Dược. Năm ngoái, ĐH Tôn Đức Thắng lấy điểm chuẩn theo thang 40 là 36,9 điểm. ĐH Kinh tế Quốc dân lấy điểm chuẩn theo thang 30 là 28,15 điểm.
Công nghệ thông tin luôn được coi là 1 trong những ngành top đầu trong những năm qua. Điểm chuẩn của ngành ở các trường ĐH luôn nằm mở mức cao, vượt mức 28 điểm.
Trong những năm gần đây, ngành Truyền thông đa phương tiện là một trong những ngành “hot”, và điểm chuẩn có xu hướng tăng mạnh.
|