Công thức chercher so sánh trouver

Cách sử dụng đại từ bổ ngữ trong tiếng Pháp

1. Đại từ làm bổ ngữ trực tiếp (COD)

  1. Đại từ làm bổ ngữ trực tiếp thường đặt trước động từ và thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật, trả lời cho câu hỏi ai? cái gì?
  1. Đại từ làm bổ ngữ trực tiếp gồm:

me tôi

te bạn

le, la: cái ấy, anh ấy, chị ấy

nous chúng tôi

vous các bạn

les những cái ấy, họ, chúng nóTrước nguyên âm và h câm, me, te, le, la được viết thành: m’, t’, l’, l’

Chú ý về đại từ làm bổ ngữ trực tiếp:

Với động từ aimer, và connaître, ta chỉ dùng đại từ làm bổ ngữ trực tiếp le,la, les để chỉ người chứ không dùng chỉ vật. Để chỉ vật ta dùng đại từ çahoặc không dùng từ nào.

Ví dụ:

J’aime Julie. Je l’aime comme une sœur. Tôi yêu Julie. Tôi yêu chị ấynhư một người chị.

Vous aimez le fromage?

Bạn thích pho mát chứ?

Oui, j’aime ca. Vâng tôi thích.(Không nói Je l’aime. Vì ta không dùng đại từ làm bổ ngữ trực tiếp le, la, les để chỉ vật với động từ aimer và connaître)

Tu connais le bordeau blanc?Oui, je connais. (Không nói Je le connais.)

Vì ta không dùng đại từ làm bổ ngữ trực tiếp le, la, les để chỉ vật với độngtừ aimer và connaître)

Đại từ làm bổ ngữ trực tiếp: Ở thể phủ định, ta đặt cặp từ phủ định ne…pas trước và sau cụm đại từ và động từ.

Je ne le ragarde pas. Tôi không nhìn thấy cái ấy/ anh ấyJe ne les connais pas. Tôi không biết họ.

2.Đại từ làm bổ ngữ gián tiếp (COI)

Các bạn nhập động từ cần tìm vào ô Conjugueur. Khi trang kết quả đã hiển thị, các bạn lưu ý phần cần xem, ở trình độ lớp chúng ta thường là Indicatif- Présent.

Hãy thử trang với một động từ mà bạn đã biết cách chia.

Đường dẫn : http://www.leconjugueur.com/

LikeLike

  • Giống đực (masculin) và giống cái (féminin) của danh từ chỉ Nghề nghiệp (Profession) Đường dẫn : http://www2.cfwb.be/franca/femini/feminin.htm Các bạn mở trang, bên góc trái có LISTE DES NOMS (danh sách từ), nhấn chuột lên đấy. Các bạn sẽ có một dạng “tự điển”, bên trái là danh từ giống đực, bên phải là danh từ giống cái. Chọn lên từ bạn muốn tra, sẽ hiển thị từ giống đực hoặc giống cái tương ứng. Trang này không có phần dịch hay giải thích từ. LikeLike
  • * Em chào Cô ạ ! e đang học về câu trực tiếp và câu gián tiếp mà vẫn không hiểu, cô có thể giới thiệu giúp em link cho phần này đc k ạ ? Em cảm ơn Cô nhiều ạ ! LikeLike
  • * Cô ơi e đang làm chuyên đề về adj verbal với participe present nhưng e k tìm được lí thuyết phần adj verbal ạ. Cô giúp e được không ạ? E cảm ơn cô!! LikeLike
  • * merci bạn Hải đã giới thiệu đường dẫn nhe… chúc em học tốt… LikeLike
  • Joyeux anniversaire.

    Đây là bữa học tiếng pháp vui nhất mà em từng có. LikeLike

  • * Cô ơi , em muốn học tiếng Pháp của cô thì em liên lạc với cô như thế nào ??? LikeLike

    • hiện tại, cô không có dạy thêm em ơi còn ở IDECAF thì cho lớp nào, dạy lớp đó thôi 🙂 LikeLike
  • PASSÉ COMPOSÉ * http://www.bonjourdefrance.com/n11/jeux/oiebdf2.html trang này được thiết kế theo dạng trò chơi các bạn chọn COMMENCER, rồi chọn Lancez le dé (đổ xí ngầu) khi đánh câu trả lời xong thì chọn CORRECTION * http://www.polarfle.com/exercice/interpc1.htm site web này được tác giả thiết kế như một trang chuyện trinh thám trang này giải thích tóm tắt về Passé composé (nếu xem không hiểu thì hỏi nhe…) ở cuối trang có EXERCICES, các bạn chọn lên đó để làm bài tập các bạn đánh câu trả lời vào tất cả các ô, rồi chọn CORRECTION nếu các bạn muốn làm thêm bài tập về Passé composé trong trang này thì các bạn chọn trong cột bên trái Passé composé 2, Passé composé 3 LikeLike
  • Bonjour madame et bonjour à tous ! Em tình cờ tim được trang này . nó thật là hay . Cô có thể up những link nghe lên được không ạ . Merci beaucoup . LikeLike
  • bonjour em, em lên đầu trang, nhìn bên phải, cột PAGES cô có để những phần bài học khác, có những link có phần nghe bonne journée LikeLike
  • Trong Tiếng Pháp tính từ thường đứng sau danh từ, ngược với vị trí của tính từ trong tiếng Anh. Nhưng có những trường hợp ngoại lệ và thường thì sẽ làm thay đổi nghĩa từ gốc. Ví dụ : – un homme pauvre : một người đàn ông nghèo, không tiền. – un pauvre homme : một người đàn ông đáng thương (hoàn cảnh) 1a. un ancien musée = qui était autrefois un musée (bảo tàng ngày xưa / đã từng là bảo tàng) 1b. un musée ancien = un vieux musée (bảo tàng cổ, cũ) 2a. un brave homme = droit, honnête (ngay thẳng, lương thiện) 2b. un homme brave = courageux (quả cảm, dũng cảm) 3a. une bonne femme = une femme quelconque (familier) (một “mụ”) 3b. une femme bonne = généreuse, gentille (tốt bụng) 4a. un certain espoir = intensité faible (hy vọng nào đấy, không chắc chắn) 4b. un espoir certain = assuré (chắc chắn) 5a. une forte femme = au caractère énergique (cá tính mạnh mẽ) 5b. une femme forte = robuste, vigoureuse (to khỏe) 6a. un grand homme = célèbre, fameux (nổi tiếng, vĩ đại) 6b. un homme grand = de grande taille (to con) 7a. un jeune homme = qui n’est pas avancé en âge (thanh niên) 7b. un homme jeune = qui n’a pas atteint la vieillesse (non nớt) 8a. un maigre repas = peu abondant (không nhiều món phong phú) 8b. un repas maigre = sans viande (không thịt) 9a. un simple geste = rien de plus (chỉ một cử chỉ) 9b. un geste simple = un geste pas compliqué (cử chỉ đơn giản) 10a. une seule femme = seulement une femme (duy nhất một người là nữ) 10b. une femme seule = non accompagnée (cô độc một mình) LikeLike
  • cô ơi cho e hỏi chút . une bonne femme là 1 ng fụ nữ bất kỳ hay là 1 mụ ạ? vì tính ra thì nghĩ k giống nhau, nhưng trên lại là une femme quelconque. và tính từ bon,ne k fải đứng trc danh từ ạ? Ex: une bonne note: 1 điểm tốt . e xin cảm ơn cô ạ 😀 LikeLike
  • Le langage des couleurs Chez nous, le blanc évoque la pureté (sự trong sạch) ou la paix (sự hòa bình). On dit « il est blanc comme neige », c’est-à-dire qu’il n’est pas coupable (phạm tội). Le drapeau blanc est un symbole de paix. Le noir est un signe de deuil (sự tang chế) ou de tristesse : Quand quelqu’un meurt (verbe mourir : chết) dans la famille, on s’habille en noir pour marquer sa peine (sự đau khổ). Comme le printemps, symbole de renouveau (sự phục hưng), le vert marque l’espoir (sự hy vọng). Mais il marque aussi la peur (sự sợ hãi) : « il est vert de peur » veut dire qu’il a eu très peur. Le rouge ? C’est d’abord la passion (niềm đam mê); La rose rouge veut dire « je t’aime ». Mais cette couleur est également (= aussi) un symbole révolutionnaire (mang tính cách mạng): «le drapeau rouge ». Pour le Code de la Route (luật giao thông), le rouge , c’est aussi le feu rouge (đèn đỏ): « on doit s’arrêter ». Si le feu est vert , on peut passer. Le jaune est un symbole de jalousie (sự ghanh tỵ, ghen tuông) ou d’ envie (sự ham muốn). Le bleu exprime le froid (sự lạnh lẽo), la peur (sự sợ hãi) ou la colère (sự giận dữ) : « Il était bleu de froid », « Il a une peur bleue de l’avion ». Oui, les couleurs parlent, Mais leur langage varie d’un pays à l’autre . (ngôn ngữ màu sắc biến đổi qua từng xứ sở = không phải nước nào cũng có cùng cách giải thích như trên) Source du texte : Méthode Libre Échange 1. LikeLike
  • Tiếng Pháp hơi khó trong việc phân biệt giống đực (masculin) và giống cái (féminin). Có chút lưu ý sau cho các em : La finale indique parfois le genre : (phần cuối từ đôi khi giúp ta phân biệt được “giống” của từ) MASCULIN : -ment : un gouvernement -phone : un téléphone -scope : un magnétoscope -eau : un bureau -teur : un ordinateur -age : un fromage Attention : có ngoại lệ đấy các em à : une image, une plage, une page…la fleur, la couleur, la peur… FÉMININ : -tion : une solution -sion : une télévision -té : la nationalité -ure : la culture -ette : une disquette -ence : la différence -ance : la naissance -e : une histoire Attention : lại có ngoại lệ đấy các em à : un homme, un ange, un diable, un dictionnaire, un cartable… LikeLike
  • bonjour madame! co oi em co kho khan 1 chut ve phan ngu phap pronoms demonstratifs; em chua hieu lam ve phan nay, co giup em phan biet duoc khi nao dung celui; et celle, et ceux et celles. merci co! LikeLike
  • celui : masculin, singulier celle : féminin, singulier ceux : masculin, pluriel celles : féminin, pluriel Exemple : – C’est mon pantalon. Celui de mon frère est bleu. (celui = le pantalon de mon frère) – Cette robe ? Non, je préfère celle que ma mère a choisie. (celle = la robe que ma mère a choisie) – Ce sont mes pantalons. Ceux de mon frère sont bleus. (ceux = les pantalons de mon frère) – Ces robes ? Non, je préfère celles que ma mère a choisies. (celles = la robe que ma mère a choisie) LikeLike
  • Merci beaucoup madame, maintenant je l’ai compris. Bonne semaine LikeLike
  • Cô ơi . Cô giải thích cho em phần ARticles définis với Articles indéfinis với ạ . Merci cô . LikeLike
  • Articles Définis : le – l’ – la – les + nom Articles Indéfinis : un – une – des + nom Articles không phải là một bài khó. Nhưng em cần đọc và quan sát ví dụ thì mới hiểu và tự dùng được. Đọc thử những ví dụ này và cho cô biết nhận xét của em nhe. Exemples : – Qui est-ce ? C’est l’ami de Paul. – Qui est-ce ? C’est un ami. – Qu’est-ce que c’est ? C’est une gomme. – Qu’est-ce que c’est ? C’est la gomme de Paul. – Les amis de Paul sont canadiens. – Paul a des amis canadiens. – Vous avez des enfants ? Oui. J’ai un fils et une fille. Le fils s’appelle Paul et la fille, Lisa. LikeLike
  • em thấy là khi dùng l’ la , le thì đã xác định rồi , còn un , une thì chưa xđ . em cảm ơn cô nhé . LikeLike
  • co oi! co giai thich giup em phan ngu phap LE BUT voi co ah! khi nao minh dung le but ha co! merci co LikeLike
  • Le but là mục đích vậy khi nào cần diễn tả Le But thì dùng thôi em cách dùng đơn giản là : pour + verbe Infinitif exemple : j’apprends le francais pour faire des études universitaires en France pour que + sujet + verbe Subjonctif exemple : j’apprends le francais pour que je fasse des études universitaires en France ————————————————————— em có thể mượn sách grammaire về xem thêm nhưng có rất nhiều cách để diễn tả Le But, đôi khi em không cần dùng tất cả những cách đấy một góp ý nhỏ nữa cho em, em nên viết hay nói theo ý em có sẳn, rồi thì vì không biết diễn tả thế nào, em sẽ phải tìm hoặc hỏi cách diễn tả vì nếu em hỏi về Le But mà em không hề có ý định diễn tả một mục đích gì đó, thì xem lý thuyết xong em sẽ nhanh chóng quên thôi để thực hành Le But em hãy thử hỏi và trả lời những câu đại loại như : – pourquoi apprenez-vous le francais ? – qu’est-ce que vous faites pour avoir une bonne santé ? … LikeLike
      
    
    • Thưa Cô, em rất thích trang web của Cô, nó rất hữu ích cho những người học tiếng Pháp. Nhân đây Cô cho em hỏi khi nào dùng subjonctif và conditionnel? Làm sao để phân biệt và dùng đúng indicatif, subjonctif và conditionnel? Em cảm ơn Cô rất nhiều! LikeLike
    • câu hỏi của em liên quan đến nguyên cả cuốn chia Verbes tiếng Pháp 🙂 nhưng tiếc là cô sẽ không trả lời ngay cho em được vì theo kinh nghiệm và “nguyên tắc” giải đáp của cô, em sẽ phải đưa ra cho cô những câu ví dụ, cô sẽ giải thích dựa trên ví dụ nhe muốn dùng ngôn ngữ thì phải “trực tiếp”, không thể nói lý thuyết suông được em ah ví dụ sẽ thể hiện khả năng tiếp thu và trình độ hiện tại của em, cô sẽ dựa vào đó giải thích cho phù hợp LikeLike
  • * cô ơi, em chưa biết gì về tiếng pháp cô có thể giúp đỡ em được không ạ. em cảm ơn cô LikeLike
      
    
    • em cần cô giúp em điều gì em 🙂 LikeLike
  • co oi! em cam on co nhieu nhe’..chuc co luon vui ve LikeLike
  • Exercices Interactifs http://www.ccdmd.qc.ca/fr/exercices_interactifs/ trang này cung cấp một số bài tập trực tuyến, xếp theo chủ đề ví dụ : – accord : các bài tập liên quan việc dùng đúng masculin-féminin, singulier-pluriel – ponctuation : các bài tập liên quan đến việc dùng dấu câu phù hợp… trang này giành cho trình độ trên A1 LikeLike
  • cô cho e hỏi về các từ: ce, cette ,ces, cet là sao cô? merci cô LikeLike
  • Adjectifs démonstratifs : – ce chat = this / that cat – cette chatte = this / that she-cat – cet ami = this / that friend – cette amie = this / that girl friend – ces chats = ces chattes = these / those cats ces amis = ces amies = these / those friends LikeLike
  • dạ e hiểu rồi , cô có web nào làm bai tâp của phần này ko ạ? cho e vơi merci cô LikeLike
  • Em chao co! co oi,co giai thich giup em ve phan LE PASSIF voi co a!! phrases actives et phrases passives! ex:1) on déposera les bagages à la gare/ les bagages seront déposés à la gare
  • les révolutionnaires ont détruit la bastille/ la bastille a été détruite par les révolutionnaires vi sao minh lai dung verbe etre vay co! LikeLike
  • exemple 1 : – Actif : on déposera les bagages à la gare – Passif : les bagages seront déposés à la gare exemple 2 : – Actif : les révolutionnaires ont détruit la bastille – Passif : la bastille a été détruite par les révolutionnaires Cấu trúc của Passif là Être + Participe passé Khi nào muốn nói “bị, được” thì dùng Passif LikeLike
  • Cô ơi, có trang nào có giáo trình ôn TCF online hông Cô? Em phải thi TCF 😦 LikeLike
  • phải mượn sách làm thôi… chừng nào thi ? cô kiếm người kèm em nhe 🙂 LikeLike
      
    
    • Dạ, vậy bữa nào để em chạy qua Cô mượn sách 😀 Em định tháng 12 thi, mà Cô định giới thiệu thầy Nam kèm cho em hở 😀 LikeLike
    • mượn trên idecaf, thứ 7 lên đó cô mượn giùm cho… thầy Nam không nhận kèm em đâu… 😉 LikeLike
    • Chết em quên để lại tên LikeLike
  • * cô ơi, nhờ cô sửa bài này giúp em với…em cảm ơn cô.
  • Qu’est-ce que tu as fait (faire) la semaine dernière?
  • Avec ma femme, nous avons pris (prendre) une semaine de vacances. je voulais (vouloir) aller chez mes parents, dans le sud de la France. Mais nous n’avons pas pu ( ne pas pouvoir) parce que ma femme était (être) malade.
  • Vous êtes restés (rester) à Paris? B.Oui.Et des amis venaient (venir) à la maison. Ma femme restait ( rester) au lit et, nous, nous sortions (sortir). Nous sommes allés au musée d’Orsay et à Beaubourg. C’estait (être) très bien: il n’y avait pas (ne pas y avoir) beaucoup de touristes et il faisait (faire) beau. LikeLike
      
    
    • – des amis sont venus.. – ma femme est restée… – nous sommes sortis… LikeLike
  • * Pronom Y thay cho cụm từ chỉ nơi chốn, trong trường hợp dùng với prépositions : à, sur, dans,… Exemple : – Tu vas à l’école ce soir ? – Oui, j’y vais ce soir. (= oui, je vais à l’école) ————————————————————- Pronom EN – thay cho cụm từ chỉ nơi chốn, trong trường hợp dùng với préposition de Exemple : – Tu viens de France ? – Oui, j’en viens. (= je viens de France) – thay cho cụm danh từ, trong trường hợp dùng với articles indéfinis (un, une, des) hoặc, articles partitifs (du, de la, de l’, des) Exemple : – Tu as des enfants ? – Oui, j’en ai. (= j’ai deux enfants) —————————————– những trang web tham khảo thêm : Lý thuyết : 1. http://www0.hku.hk/french/starters/structures/06_pronoms2.htm 2. http://www.espacefrancais.com/nominal/pronoms-personnels-en-et-y.html 3. http://www.eoiestepona.org/html/juan/grammaire/fiche_en_y_2/media/fiche_en-y.pdf Thực hành : 4. http://www.af.ca/ottawa/courses/quiz/gramproc.htm 5. http://www.librosvivos.net/smtc/PagPorFormulario.asp?TemaClave=1192&est=2 6. http://babelnet.sbg.ac.at/canalreve/bravo/module7/2.2.html 7. http://www.didieraccord.com/exercices/index.php?ex=2.2.3.2 8. http://wps.prenhall.com/ca_ph_parmentier_enbons_7/46/11985/3068385.cw/content/ 9. http://www.class.uh.edu/mcl/ta/vandermaliere/exercises/pronomsoi.htm 10. http://langues2.ups-tlse.fr/Fle/Ressources/Pronoms_02.htm LikeLike
  • nhờ cô giúp em cái này với… elle s’est levée? \=>Non, mais elle va se lever thì những vebres pronominaux như “se” luôn đứng sau vebre “aller” au présent phải không cô… elle a écrit à ses parents? \=>Non,elle ne leur a écrit pas. hoặc \=>Non, mais elle va leur écrire pas. tại sao “leur” nó không đứng trước động từ mà nó bổ nghĩa mà nó lại đứng trước cả “a”luôn hả cô…nhưng trong câu trả lời thứ hai nó lại đứng sau “va” xin cô cô cho em biết cách phân biệt, cách đặt vị trí dùng những “C.O.I” cho đúng không ạ… Merci beaucoup Madame… LikeLike
      
    
    • em nên tập quan sát và viết công thức cho mình từ những quan sát đó để dùng lại cho đúng em hỏi “tại sao” thì cũng tốt thôi, nhưng ví dụ như người Pháp hỏi người Việt vì sao nói “một cây viết” và “một cái bàn” thì liệu em có thể đưa ra qui tắc được không vì vậy để trả lời câu hỏi của em, cô chỉ đơn giản là viết ra điều em đã thấy mà thôi : ALLER + infinitif (verbe nguyên mẫu) exemple : je vais manger / elle va se lever / je vais me lever Passé composé = AVOIR / ÊTRE + participe passé exemple : hier, je suis allé au marché et j’ai fait du shopping ALLER + COD (COI) + infinitif (verbe nguyên mẫu) exemple : je vais la voir (je vais voir mon amie) / je vais lui écrire (je vais écrire à mon amie) Passé composé = COD (COI) + AVOIR + participe passé exemple : hier, je l’ai acheté (j’ai acheté ce pantalon) ——————- em tự mình tìm thêm ví dụ nhe LikeLike
    • merci beaucoup le professeur LikeLike
  • bonjour madame! co oi, co chi giup em phan les pronoms relatifs voi co ah! khi nao minh dung (que; qui; ou)! vay co.Co giai thich giup nhe’ co, em cam on co rat nhieu! LikeLike
  • em tìm ví dụ, rồi cô giải thích cho em LikeLike
  • PRONOMS RELATIFS 1. http://www.connectigramme.com/pronrel.htm/odyframe.htm trang này cung cấp bảng lý thuyết tóm tắt các loại pronoms relatifs ———————– 2. http://www.bertrandboutin.ca/Folder_151_Grammaire/J_b_pronom_relatif.htm trang này cung cấp lý thuyết chi tiết dành cho trình độ A2 trở lên ——————————– 3. http://www.laits.utexas.edu/tex/gr/pror1.html trang này giải thích bằng tiếng Anh, có bài tập ——————————– 4. http://www.bonjourdefrance.com/n8/cdm2.htm trang giải thích bằng tiếng Pháp, có bài tập (chọn “Testez votre compre1hension” ở cuối trang) ——————————– 5. http://www.didieraccord.com/exercices/?ex=3.1.9 trang bài tập pronom relatif QUI ——————————– 6. http://www.prof2000.pt/users/dany/relatifs1.htm trang bài tập pronoms relatifs QUI, QUE ——————————- 7. http://www.xtec.es/~psanz/tick/exfra/A1MUL011.htm trang bài tập pronoms relatifs QUI, QUE ——————————- 8. http://langues2.ups-tlse.fr/Fle/Ressources/Relatif_01.htm trang bài tập pronoms relatifs QUI, QUE ——————————- 9. http://www0.hku.hk/french/starters/structures/07_relatifs.htm trang lý thuyết, có tiếng Anh, có đọc ví dụ —————————— 10. http://net2.hkbu.edu.hk/~reyjeanl/hotpot/qui2-8.htm trang bài tập QUI, QUE, OÙ —————————— 11. http://www.prof2000.pt/users/dany/relatifs2.htm trang bài tập QUI, QUE, OÙ —————————— 12. http://www.polarfle.com/exercice/interpronrel.htm trang cung cấp bảng tóm tắt 4 pronoms relatifs simples : QUI, QUE, DONT, OÙ có ví dụ và bài tập thực hành LikeLike
  • pas example: 1)tout le monde connait le manneken_pis QUI représente un petit gacon qui fait pipi 2)mais il y a aussi des museés originaux, comme le musée du jouet et le musée de la bande deesinée, QUE vous pouvez visiter en famille que, et qui mang y nghia gi ha co! LikeLike
  • Correction : – par exemple ————————————— Pronoms relatifs là loại từ dùng để kết nối, tránh lặp lại nhiều từ trong câu Pronoms relatifs tạo nên câu phức, hai mệnh đề chính (proposition principale) và phụ (proposition subordonnée) Nếu em biết tiếng Anh, thì QUI = who, whom, which, that còn QUE = whom, which, that vậy trong trường hợp văn phạm này có vẻ là tiếng Pháp còn dễ hơn tiếng Anh nữa Xét ví dụ của em :
  • nếu tách thành từng câu độc lập (proposition indépentante) thì : – tout le monde connait le manneken_pis – le manneken_pis représente un petit garcon – ce petit garcon fait pipi vì người ta không thích làm câu đơn, nên người ta ráp lại thành câu phức le manneken_pis và ce petit garcon được thay bằng QUI vì nó là sujet của représente và fait
  • – mais il y a aussi des musées originaux, comme le musée du jouet et le musée de la bande dessinée, – vous pouvez visiter en famille ces musées visiter cái gì ? visiter les musées vậy trong câu phức, les musées (complément direct) được thay bằng QUE ——————————————————— có vẻ như em chưa thật sự cần đến Pronoms relatifs, nếu như em ít khi phải viết câu phức, câu dài và đừng quên là em đang thắc mắc về QUI, QUE pronoms relatifs, chứ không phải những chữ QUI QUE trong cấu trúc khác cho em thêm một vài ví dụ : 1. J’aime la fille qui a les yeux bleus. – j’aime cette fille – cette fille a les yeux bleus 2. Tu connais la fille que j’aime ? – tu connais cette fille ? – j’aime cette fille 3. J’aime la maison où je suis né. – j’aime cette maison – je suis né dans cette maison 4. J’aime la fille dont les yeux sont violets. – j’aime cette fille – les yeux de cette fille sont violets LikeLike
  • Bonjour! Blog của bạn rất hay. Mình có kế hoạch tự học tiếng Pháp ở nhà, đang loay hoay tìm mấy web để học thì vô tình vào blog của bạn. Mình thấy rất nhiều thông tin hữu ích và đọc được nhiều comment của học trò bạn. Chắc hẳn bạn là cô giáo giỏi và tâm huyết. Hy vọng mình sẽ học được nhiều từ những thông tin bạn chia sẻ. Chúc bạn khỏe và thành công nhé. Mình mới bắt đầu cũng ko biết học thế nào cho hiệu quả, nếu dc bạn tư vấn giúp nhé. Cám ơn bạn nhiều! LikeLike
  • Bonjour, Xin cảm ơn những lời động viên của bạn. Mình cũng là một cô giáo bình thường thôi 🙂 Nếu có khác chăng là mình mê viết tiếng Việt và mê dạy tiếng Pháp. Học trò cũng dễ thương và ủng hộ nên mới có được ngày hôm nay. Không biết nên khuyên bạn thế nào vì có quá ít thông tin về bạn. Bạn có thể xem Comments trong trang Classes (các lớp tiếng Pháp). Biết đâu bạn tìm thấy điều gì hữu ích cho bản thân chăng ? Chúc một tuần vui vẻ LikeLike
  • Cô ơi! Cô chỉ giúp em phần Participes(présent et passé ),le gérondif,conditionnel,adjectif verbal.Em hay bị nhầm lẫn khi phân biệt mấy dạng đó. Ex: Je travaille avec un employé qui peut parler trois langues. Cũng có thể viết :J’ai travaillé avec un employé qui pouvait parler trois langues. -Je travaille avec un employé pouvant parler trois langues. Ex: Le cavalier qui n’a pas franchi l’obstacle,a été éliminé. - Le cavalier n’ ayant pas franchi l’obstacle, a été éliminé. Vậy nếu chỉ cho câu ở Participes présent hay Participes passé và bắt phải chuyển lại câu gốc thì mình phải làm sao để phân biệt được nó đang ở thì nào mà viết lại cho đúng vậy cô. Merci Madame! LikeLike
  • – ayant franchi = avoir + franchi (participe passé của Franchir) khi chuyển lại câu gốc thì phải chia ở Passé, còn passé composé hay là plus-que-parfait thì còn tùy câu mệnh đề chính trong câu của em, mệnh đề chính “avoir été éliminé” là Passé Composé vậy thì “avoir franchi” chia ở P.C – pouvant… = pouvoir mệnh đề chính “Travailler” chia Présent thì “Pouvoir” chia Présent “Travailler” chia ở Passé Composé thì “Pouvoir” chia Imparfait —————————— * em hỏi gộp nhiều thứ mà cách sử dụng của chúng khác nhau nên cô không thể trả lời lý thuyết cho em được * em còn nhầm lẫn thì có 2 cách khắc phục : 1. em mua cuốn sách chia động từ, khi nào cần chia thì mở ra dò cho đúng 2. em mượn sách Ngữ pháp về xem lại từng phần mà em đang thắc mắc, mượn loại sách có bài tập ứng dụng luôn Những phần em hỏi là Ngữ pháp Cao cấp (Grammaire Niveau Avancé), đương nhiên là khó rồi vì chỉ dùng trong văn viết những trường hợp này thì ai đọc sách báo nhiều sẽ dễ hiểu cách sử dụng hơn LikeLike
      
    
    • Em cũng đang tìm hiểu về cai này cô ơi ! em khổ quá vào thư viên không biết kiếm cuốn nào nữa quá trời luôn ! Cô ơi cô có hướng dẫn nào dành cho em không ? Trong grammaire mà em gặp mấy câu như : Imparfait , Futur antérieur , passé antérieur… là chỉ có đoán mò à @.@ LikeLike
    • em đi thư viện nào…làm gì mà kêu khổ dữ vậy… 🙂 mở từng quyển sách là xem lướt lướt coi cái nào đáp ứng được nhu cầu của mình thì mượn thôi cô chỉ có thể hướng dẫn thực tế thôi, không nói suông được… nếu là thư viện IDECAF thì đến đó vào thứ 7 khoảng 15g30, hỏi lớp cô Hồng Thu… LikeLike
    • Blog cô còn hơn thư viện IDECAF nữa ! vì ở đây có tất cả những thứ cần thiết hehehe … nhờ blog cô mà em hiểu sơ sơ về Imparfait PC và intérieur rồi thanks cô nhiều LikeLike
  • da. e se tim sach doc them.Ma phan nay kho that co oi:( hix… Merci Madame! LikeLike
  • Co oi co co the chi cho em ve Imperatif khong co? Em khong hieu ve phan nay lam a >_< LikeLike
  • Bonsoir Madame! Thưa cô, em đang học lớp 3 tại Edicaf, em chưa phân biệt được khi nào sử dụng pouvoir và savoir. Cô chỉ em khi nào sử dụng pouvoir, khi nào sử dụng savoir i. Merci cô! LikeLike
  • Bonsoir em, Em có biết tiếng Anh không ? Pouvoir = to can Savoir = to know Hai verbes này hoàn toàn khác nhau. Em nên tìm thêm ví dụ trong tình huống cụ thể để hiểu cách sử dụng. Exemples : – Pouvez-vous répéter, s’il vous plaît ? – Je peux parler un peu anglais. – Savez-vous faire ces exercices ? – Je sais l’anglais. LikeLike
      
    
    • Em cám ơn cô ạ. Bây giờ em hiểu rồi. Khi em hỏi cô, thì em chưa được học trên lớp, em tự học, nhờ blog của cô mà em biết thêm 1 dictionaire online là tv5.org. Em tra từ savoir thì cho ra 2 nghĩa: to know và to can. Cô ơi, khi nào mình sử dụng savoir với nghĩa to can, hay là dictionaire của tv5.org có sự nhầm lẫn. Em gửi link cho cô: http://dictionnaire.tv5.org/dictionnaires.asp?Action=4&mot=savoir&che=1 Merci cô nhiều! LikeLike
    • chào em, dictionnaire không nhần khi cho em hai nghĩa to can và to know cho verbe Savoir Exemple : Can you speak French ? = Savez-vous parler francais ? (Savez-vous le francais ?) I know who you are. = Je sais qui vous êtes. LikeLike
  • Trang web của cô thật hữu dụng. Em mới học tp nên có những chỗ đơn giản và cơ bản nhưng cô ghi tp hết e chưa hiểu lắm. Tuy nhiên em sẽ cố tự dịch, như vậy sẽ nhớ lâu hơn cô nhỉ. Cám ơn cô nhé. LikeLike
  • – em mới học không nên dịch, chỉ xem phần nào hiểu thôi, không hiểu thì hỏi – những trang của các lớp học, hay câu hỏi của các em, cô đều trả lời bằng tiếng Việt – những trang tiếng Pháp nhiều là dành cho những trình độ khác LikeLike
  • cô ơi cho em hỏi ! có cuốn sách nào tập hợp đủ Tất cả 18 cấu trúc không cô ? Với lại em muốn thi TCF thì nên tập trung vào phần nào ạ ! indicatif , conditionnel ou subjontif ? mong cô reply sớm cho em LikeLike
  • – 18 cấu trúc gì em ?!! – TCF kiểm tra về khả năng hiểu của em, không có giới hạn nào cho hiểu cả hiểu ít, hiểu nhiều, hiểu đúng, hiểu sai thôi – học mẫu câu thì mới hiểu, chứ học indicatif, conditionnel hay subjonctif thì hiểu gì em LikeLike
  • dạ thưa cô ! ý em là các thì chia trong présent , conditionnel , subjonctif trong TCF có cần tập trung vào nhiều không cô ? Nếu thi TCF thì cần luyện cái phần nào nhiều cô , Còn Đọc hiểu thì em nghĩ phải hiểu hết ngữ pháp vs vốn từ vựngk ha khá Đúng không cô LikeLike
  • – cũng không hẳn là “hiểu hết ngữ pháp và vốn từ vựng kha khá” là cách giúp em hiểu đâu ví dụ “je voudrais….” là mẫu câu dùng để yêu cầu hoặc nói lên ý muốn một cách lịch sự, đâu cần phải học cách chia Conditionnel để hiểu “je voudrais…” – TCF gồm nhiều cấp độ điểm, tùy theo mức độ khó của từng câu hỏi, vì vậy không thể trả lời luyện cái nào nhiều, cái nào ít – khi nào có thời gian em nên lên thư viện xem qua sách Grammaire người ta soạn theo từng trình độ, để có thể hiểu em cần gì ví dụ Temps Présent không có nghĩa là Temps dễ nhất, ở sách Niveau Débutant (trình độ Bắt đầu), người ta cũng sẽ đề cập đến Présent, Futur, Subjonctif, Conditionnel, Passé…. nhưng là để dùng trong những trường hợp làm câu diễn đạt ý đơn giản… ở sách Niveau Intermédiaire (Trình độ Trung cấp), người ta sẽ đề cập lại những Temps đó nhưng với cấu trúc và mẫu câu phức tạp hơn… và ở Niveau Avancé (Trình độ Cao cấp) thì sẽ học sự tinh tế của Grammaire… Tóm lại là chỉ có thể cầm bài TCF làm thử thì mới biết trình độ mình tới đâu thôi 🙂 —————————————— Em có thể vào trang này xem thêm về TCF : Test de connaissance du francais (TCF) sur TV5 : http://www.tv5.org/cms/chaine-francophone/enseigner-apprendre-francais/TCF-FLE/p-6817-Accueil-TCF.htm LikeLike
  • wow ! magnifique…! remerci madame hix hix ! thank cô rất nhiều . ! nhờ có cô mà em không đi lạc rồi LikeLike
  • cô ơi…..cho em hỏi pronoms toniques là gì…..nó khác pronom complement d’objet direct chỗ nào vậy cô// e mới học nên chưa rõ lắm….. giúp e với….merci beaucoup… LikeLike
  • 2 loại em hỏi hoàn toàn khác nhau em muốn rõ thì cần xem hai bài : 1. Pronoms complément d’objet (direct & indirect) 2. Pronoms toniques ngoài ra, em cũng cần xem thêm và tập tìm pronoms toniques trong các câu em nhìn thấy. có như vậy thì mới gọi là “hiểu rõ”. LikeLike
  • PRONOMS TONIQUES moi, toi, lui, elle, nous, vous, eux, elles – dùng để nhấn mạnh sujet : exemple : Moi, j’aime la musique classique. Elle, elle aime la musique moderne. – dùng sau préposition : exemple : Ce soir, je vais au cinéma avec elle. – dùng khi muốn tránh lặp lại sujet : exemple : J’aime la musique. Et toi ? (tu aimes la musique ?) ————————————— Tham khảo thêm : 1. http://www.anderslernen.com/faecher/f/franzoesisch1/exercices/ex01-pron.htm 2. 3. http://www.laits.utexas.edu/tex/gr/pro4.html LikeLike
  • bonjour co em that su cam on co nhieu.nho co ma em hieu nhieu hon ve tieng phap LikeLike
  • Em chào cô. Em là một người rất mê tiếng Pháp, nhưng đến giờ em vẫn chưa có cơ hội để học về nó. Điều này khiến em rất buồn. Vô tình em thấy được blog của cô nên em quyết định sẽ tự mình học ở nhà. Nhưng để bắt đầu mà không có sự hướng dẫn thì cũng rất khó với em, Vì vậy em rất mong cô hường dẫn cho em biết những bước đầu tiên để làm quen dần với tiếng Pháp. Em cám ơn cô rất nhiều. LikeLike
  • em vào trang Phonétique – Phát âm trên blog xem thử LikeLike
  • chao co nho co giai thich giup em cau nay em that su chua hieu ro lam on a pas eu de chance theo em hieu la chung toi da khong may man nhung em khong biet EU co nghia la gi em cam on co nhieu LikeLike
  • “on n’a pas eu de chance” : “đã không may mắn” – verbe “Avoir” chia ở Passé Composé : on a eu – em có thể xem thêm về passé composé ở trang Grammaire của blog LikeLike
  • Em hieu roi co oi .em cam on co nhieu .bisous co HIEN LikeLike
  • em chào cô cô có thể giúp em hiểu sâu hơn phần COI và COD được không ạ? LikeLike
  • cô không biết em muốn “sâu” như thế nào 🙂 trong trang Grammaire này, cô đã trình bày phần COD và COI, em đã xem hết chưa ? em nên tìm ví dụ… cô chỉ có thể giúp em thông qua ví dụ thôi LikeLike
  • dạ thưa cô ! cô có thể giải thích giúp em những câu sau đây được không ạ ( cô đừng giận em nhé ) 1.Qu’avez-vous pensé DE cet exposition ? -> tại seo không dùng À được vậy cô 2. je dois prendre de l’eau minérale ? Oui , tu prends-en -> sao không dùng Prends-la vậy cô 3.Paul habite à montréal DEPUIS deux ans ? sao ko dùng Pendant được vậy cô Cô ơi cô có dạy thêm luyện thi TCF không cô LikeLike
  • 1\. Qu’avez-vous pensé de cet exposition ? Verbe Penser de + nom : chỉ dùng trong câu hỏi về ý kiến, quan điểm khi trả lời phải dùng : je pense que + sujet + verbe… hoặc à mon avis,… pour moi,… exemple : je pense que cette exposition est intéressante. \= pour moi, cette exposition est intéressante. 2. je dois prendre de l’eau minérale ? Oui , tu prends-en. de + nom = en 3. Paul habite à montréal depuis deux ans. depuis deux ans = maintenant, il habite encore à Montréal. pendant deux ans = il a habité à Montréal de 2010 à 2011. ———————————- – sau này nếu muốn cô sửa bài thì đừng dặn cô đừng giận, vì cô không có thói quen giận không có lý do – hiện tại cô không có dạy thêm tại nhà LikeLike
  • Dạ, e chào cô. Cô cho em hỏi chữ “Peu” lúc nào dùng “peu de” lúc nào dùng “un peu de”? Ex: Vous faites beaucoup de sport? – Non, Je fais un peu de sport Nhưng có câu lại là: Vous liez beaucoup de livres? – Non,je lis peu de livres Em cám ơn cô. LikeLike
  • “un peu de” : một ít, một chút hay “peu de” : ít là tùy ý người nói thôi em LikeLike
  • -Vous lisez beaucoup de livres? LikeLike
      
    
    • pas beaucoup… Je lis les livres que j’aime… Il y a un grand livre interessant : le livre de vie LikeLike
  • Bonne soirée, Cô có thể cho em biết thi delf A2 cần các điểm ngữ pháp gì không ạ. Merci cô LikeLike
  • em nên mượn sách A2 về làm thì sẽ biết cần gì… DELF là thi kỹ năng chứ không phải Grammaire lý thuyết… điểm cao hay thấp là do biết ứng dụng Grammaire để hoàn tất yêu cầu của kỹ năng hay không… nhưng dĩ nhiên là A2 là trình độ phải nắm qua vài điểm Grammaire căn bản rồi… LikeLike
  • Cô ơi cho em xin link lý thuyết + giải thích + bài tập về Conditionnel + subjontif nha cô ! thanks cô nhiều nhiều Cô ơi cho em hỏi NIVEAU 4 là tương đương trình độ nào cô , và ở N4 mình cần hoàn thiện nắm vững những kỹ năng + grammaire nào cô ơi hix LikeLike
  • Cô đang đi công tác nên không có điều kiện tìm link cho em. Cô bổ sung sau nhe. N4 là gì, cô chưa từng nghe qua 😦 sẽ tìm hiểu thử… LikeLike
      
    
    • Thanks cô rất nhiều ạ ! Em tìm hiểu ở mấy trường bên Pháp thì nó đề nghị những bằng cấp cần thiết thì nó gi là TCF N4 400-499 TEF N4 541-698 đó cô ! LikeLike
    • Vậy là em phải thi TCF lấy mấy trăm điểm đó 🙂 LikeLike
  • bonsoir co giao ! co that de thuong . LikeLike
  • hihi…lâu lâu mới có người khen “dễ thương” 🙂 LikeLike
      
    
    • Merci bien Mme HOA THU VANG. LikeLike
  • Mme HOA THU VANG có thể cho em biết một vài cách để phân biệt passé composé et imparfait …2 cái này phân biệt khó quá……???e xin cám ơn..

    LikeLike

  • * merci nha .nhưng nhiều trường hợp khó quá mình ko phân biệt nổi.bạn có thể giải thích sự khác nhau của Action secondaire(imparfait) với Action principale (passé composé) dc ko LikeLike

    • tìm ví dụ cụ thể đi em ơi 🙂 LikeLike
  • cô có phân biệt rồi đó em, em xem những comment phía trên nhe muốn hiểu rõ nên tìm ví dụ LikeLike
      
    
    • em thấy rồi ạ..cảm ơn cô LikeLike
  • Cô ơi! em đang cần ôn tiếng Pháp để thi cao học (trình độ B), nhưng em không biết bắt đầu thống kê các điểm ngữ pháp cho trình độ B như thế nào cả. Cô có thể giúp em được không ạ! Em cám ơn cô nhiều và mong nhận được hồi âm của cô! LikeLike
  • không nên thống kê Ngữ Pháp em ạ em nên mang sách luyện B về làm thử và em sẽ thấy những gì mình chưa đạt để tìm thông tin bài đọc bổ sung kiến thức cụ thể LikeLike
      
    
    • Em cám ơn cô nhiều! Cô cho em tên của vài quyển sách luyện B cô nha! Em ra nhà sách rồi nhưng nhiều quá không biết chọn quyển nào hết! LikeLike
    • có hai cách chọn : 1. em hãy chọn quyển nào chỉ trình bày bằng tiếng Pháp + bài sửa 2. nếu quyển nào cũng có tiếng Việt dịch kèm, em hãy chọn quyển nào em cảm thấy muốn làm thử sau khi đã lật xem lướt vài trang LikeLike
  • Em chào cô Hoa Thu Vàng, Em rất vui khi được vào viếng thăm blog của cô. Blog của cô thật sự là hay và bổ ích cho những người học tiếng Pháp, trong đó có em. Em thành thực cám ơn cô rất nhiều. Em xin cô giải đáp giúp em điều sau đây: Trong Website: http://www.polarfle.com/exercice/interpc1.htm có nói có 14 động từ dùng trợ động từ Être để chia thì Passé composé, tuy vậy trong đó có 4 động từ là monter, passer, sortir và retourner khi em chia động từ ở trang Website:http://leconjugueur.lefigaro.fr/conjugaison/verbe/avoir.html thì 4 động từ này lại dùng động từ Avoir làm trợ động từ để chia thì Passé composé, cụ thể là:J’ai monté; J’ai passé; J’ai sorti và J’ai retouné. Em không biết bên nào đúng, xin cô giải đáp giúp em. Em xin cám ơn cô. LikeLike
  • – không có đúng và sai ở đây em à – muốn hiểu rõ vì sao thì phải xem xét verbe trong tình huống, trong ví dụ cụ thể, không liệt kê suông như vậy được nghĩa là em cần ghi cả câu ra (nếu có) hoặc phải tự làm ví dụ thì cô mới giải thích cho em được LikeLike
  • Em chào cô Hoa Thu Vàng, Lời đầu tiên em xin kính chúc cô và gia đình luôn mạnh khỏe, công tác tốt. Hôm qua em có nhờ cô giải đáp giúp vì sao trong từ điển lại sử dụng trợ động từ avoir khi chia các động từ monter, passer, sortir và retourner ở thì Passé composé. Hôm này em có vào trang http://www.polarfle.com/exercice/interpc1.htm, và đọc mục:Passé composé 2 ((être ou avoir), em đã hiểu. Cô không phải trả lời cho em nữa. Một lần nữa em xin cám ơn cô và sẽ làm phiền cô lần sau nếu có gì em không hiểu. LikeLike
  • không có gì phiền đâu em 🙂 nếu chưa rõ thì cứ hỏi nhe LikeLike
  • cô ơi cô có những cấu trúc giao tiếp thông dụng ko cô? vd:Quelle est votre nationalité?………….. -hỏi sở thích hỏi bạn làm gì vào ngày cuối tuần …………… con sắp thi nói nên cần những câu này mà tìm hoài ko có merci cô! LikeLike
  • cô uj phần pasee compose cô có nêu 14 verbes di vời etre(luc nao 14 verbes nay cung di voi etre ha co?có ngoại lệ nào ko cô?), còn lại những verbes khac di với avoir hả cô? co giai thich rõ hơn dùm em phần passee compose nha cô merci cô! LikeLike
  • cô không thích giảng lý thuyết em ạ, vì ngôn ngữ bao giờ cũng có ngoại lệ, nếu em muốn tìm hiểu Passé Composé thì em phải có nhu cầu dùng Passé Composé và phải tìm hiểu thông qua ví dụ, em chưa có ví dụ thì cô không thể giải thích cho em được 🙂 LikeLike
  • cô uj làm sao phân biệt khi nào dung etre va khi nao dung avoir doi voi thi PASSÉ COMPOSÉ? LikeLike
  • – em xem thêm ở phía trên, cô có giải thích rồi đó em – nếu em cần làm câu với Passé Composé thì em nên viết ra thành câu dựa trên kiến thức em đã có, khi đó cô sẽ sửa cho em LikeLike
  • Cô ơi đây là bài tập về nhà em làm nhưng không biết đúng không nữa.Cô dành chút thời gian sừa dùm em nha cô.Em cám ơn cô nhiều ạ! Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: bande dessinée, fringues, victimes de la mode, vêtement préféré, mon style à moi, t-shirt, vêtements, m’habille, vêtements griffés, m’intéresse à, sportive. Je m’habille de facon plutôt sportive, mais j’aime aussi les vêtements un peu “funky”. Je m’intéresse à la mode mais je ne suis pas une victimes de la mode. Pour moi, il est important d’avoir mon style à moi. Je ne dépense pas beaucoup d’argent pour des fringues. Mon magasin préféré est H&M mais j’aime aussi les vêtements griffés comme Adidas ou Kookai. Comme couleur, j’adore le rouge. Mon vêtement préféré c’est un t-shirt rouge avec comme imprimé un bande dessinée. LikeLike
  • c’est correct une seule erreur : une bande dessinée LikeLike
  • Cô ơi con viết đoạn văn này nhưng không biết là có nhiều lỗi không.Cô sửa lỗi giúp con nha cô.Đoạn này con nói về người bạn thân của con ạ. J’ai une amie très proche. Elle est americainne. Elle a ving-deux ans. Elle est etudiante. Elle est grande et un peu plus gros que moi (cô ấy cao và mập hơn tôi một chút).elle a les cheveux blonds et les yeux bleus.(cô ấy có tóc vàng và đôi mắt màu xanh).elle est très sympathique et enthousiaste (cô ấy rất thân thiện và nhiệt tình). Elle aime lire des livres, écouter de la musique et de la marche (cô ấy rất thích đọc sách, nghe nhạc và đi dạo). cô ơi còn một vấn đề mà con gặp phải khi học tiếng pháp là không tìm được từ điển có dạy phát âm nên đọc sai hoài à.Có cách nào khắc phục không cô??? Merci cô!!! LikeLike
  • co oi sua giup con nha co! LikeLike
      
    
    • Con cam on co nhieu lam.chuc co luon khoe va cong tac tot! LikeLike
  • Correction : – j’ai une chère amie – elle est américaine – grosse – elle aime lire – et se promener ——————————– từ điển có phát âm thường là từ điển Anh – Pháp – Anh hoặc Pháp – Pháp muốn tránh sai phát âm phải quan sát những âm mình đã đọc tốt để dựa theo đó đọc những âm tương tự trong từ mới ví dụ : nom, non, prénom, long,… LikeLike
  • cô ơi cho con hỏi câu này đúng ko cô, con dùng passe compose j’ai alle1 au cinema LikeLike
  • Passé Composé : ALLER chia với Être je suis allé nếu “je” là nữ thì : je suis allée LikeLike
      
    
    • con hieu ruj co uj.merci co! LikeLike
  • cô sửa lỗi giúp em nha cô.Merci cô nhiều!!! j’habite dans une petite maison. Devant la maison, il y a un petit jardin. De porte à comparer , on etre dans un couloir (từ cửa nhìn vào có một lối đi). À gauche, il y a le salon. à droite, il y a deux chambres. au fond du couloir, à droite, il y a le cuisine est aussi utilise1 salon-salle à manger. à droite, il y a toilettes et une douche. LikeLike
  • Correction : – en face de l’entrée, c’est un couloir – il y a la cuisine utilisée comme salle à manger – il y a les toilettes avec une douche (= la salle de bain) LikeLike
      
    
    • cô uj câu này đúng không cô? dans le jardin, il y a nombres fruitiers par exemple la banane, le pommier, la papaye (trong vườn có nhiều loại cây ăn trái như cây chuối, cây vú sữa, cây đu đủ,… LikeLike
    • dans le jardin, il y a beaucoup de plantes fruitières, par exemple : les bananiers, les pommiers de lait, les papayers,… LikeLike
  • bonjour madame.vous etes bon professeur.est-ce que vous aimez aider les gens dans la vie? vous etes gentil et aimable. aujourd’hui, j’apprends l’expession de temps mais je ne comprends pas.donc je ne peux pas faire exercice.vous pouvez m’aide?merci beaucoup. hihi.cô giúp em phân biệt depuis, il y a, pendant,…em hiểu nghĩa của nó nhưng khi làm bài tập vẫn bị sai.cô cho em thêm bài tập nhé.cảm ơn cô nhiều LikeLike
  • em chép những câu bài tập đã làm của em lên blog đi… cô sẽ giải thích cho em nếu muốn dùng tốt Expressions de temps thì em nên đọc ví dụ nhiều và từ mỗi ví dụ đã hiểu được em nên làm câu tương đương… bài tập cho loại từ này không nhiều và em nên mượn sách về làm sẽ dễ hiểu hơn bài trên mạng LikeLike
  • em nghĩ làm bài tập phần này thì phải hiểu nghĩa mới có thể làm đúng hết dc đúng ko ạ? mượn sách j ạ? LikeLike
  • trước khi làm đúng thì cũng phải làm sai… em phải quan sát và hiểu theo kiểu của em thì khi cô nói em sai em mới dễ ghi nhớ được sách gì là tùy thư viện nơi em mượn, hay tùy nhà sách nơi em mua, em có thể cầm một quyển sách lên, lật vài trang và quyết định có mang nó về làm không… LikeLike
  • cô dạy trường nào thế ạ?em thật sự ấn tượng về cô đó.tìm dc 1 người tốt như cô ở xã hội bây giờ ko dễ chút nào.hihi LikeLike
  • 🙂 gì mà bi quan vậy em… cái tốt thường “ở ẩn” em ah 🙂 LikeLike
  • co sua ho em bai viet nay nha: dans la vie, mon idole prefere: c’est mon pere. donc, je vous presente mon pere.il s’apelle De.il est ne le 1 juillet 1968.il est intelligent, gentil, diligent, et un peu rigoureux. il sait faire beaucoup de chose. il y a 27 ans, il a entre dans l’armee. ensuite, il a ete menuisier pendant 3 ans. il y a 20 ans, il est marie. depuis 1992 il est agriculteur qui fait dans la ferme. son fils est ne il y a 19 ans: c’est moi. et il y a 11 ans, sa fille est ne:c’est ma soeur. je lui pense souvent parce que nous nous entendons bien.il est un exemple pour moi.je suis heureux parce que j’ai un bon pere. (em viet ko co dau co a) LikeLike
  • Correction : – mon idole : đã gọi là “idole” thì không cần dùng thêm “préféré” – le 1er (premier) juillet : ngày đầu của tháng được đọc đặc biệt – mais un peu rigoureux – beaucoup de choses – il est entré : verbe ENTRER chia với ÊTRE ở Passé composé – il s’est marié : dùng action “se marier” vì em nói đến sự kiện (événement) cách đây 20 năm, còn trạng thái “il est marié” thì mãi mãi tồn tại từ sau sự kiện nên có thể nói “il est marié depuis 199…” – il est agriculteur dans une ferme – sa fille est née, c’est ma petite soeur – je pense souvent à lui : verbe PENSER là một verbe đặc biệt, không dùng pronom COD, hay COI với verbe này được, chỉ dùng pronom tonique je pense à lui il pense à moi j’y pense : tôi nghĩ đến điều đó , “y” = à cela qu’est-ce que tu en penses ? : bạn nghĩ gì về điều đó ? = ý bạn thế nào ? cách nói này chỉ có trong câu hỏi, khi trả lời phải nói “je pense que…” tôi nghĩ rằng… LikeLike
  • em nghi cau je pense a lui dung COI thi la je lui pense.nhu the co dc ko a LikeLike
  • cô đã giải thích em rồi : verbe PENSER là một verbe đặc biệt, không có cấu trúc “je lui pense” phải dùng “je pense à lui (masculin) / je pense à elle (féminin)” cô đã dạy về điều này nhiều lần và cũng thực hành qua với bạn bè Pháp nhiều lần rồi, em đừng lo nhe 😉 LikeLike
  • cô sửa cho em bài viết này nha dán la journee, je prends au 3 repas. le matin, je mange souvent de la boulangerie, dé nouilles mái je prefere la boulangerie. parfois, je mange du Pho avec mon ami. l’apres- midi, je mange du riz avec des legumes et des viandes. je mange beaucoup de legumes puor avoir une bonne sante.mais je ne mange pas de corete potagere. je n’aime pas ca. je mange beaucoup de viandes comme le poulet, le porc, le boeuf… chaque jour, je mange autre de la viande pour n’etre pas ennuyeuse.j’aime manger des oeufs et des poissons. parfois, je mange des fruit de mer.j’aime ca mais ils sont tres cher. quand je ne fais pas la cuisine, je mange a la cantine d’universite.je bois du the avec mes amis.nous voulons euphorique devant les cours. le soir, je mange du riz, des legumes, des viandes aussi mais autre le repas de l’apres-midi.apres je mange du dessert comme la pomme, la poire, la mangue, la bannane…ou la yaourt, la creme…j’aime manger du raisin mais c’est cher.donc, je n’en mange pas.quand mes amis dinent chez moi, je bois de la bierre ou de l’alcol mais je n’aime pas ca.j’aime le jus de fruits LikeLike
  • em lưu ý đọc lại sau khi viết những lỗi cơ bản như masculin-féminin, singulier-pluriel em nên tự phát hiện em nên xem thêm Lexique (từ vựng) về chủ đề Alimentation trên blog chẳng hạn : https://hoathuvang.wordpress.com/classes-de-francais/site-web/lexique-t%e1%bb%ab-v%e1%bb%b1ng/ https://hoathuvang.wordpress.com/classes-de-francais/site-web/lexique-t%e1%bb%ab-v%e1%bb%b1ng/ Correction : – dans la journée – je prends 3 repas – je mange du pain, des nouilles mais je préfère le pain – je mange de la viande – pour – “corete potagere” là gì ? – je mange beaucoup de viande par exemple du poulet, du porc, du boeuf,… – chaque jour je mange un autre plat de viande pour ne pas avoir de dégout – j’aime l’oeuf, le poisson – parfois je mange des fruits de mer – ils sont très chers – nous voulons être euphorique avant les cours – je mange de la viande aussi mais d’autres plats que les plats de l’après-midi – je prends le dessert par exemple des pommes, des poires, des mangues, des bananes,… ou du yaourt, de la glace,… – du vin – j’aime le jus de fruit = les jus des fruits LikeLike
  • merci madame. corete potagere là rau đay à LikeLike
  • mỗi dân tộc có những món ăn và tên rau củ quả theo vùng miền riêng nếu dùng một ngôn ngữ khác để diễn đạt thì đôi khi nên để nguyên tên trong ngoặc kép, chỉ cần phân loại, hoặc mô tả ví dụ : je n’aime pas “rau đay”, une sorte de légume. ou j’aime le Pho, c’est de la soupe avec du boeuf, des pâtes,… LikeLike
  • Cô ơi cho em hỏi làm thế nào để phân biệt khi nào dùng Adjectif Verbe và Adjectif Présent vậy ạ ? Em có đọc sách thì thấy nó cho Ex thế này : _ Le petit fille courant vers son père affolé poussait des cris parcants. Em vẫn chưa thể hiểu rõ lắm cách phân biệt để dùng vào câu cho đúng. Hi vọng cô giúp em với . Merci bcp!! LikeLike
  • – không gọi là “adjectif verbe” la petite fille courant vers son père affolé poussait des cris parcants – petite : adjectif féminin (vì fille = nom féminin) – affolé : adjectif masculin (père = nom masculin) – parcants : chữ này cô không hiểu, em có viết sai không, nếu em viết đúng thì đó là adjectif masculin pluriel (cris = masculin pluriel) ——– lưu ý em : – những từ đi với nom trong câu vi dụ của em đều có thể gọi là Adjectif và dùng bình thường, phù hợp giống số với danh từ đi kèm – câu ví dụ của em có vẻ được trích ra từ một câu truyện, một đoạn văn. Nếu em bị bắt buộc phải phân tích đoạn văn đó thì em cần tìm tên các từ loại. Nếu chỉ là đọc sách để hiểu thì em nên lướt qua, đừng phân tích ngữ pháp, sẽ làm em mau chán đọc và không thực hành được gì – em thích tìm hiểu về Participe Présent, Participe Passé thì nên tìm sách Grammaire về xem, trình độ phải DELF A2 trở lên mới hiểu nhe LikeLike
      
    
    • Hihi, em viết nhầm đó cô, là Adjectif Verbal, còn chữ percants thì viết đúng là perçants. Em đã qua Belgique được gần 1 năm và có theo học khoá tiếng Pháp trước khi nhập học của trường nhưng khi tới vấn đề này em còn hơi lúng túng. Đặc biệt khi muốn đọc hiểu và viết 1 bài luận có những câu hơi phức tạp 1 chút. Vì những sách em tham khảo bên này viết bằng tiếng Pháp nên có những chỗ em thực sự ko hiểu rõ. Hôm nay nhờ Google mới kiếm được blog của cô, em đã giải đáp được nhiều vấn đề còn thắc mắc lắm LikeLike
    • theo kinh nghiệm của cô, thầy cô giáo nước ngoài khi chấm bài của chúng ta họ thường chờ đợi một bài viết sáng sủa, có ý tưởng hay,… hiếm ai trông mong đọc những câu phức tạp, rườm rà, em ah… loại từ em hỏi, em nên quan sát vị trí của nó thì tốt hơn, chỉ như Adjectif thôi LikeLike
  • cô có thể chỉ cho em sự khác biệt giữa imparfait vs passe compose được không ạ.em vẫn chưa hiểu lắm ạ nên làm bài tập vẫn sai nhất là khi kết hợp cả 2 thì trên LikeLike
  • cô đã giải thích phía trên rồi, em xem lại thử em tìm ví dụ đi, cô sẽ giải thích dựa trên ví dụ của em hoặc em nhận xét đi, cô sẽ chỉnh cho em LikeLike
  • em nghĩ là inparfait dùng để diễn đạt các tình huống trong quá khứ: để gợi các kỷ niệm, mô tả tình huống, hoạt động nói chung kéo dài mà thời gian không xác định rõ. dùng để nói nguyên nhân. passe compose dùng để kể các sự kiện, mô tả 1 chuỗi liên tiếp các sự kiện. dùng vs những khoảng thời gian đã được xác định, cho biết sự thay đổi thói quen cũ. em không biết là còn thiếu gì nữa không ạ.không biết là em chưa quen hay chưa hiểu hết cặn kẽ nen khi làm bai tập hay bị sai.cô chỉ rõ giúp em nha. LikeLike
  • em nhận xét về Imparfait và Passé Composé như vậy không sai cũng không đúng em tìm ví dụ đi nhe rồi cô sẽ giải thích dựa trên ví dụ LikeLike
  • cô cho em hỏi utile đi vs etre phai khong a? LikeLike
  • “utile” : adjectif une phrase utile cette phrase est utile —- em nên tập thói quen tìm ví dụ đi, trong ngôn ngữ hỏi theo kiểu lý thuyết không tự dùng được đâu LikeLike
  • cô sửa hộ em bài này nha: quand je suis sorti, il pleuvait(pleuvoir): la route etait glissante(etre). un camion vient(venir) de tourner. il a roule dans ma direction. je voulait(vouloir) traverser la rue. mais une autre voiture arrivait(arriver). elle roulait(rouler) tres vite. elle freinait( freiner) brusquement. elle glissait(glisser) et a heurte la camion. heureusement, il n’y avait pas( ne pas y avoir) de blesses. mais j’avais( avoir) tres peur LikeLike
  • Correction : quand je suis sorti, il pleuvait(pleuvoir): sortir là sự kiện diễn ra, còn pleuvoir là phông nền \= khi tôi ra khỏi nhà thì trời đang mưa quand je suis sorti, il a plu (pleuvoir) : sortir và pleuvoir xãy ra đồng thời \= tôi vừa ra khỏi nhà thì trời đổ mưa la route etait glissante(etre). un camion venait(venir) de tourner. il a roulé dans ma direction. đường trơn sằn rồi (imparfait), xe bị xoay (imparfait), và nó đột nhiên lao vào lối mình đi je voulais (vouloir) traverser la rue. mais une autre voiture est arrivée (arriver). elle roulait(rouler) tres vite. tôi đang có ý băng qua đường (imparfait) nhưng một chiếc xe khác chạy đến (PC), nó đang chạy rất nhanh (Imparfait), nếu em nói là elle a roulé très vite thì có thể hiểu là xe thấy em thì xe tăng tốc ! elle a freiné ( freiner) brusquement. elle a glissé (glisser) et a heurté le camion. xe thắng kịt lại (PC) / nếu em chia Imparfait thì phải hiểu là xe đang thắng khi lao về phía em xe trượt và đụng vào Camion (PC), hai actions xãy ra nhanh đột ngột, đồng thời (et) heureusement, il n’y avait pas( ne pas y avoir) de blessés. mais j’avais( avoir) très peur hai câu cuối này là mô tả và là cảm xúc (Imparfait) LikeLike
  • e cảm ơn cô nha. LikeLike
  • elle a freiné ( freiner) brusquement. elle a glissé (glisser) et a heurté le camion. hành động mà xảy ra đột ngột dùng PC ạ? LikeLike
  • em đang kể một câu chuyện trong quá khứ và dùng Imparfait và PC vậy thì nền, cảm xúc của chuyện sẽ là Imparfait còn những hành động tạo nên mạch chuyện, là “sợi chỉ đỏ” xuyên suốt câu chuyện thì dùng PC em chưa rõ thì tìm thêm ví dụ đi nhe LikeLike
  • cô ơi, em đi học ở l’espace thì cô giáo người pháp lai sửa là: quand je suis sorti, il pleuvait(pleuvoir): la route etait glissante(etre). un camion venait(venir) de tourner. il roulait dans ma direction. je voulais(vouloir) traverser la rue. mais une autre voiture est arrive(arriver). elle roulait(rouler) tres vite. elle a freine( freiner) brusquement. elle a glisse (glisser) et a heurte la camion. heureusement, il n’y a pas eu ( ne pas y avoir) de blesses. mais j’ai eu ( avoir) tres peur LikeLike
  • cô đã giải thích khi sửa cho em rồi, không phải chỉ có một cách nói duy nhất nói theo cách nào thì sẽ có cách hiểu tương đương theo cách đó còn khi em làm bài ở trường với cô giáo khác thì nên theo cô giáo đó và nhờ giải thích ý mà cô đó muốn diễn đạt chính vậy mà cô muốn nhìn thấy câu em làm để giải thích ý cho em, chứ không phải giúp các em làm bài nộp trường các em đâu nhé LikeLike
  • da khong.day la bai tap lam de hieu thoi.chu ko phai em nho co lam de nop dau.em chi muon hieu ro thoi ma LikeLike
  • khi kể chuyện trong quá khứ, thông thường ta có thể dùng kèm Imparfait để giúp câu chuyện hay hơn, khi đó những gì thuộc về cảm xúc, phong cảnh, nền,… thì sẽ dùng với Imparfait còn mạch chuyện sẽ là passé composé LikeLike
  • vang a.em cam on co LikeLike
  • cô ơi sửa giúp em bài này nha: je vous présente une ville que j’aime: c’est ha noi. c’est une belle ville. elle est capitale du viet nam. elle se situe dans le nord du viet nam. le fleuve qui traverse ha noi s’appelle Hong. en deux mille onze, plus six millions habitants y vivent et travaillent. ils sont aimables, sympathiques, et gentils. c’est une ville ancienne. cette ville date de onzieme siècle. en mille dix, elle s’appelle Thang Long. le roi Ly Thai To a ordonné la construction d’un palais à côté du lac de l’ouest. après, le roi Ly Thai To a ordonné des pagodes, des temples par exemple: la pagode Dien Thuu en mille quarante noef, la pagode Bao Thien en mille cinquante sept, le temple Quoc Tu Giam en mille soixante seize. à ha noi, il y a beaucoup de beaux paysages par exemple: le lac Hoan Kiem, le lac de l’ouest, le temple Quoc Tu Giam, la pagode Mot Cot, le Pho Co. il y a aussi des parc, des musées, des théatres,des cinemas, des magazins… il y a mille chose à faire. ha noi est une ville potentielle. elle est centre d’économique du viet nam. les activités importante de la ville sont la tourisme, le commerce, l’industrie… les activités potentelle de la ville sont l’aérospatiale et les hautes technologies. cette ville a diversité architecture: ancienne, moderne.. on peut trouver de vieux quatiers populaires pleins de charme ou de quartiers moderne. LikeLike
  • Correction : – … la ville que j’aime – Hanoi – … la capitale du Vietnam – elle s’appelait Thang Long – LTT a fait construire des pagodes, des temples,… – des parcs – des magasins – mille choses à voir – elle est le centre e1conomique du pays – les activités importantes de la ville sont : le tourisme,… – les activités potentielles – cette ville a de diversité d’architecture – des quartiers modernes LikeLike
  • phan biet cach dung cho nam va nu lam sao ak?VD nhu Australie-> un…. Italie-> une…… LikeLike
  • đặc điểm của tiếng Pháp là danh từ có masculin (giống đực) và féminin (giống cái) vì vậy khi học phải đọc cả Article của nó để ghi nhớ ví dụ : La France, Le Vietnam,… câu hỏi của em thể hiện là em không biết mình đang muốn tìm gì nếu em tìm Nationalité (quốc tịch) thì em phải ghi là australien/ australienne ; italien/ italienne còn nếu em muốn hỏi Nom de Pays (tên nước) thì phải ghi là L’Australie, L’Italie,… nếu em mới học tiếng Pháp thì đừng quá quan tâm đến Grammaire, em nên chú ý đến bài theo tình huống, đừng chẻ nhỏ từ ra để hỏi, sẽ rối thêm LikeLike
  • co oi, co co biet link download phonetique en dialogue khong a? LikeLike
  • không em em nên mượn sách phonétique ở thư viện về xem tốt hơn LikeLike
  • Cô ơi, cô cho em hỏi: cách chia động từ ở thể thụ động thì động từ theo quy tắc nào? Cô cho em các công thức và hình thức chia nhé! Cám ơn cô nhiều LikeLike
  • em, – cô không thích dịch tên các điểm Grammaire ra tiếng Việt vì sẽ rất khó cho các em tra cứu tài liệu – cô không có công thức để cho em đâu, em tìm ví dụ, cô sẽ giải thích cho em và sau đó em quan sát rút ra quy tắc và cô sẽ sửa LikeLike
  • bonjour madame! comment allez vous? hier j’ai vu”voir” ton blog au internet.j’ai compris beaucoup de grammaire de français .je suis heureuse mais beaucoup de les proplèmes de grammais ,je ne comprends pas.pouvez-vous aider moi? ci-incle,et ci-joint.comment à utile.”use”? merci beaucoup. LikeLike
  • bonjour em, em cứ viết tiếng Pháp, không cần giải thích trong ngoặc kép, tự cô sẽ hiểu ——– – j’ai vu votre blog sur Internet – mais je n’ai pas compris beaucoup de problèmes de grammaire – pouvez-vous m’aider ? – “….” et “….” comment utiliser ? ——– theo cô, Grammaire như công cụ, em ah, em không nên phân tích Grammaire khi không thật sự biết mình cần diễn đạt điều gì ví dụ : khi em cần diễn đạt bằng tiếng Pháp ý : “please find herewith the document …” em sẽ phải dùng : “Trouvez ci-joint, s’il vous plait, le document…” khi đó chỉ là vấn đề từ vựng tương đương chứ không còn là Grammaire nữa mọi việc sẽ đơn giản hơn rất nhiều LikeLike
  • hoa, chao co! co nhieu danh tu giong duc va giong cai ,giong voi tinh tu.vay lam sao de phan biet dc ha co?e mong co reply.cam on co LikeLike
  • chào em, từ giống nhau là chuyện bình thường, chính vì vậy ta không nên học lẻ từ ra, mà nên học trong ví dụ cụ thể em hãy đưa ra ví dụ cho câu hỏi của mình và cô sẽ giúp em 🙂 LikeLike
  • chao co! neu co nhan duoc tin nhanc ua e co tra loi giup e .boi vi e goi nhieu tin nhan nhung e ko biet co co nhan dc hay ko! e ko biet su dung nhieu ve may vi tinh. ex1.mes jambes sont mal alors je vais bancal. ex2.si il pleu,je serai l’abri au boutique café. e cam on. LikeLike
  • chào em, ví dụ của em cũng sai nhiều quá, em nên đưa câu em không hiểu để cô giải thích cho em, chứ đừng tự viết em đánh comment vào đâu thì em vào đó xem câu trả lời của cô LikeLike
  • hoa. e ko thay cau giai thich cua co!huhuhu. LikeLike
  • em đưa ví dụ khác đi, cô chưa giải thích mà LikeLike
  • hoa. neu co co nhieu bai tap nhung minh lam xong roi co phan sua sai,voi lai co phan doc va tu vung .co cho e nha.em cam on. bay gio e phai tap lang nghe va biet rat nhieu tu vung de nam toi e co ki thi de lam nhung giay to de tam tru o phan.hien tai gio e dang song o phap.thang 11 e tro ve viet nam.e chi biet co o tren internet nhung e ko biet co song o dau.hihi.co co the bat mi dc ko ha co.hihi.chac co de men lam tai vi e thay nhieu hoc tro khen co do. LikeLike
  • cô hay đi công tác nên chưa thể hẹn gặp khi em về VN được em cần bài tập thì làm trên mạng, trong trang Grammaire, Lexique,… trên blog cô có để đường dẫn đó LikeLike
  • hoa, gio e dua nhieu tu vung trong do co danh tu va tinh tu.co chi giup e lam the nao de phan biet duoc . un biberon,repos,abréviation,gazeux,habituel. e cam on LikeLike
  • em nên mua một quyển Dictionnaire để tự xem vì cô không có câu trả lời tổng quát cho câu hỏi của em, những từ em đưa ra chỉ là những từ đơn, chưa mang ý nghĩa tình huống, chỉ cần dò trong tự điển sách, hoặc tự điển mạng, là có thể biết được là Nom hay Adjectif cô không biết em cần biết như vậy để làm gì vì không phải cứ biết từ loại là làm câu đúng LikeLike
  • hoa, gio e chuan bi di ra ngoai mot ti.khi nao e tro lai nha.e viet mot doan van nho de ta ve nuoc phap cho co nghen.neu e viet sai co sua giup e. LikeLike
  • cô sửa cho em bài viết này nha cô: comment vas-tu? et moi, je suis terrifiee parce que je viens de me souvenir de l’accident qui est passe il y a un an. l’annee derniere, je suis parti en vacances a Hoa Binh avec ma classe. nous avons pris l’autobus. d’abord, nous etions heureux. nous avons chante ensemble. apres, nous avons pris des photos. il y avait beaucoup de beaux paysages. l’air etait tres pur. c’etait super. quand l’autobus descendait une pente, soudain, il a perdu les freins. il ont voulu s’arreter mais il roulait trop vite. hereusement, il n’a pas heurte le camion. nous etions inquiets et peurs. tout a coup, il a heurte violement la falaise. nous sommes descendus l’autobus tres vite. mes amis ataient blesses. c’etait exercrable, un ami est mort. apres, nous sommes alles a l’hopital. nous avons pleure beaucoup. demain, nous sommes rentres a la maison. je n’oublierai jamais cet accident. c’etait un mauvais voyage. LikeLike
  • Correction : – … qui s’est passé – le chauffeur a voulu l’arrêter mais la voiture roulait trop vite – et nous avions peur – nous sommes descendus de l’autobus très vite – mes amis étaient blessés – “exercrable” là gì em ? – nous avons beaucoup pleuré – le lendemain LikeLike
  • cô ơi, cô có thể giúp e phân biệt rõ cách sử dụng và sự khác nhau của các préposition sau được o cô? _depuis, il y a, dans,pendant,jusqu’en,jusqu’à,à partir de _ sự khác nhau giữa pendant và en, giữa pour và pendant. LikeLike
  • em tìm ví dụ cho mỗi từ, rồi cô sẽ giải thích ví dụ cho em nhe LikeLike
  • “exercrable” là tồi tệ ạ LikeLike
  • không thấy từ này trong dictionnaire em em có thể dùng : catastrophique, dramatique LikeLike
  • hoa, chao co! co giai thich giup e nghia cua nhung cum tu sau nha co! continuez tout droit jusqu’au feu contunuez jusqu’au rond-point au bout continuez toutjours tout droit jusqu’à la station de service passez sous la voie ferrée demander à nouveau. e cam on LikeLike
  • những câu em hỏi thuộc vể nội dung “indiquer le chemin” = chỉ đường cô sẽ giải thích từ loại thôi, còn em tự dịch nhe continuez : verbe “Continuer” tiếp tục, chia ở Impératif (ra lệnh/ hay cho lời khuyên) tout droit : expression, diễn đạt hướng đi thẳng jusqu’à : préposition “jusqu’à” cho đến tận au feu : nom masculin “le feu” đèn hiệu giao thông au rond-point : nom masculin “le rond-point” vòng xoay au bout : nom masculin “le bout” đầu toutjours : adverbe “toujours” luôn luôn la station de service : nom féminin, trạm đổ xăng passez : verbe “passer” băng ngang, chia ở Impératif sous : préposition de lieu, dưới la voie : nom féminin, đường ferré(e) : adjectif, sắt demander : verbe, hỏi, yêu cầu à nouveau : expression, lần nữa LikeLike
  • hoa, e co tu dien .nhung khi minh muon viet van thi minh phai can xac dinh tu do la danh tu or tinh tu.vi vay e muon hoi co.co cach nao de minh de nhan biet duoc su khac nhau giua danh tu”giong cai ,giong duc” voi tinh tu. LikeLike
  • em, cô không biết em có dictionnaire gì, trong dictionnaire chắc chắn phải có ghi rõ cạnh bên từ là nom, hay adjectif, masculin, hay féminin chứ cô không đồng ý với ý kiến của em cho rằng phải biết từ loại thì mới viết được cô sẽ chứng minh bằng việc cho em biết từ loại từng từ trong những câu em hỏi phía trên, sau đó em hãy thử tự dịch và viết lại nhe LikeLike
  • hoa, comment va-tu? e cam on .e hieu roi. co chi giup e cai nay nhe.khi nao minh dung hien tai phan tu. khi nao dong tu cua hien tai phan tu duoc dung mot minh.ex le temps perdu ne se retrouve jamais khi nao hien tai phan tu duoc dung voi avoir/etre.ex l faible est souvent opprimé. khi nao minh dung cong thuc nay.SUJECT +ETRE+QUA KHU PHAN TU. SUJECT+ETRE +été+QUA KHU PHAN TU. SUJECT +AVOIR+QUA KHU PHAN TU. toi hom qua e doc rat nhieu lan trong sach nhung e van ko hieu.sao ma cong thuc roi qua.huhu. e cam on LikeLike
  • em, cô vẫn rất ngạc nhiên vì sao em đang ở Pháp mà lại chọn một cách học thời “ông bà ngoại” của cô như vậy, đó là : – nặng Grammaire – dịch Grammaire sang tiếng Việt – xem lý thuyết tách rời thực hành cách này cô không giúp em hiểu bài được đâu ví dụ : “hien tai phan tu” là gì ?! vì sao phải dùng nó, trong tình huống nào ? em chịu khó xem lại cách học đi ông bà ta ngày xưa học được vì khi đó Việt Nam là thuộc địa của Pháp, tiếng Pháp được dạy tại trường thay cho tiếng Việt còn thời bây giờ phải xác định rõ mục đích học và như em thì có rất nhiều cơ hội để thực hành và hỏi người bản xứ hy vọng là em xác định rõ những ý đó thì cô mới có thể giúp em được LikeLike
  • _Ví dụ như làm sao phân biệt giữa en và pendant: Eurostar va de Paris à Londres en trois heures. Je suis resté à la bibliothèque pendant cinq heures. _Phân biệt giữa pendant và pour: Nous cherchons un appartement pour six mois seulement. IIs ont habité tout près de chez moi pendant deux ans. _Phân biệt il y a, dans, depuis: Je vous appellerai dans une semain. Elle est revenue il y a trois semaines. Je connais mon mari depuis vingt-cinq ans. _Phân biệt quand,pendant que,depuis que,avant que,jusqu’à ce que: J’aime me promener sur la plage quand il y a beaucoup de vent. Tu pourras faire la vaisselle pendant que je raccompagnera Mamie chez elle? Notre maison n’a pas été cambriolée depuis que nous avons un chien. J’arriverai à la maison avant que tu partes. Je pourrai rester jusqu’à ce que tu t’en ailles. _Phân biệt jusqu’à,jusqu’en, à parti de: J’ai vescu à Londres jusqu’en 2006. Je vais vivre à Lyon à partir du mois prochain. Mes amis italiens logent chez moi jusqu’à semaine prochain. cô giúp em phân biệt rõ những từ này nhé! LikeLike
  • có một cách để tự mình kiểm tra mỗi khi dùng, là tự thay bằng từ khác và cảm nhận xem có khác biệt gì trong ý nghĩ hay không cô chỉ có thể giải thích tạm cho em thôi nếu em muốn chắc là mình hiểu đúng, thì em hãy tự dịch từng câu nhe, lưu ý là “tự dịch” ——————– Eurostar va de Paris à Londres en trois heures. Je suis resté à la bibliothèque pendant cinq heures. trường hợp này dùng “en” hay “pendant” đều được Nous cherchons un appartement pour six mois seulement. mục đích “chercher un appartement” là chỉ để ở “6 mois” nếu thay bằng “pendant 6 mois” thì nghĩa sẽ là việc “chercher un appartement” được thực hiện trong khoảng thời gian “6 mois” và phải chia verbe ở passé composé IIs ont habité tout près de chez moi pendant deux ans. việc “habiter….” diễn ra trong khoảng thời gian “2 ans” nếu thay bằng “pour 2 ans” thì phải chia verbe ờ présent vì ý là “những người nọ có mục đích habiter près de chez moi khoảng 2 ans, họ chưa hoàn tất ý định đó” Je vous appellerai dans une semaine. việc “appeler” sẽ được thực hiện “1 semaine” nữa, tính từ ngày đưa ra lời hứa hẹn này nếu thay bằng “il y a une semaine” thì không còn là lời hứa nữa mà là việc “appeler” đã được thực hiện cách đây “1 semaine” Elle est revenue il y a trois semaines. việc “revenir” đã thực hiện cách đây khoảng thời gian là “3 semaines” nếu thay bằng “dans 3 semaines” thì phải chia lại verbe au futur vì ý đã đổi thành việc chưa làm Je connais mon mari depuis vingt-cinq ans. “depuis” tương tự “de”, nó diễn đạt một đầu của khoảng thời gian chưa kết thúc nếu dùng “pendant” hay “en” thì xem như đã có một đoạn thời gian có điểm đầu và điểm cuối _Phân biệt quand,pendant que,depuis que,avant que,jusqu’à ce que: J’aime me promener sur la plage quand il y a beaucoup de vent. “quand” + sujet + verbe Tu pourras faire la vaisselle pendant que je raccompagnera Mamie chez elle? pendant que + sujet + verbe Notre maison n’a pas été cambriolée depuis que nous avons un chien. depuis que + sujet +verbe J’arriverai à la maison avant que tu partes. Je pourrai rester jusqu’à ce que tu t’en ailles. avant que + sujet + verbe jusqu’à ce que + sujet + verbe _Phân biệt jusqu’à,jusqu’en, à partir de: jusqu’à + heure = jusqu’en + année “depuis” = “à partir de” diễn đạt điểm khởi đầu của thời gian “jusqu’à” diễn đạt điểm cuối của khoảng thời gian J’ai vescu à Londres jusqu’en 2006. Je vais vivre à Lyon à partir du mois prochain. Mes amis italiens logent chez moi jusqu’à la semaine prochaine. LikeLike
  • hoa, co oi,e doc trong sach ng ta giai thich thi imparfait va thi passé composé nhu sau. IMPARFAIT: -dien ta mot hanh dong tuc thi ,chop nhoang trong qua khu ex il décida de quitter paris ,et à 9 heures précises,il prenait -co the dien ta mot loai tien qua khu moi xay ra(plus-que-parfait récent)ex les habitants quittaient à pein la maison,quand une bombe la détruisit -co the dien ta mot hanh dong sap duoc lam vao luc nao do trong qua khu ex je bondis dans le wagon.il était temps:le train partait quelques secondes plus tard -no co gia tri dieu kien qua khu khi no mo ta,trong qua khu mot viec suyt xay ra ex sans l’aide de mes camarades,j’échouais à l’examen -mot uoc muon ,mot hoi tiec ,mot de nghi. PASSé COMPOSé DIEN TA MOT HANH DONG DA QUA -moi xay ra :ex on a appelé les pompier;ils vont venir -ket qua (hay hau qua ) con keo dai -duoc dung trong dam thoai,dien ta mot hanh dong da qua rat xua:ex césar a conquius la gaule en sept ans -duoc dung tha cho tien tuong laile futur antérieur) ng ta viet nhu vay co dung ko ha co!!! – LikeLike
  • sách viết thì chắc là phải đúng trên 80% rồi em 🙂 nhưng để dùng tốt hai temps này thì cần phải đọc nhiều em có thể đọc sách truyện thiếu nhi, hoặc đọc báo, những tin tức đơn giản LikeLike
  • hoa, chao co! e chi moi den phap duoc 3 thang ,e ko co en truong de hoc,boi vi moi ngay e di lam nen ko co thoi gian de den truong hoc vi vay e tu hoc o nha,vi vay thinh thoang rat kho khan de hieu.ng phap thi noi tieng phap va mot it tieng anh neu ho giai thich thi rat kho de hieu.nay e co duoc blog cua co.boi vi co la mot ng giao vien thi chac chan co giai thich duoc va chac chan co hieu rat nhieu ve ngu phap cua tieng phap.e muon hieu ro ngu phap boi vi e phien dich rat nhieu la thu cho tre e o viet nam co ba me nuoi o phap. e biet nhieu tu vung nhung khi viet thanh cau thi doi khi rat kho khan. e giai thich nhu vay ,e mong co se giup e.va e xin cam on co. moi ngay e phai bo ra nhieu tieng dong ho de xem va hoc tren blog cua co.thinh thoang co nhieu rat kho hieu. LikeLike
  • chào em, – không phải cô không dịch ngữ pháp để trả lời các em được nhưng cô luôn giữ quan điểm về cách học và dạy của mình, dó là không dịch Grammaire, như vậy thì các em mới có thể dễ dàng tra cứu trên mạng, em không đến trường được thì việc học trên mạng lại càng cần hạn chế dịch tên các điểm Grammaire – theo cô, em không cần phải hiểu rõ ngữ pháp tiếng Pháp để có thể dịch thư cho các em nhỏ, bằng chứng là em nói em biết rất nhiều từ vựng mà không thể dùng, có nghĩa là em không biết những từ đó trong tình huống sử dụng, chứ không phải là từ loại gì – nếu em chỉ cần dịch thì em có thể vào google.fr, vào phần traduction, sau đó em đánh câu tiếng Việt hoặc tiếng Pháp vào, rồi chọn ngôn ngữ em cần dịch tương ứng, google sẽ dịch cho em – ngôn ngữ cần sự kiên nhẫn và thực hành, nếu không thực hành từng trường hợp cụ thể thì sẽ không thể nào nhớ nổi ví dụ em học về những câu chỉ đường, em hãy viết 1 bài chỉ đường cụ thể – em nên hệ thống lại những từ mà em biết và xem có thể diễn đạt được gì với chúng – em đang ở tại Pháp, đó là một lợi thế so với các bạn đang phải học tiếng Pháp tại VN, em nên xem khai thác lợi thế đó như thế nào – tóm lại là cô chỉ có thể giúp các em sửa những câu thực hành, và có thể qua đó giải thích Grammaire cho các em LikeLike
      
    
    • Co oi con trong case cua e,e chi biet dung cac pronom mot cach naturel thoi chu cung cha nho ten cua no la gi. LikeLike
    • khi học lên cao rồi cũng nên nhớ tên “chúng nó” em ah LikeLike
  • cô ơi,cô có thể cho e xin bài tập hoặc link bài tập về les prépositions de temps dc o cô? LikeLike
  • Merci beaucoup Madame LikeLike
  • cô ơi, cô có thể giúp e bài này o? _Soulignez dans cette liste les mots qui vous semblent essentiels dans ce texte (10 mots maximum) Depuis le 16 décembre 2003, le prolongement de la ligne E du RER et la ligne 14 du mestro a bien amélioré les transports entre Pais et la banlieue est, Cela a permis une diminution nette du nombre des voitures sur les routes et l’autoroute de l’Est. Il estait temps : aux heures de pointe, la circulation estait totalement paralysée sur ces axes. LikeLike
  • em tự làm đi em ah vì bài này hỏi là theo em những từ nào trong đoạn văn là quan trọng, cô không làm giúp em được đâu LikeLike
  • aujourd’hui, c’est la fete des femmes du vietnam. je te souhaite avoir un jour tres heureuse, avoir beaucoup de fleurs, avoir beaucoup de chances dans la vie, avoir bonne sante. LikeLike
  • merci em cô sữa câu em một chút : je vous souhaite avoir une journée heureuse (heureux/heureuse không cần thêm “très” recevoir beaucoup de fleurs avoir beaucoup de chance (từ này luôn luôn singulier) dans la vie avoir une bonne santé LikeLike
  • hihi.1 cau nho ma e van sai nhieu loi qua.merci co nha LikeLike
  • co oi co nhung cau em chua hieu ro lam ve COI, COD. co co the giai thich them dc k a? LikeLike
  • em phải tự mình làm, và giải thích vì sao em chọn COD, hoặc COI, thì khi cô giải thích em sẽ hiểu rõ hơn em ah LikeLike
  • VD tu as de nouvelles de ton amie allemande? – Oui, je…… ai telephones samedi et je …. ai racontes mes vacances en France. elle connait tresf bien ce pays: elle …. a visite plusieurs fois. ( lui-lui-l’). Co Hoa Thu Vang oi, co giai thich cho e nhe? merci LikeLike
  • COD : me, te, le, l’, la, les, nous, vous COI : me, te, lui, leur, nous, vous COD thay cho một từ lặp lại trong câu COI thay cho “à” + một từ lặp lại trong câu * muốn làm tốt COD và COI thì em cần quan sát Verbe – téléphoner à quelqu’un – raconter quelque chose à quelqu’un – visiter quelque chose * sau đó em viết câu nguyên chưa thay từ, rồi quan sát xem mình có thể thay bằng COD, hay COI exemple : Tu as les nouvelles de ton amie allemande ? Oui, j’ai téléphoné à mon amie allemande samedi. em xem muốn thay từ nào thì tự thay đi nhé 🙂 LikeLike
  • E hieu roi co a. e cam on co nhieu! LikeLike
  • co oi , khi nao thi dung ” c’est, ce sont, il y a, il est”? VD: 1)………… dangereux de traverser ta me sans faire attention aux voitures. E thay dap an thi dung “c’est” & “il est” deu duoc. 2) ……………. des regles uties af connaitre. dap an “ce sont” va “il y a” cung dung dc. E k hieu ro lam ve van de nay , co giup e voi. LikeLike
  • cô không hiểu em lấy bài tập từ đâu làm nếu muốn học tốt thì đừng làm từng câu không có tình huống như vậy em nên học một giáo trình hoặc kỹ năng, khi cần điễn đạt trong tình huống nào thì sách sẽ có hướng dẫn cho em và em thực tập lại những câu bài tập em hỏi cô là bài thực hành rồi, và theo cách em hỏi thì cô thấy em chưa có khái niệm gì về điều em phải thực hành cả ——————— c’est + nom, singgulier c’est + adjectif, masculin, singulier ce sont + nom, pluriel il y a + nom, singulier / nom, pluriel il est + adjectif, masculin, singulier em quan sát lại Exemple của em và thử tự giải thích xem LikeLike
  • Chào cô ạ. Cô giúp em cách sử dụng “à” “en” rồi “de la” “du”… với ạ. Em cảm ơn LikeLike
  • em tìm ví dụ cho cô, rồi cô sẽ giải thích cho em nhe LikeLike
  • co oi co chi cho e cach phan biet futur proche va simple voi. merci LikeLike
  • Futur Proche và Futur Simple không khó đâu em ah em tìm ví dụ nhe, rồi cô sẽ giải thích cho em nhe LikeLike
  • Chào cô! Le bruit est un des problèmes de la vie moderne. Cô giải thích các giới từ trong câu trên giúp em với, với cô cho em biết những trường hợp dùng de, à với. Em cảm ơn cô nhiều! LikeLike
  • J’ai entendu un bruit dans le couloir. Còn câu này sao không dùng un couloir vậy cô. Cái hành lang không xác định được là cái nào mà. LikeLike
      
    
    • Tại sao professeur de français mà étudiant en français vậy cô. Em cảm ơn!! LikeLike
    • tại sao trong tiếng Việt “cái bàn” và “cây viết”, sao không nói “cái viết”… trong ngôn ngữ có những điều thuộc về cách diễn đạt, sẽ không giải thích theo kiểu “qui tắc” gì được đâu em, học lên cao nữa em sẽ được biết rõ hơn thôi LikeLike
    • nếu người nói dùng “dans le couloir” thì ý của người ta là người ta biết couloir nào rồi còn nếu em muốn nói theo ý em thì em nói “dans un couloir” LikeLike
  • – cô không thích dịch tên Grammaire tiếng Pháp như vậy, vì em gọi sai tên các loại từ trong câu rồi – câu ví dụ của em rất là chuẩn, cô không có ý phân tích Grammaire của nó đâu, vì sao em lại muốn chẻ câu ra vậy, điều đó có giúp ích gì cho em không, khi em nói tiếng Việt, có bao giờ em phải phân tích vì sao “cái bàn”, vì sao nói “như vậy nhé”, “nhé” là loại từ gì,…. – theo cô, em có hiểu ý câu này nói gì không, em có bắt chước cách nói này làm lại một ý gì đó khác không, đó mới là quan trọng exemple : le francais est une des langues du monde – em muốn hỏi tất cả những trường hợp dùng “à” và “de” thì em tìm thật nhiều câu tiếng Pháp ra đây cho cô đi, rồi cô sẽ giải thích từng câu cho em LikeLike
  • bonjour maadame. em dang hoc nouveau taxi2 nhung may tinh cua em khong chay duoc dia trong giao trinh.co co link download khong a.co giup e tim duoc khong a LikeLike
  • đĩa trong sách là đĩa làm thêm, nếu em muốn nghe những bài trong sách thì hỏi mua đĩa CD riêng, hỏi ở giáo vụ IDECAF chẳng hạn các cô không được phép upload CD cho các em down về, vì quyền tác giả LikeLike
  • Em chao Co, Co cho e hoi su khac nhau giua “dans” va “a`”. Deu la chi noi chon, nhung co luc dung dans, co luc dung a`. Co quy tac nao khong a? il travaillent a` la librairie. il travaillent dans un bureau il travaillent a` l’office. LikeLike
  • à + lieu : chỉ diễn đạt chung chung thôi dans + lieu : em có dictionnaire (tự điển) không, chữ “dans” có nghĩa cụ thể đấy em ah Exemple : je suis à la maison : em không biết chính xác cô đang ở đâu khi cô nói vậy, chỉ biết là cô ở nhà thôi je suis dans la maison : em có thể hình dung chính xác cô đang ở trong nhà vậy em có thấy sự khác biệt giữa 2 câu này không ? : – ils travaillent au bureau – ils travaillent dans le bureau (dans l’office) có những trường hợp không nên dịch từ tiếng Việt sang tiếng Pháp, mà phải học cách diễn đạt của người Pháp trong ngôn ngữ của họ : Exemple : je suis dans la rue Pasteur, les oiseaux sont dans le ciel,.. phải dùng như vậy, không nói khác được LikeLike
  • Em chào cô, Em tình cờ biết blog của cô khi đang tìm tài liệu học tiếng Pháp trên mạng. Thưa cô, xin cô chỉ giúp em một vài cuốn sách ngữ pháp đầy đủ các điểm văn phạm để em có thể tự học kết hợp với các trang mạng cô đã chỉ. Em đã học hết 2 cuốn “Le nouvel espaces”, đã đọc được truyện thiếu nhi và báo chí; công việc hàng ngày của em dùng tiếng Anh. Blog của cô rất bổ ích. Em cảm ơn cô và kính chúc cô sức khỏe. LikeLike
  • chào em, nếu em đang ở tp HoChiMinh thì em nên lên thư viện IDECAF làm thẻ mượn sách cô sẽ có ở đó các chiều thứ 7, khoảng 15:30 em hỏi phòng giáo vụ lớp cô Hồng Thu, cô sẽ hướng dẫn em dùng thư viện LikeLike
      
    
    • Cô ơi em xin lỗi cô vì thời gian qua em bận quá chưa đến idecaf gia hạn thẻ để cô hướng dẫn em cách dùng thư viện được, chắc phải qua tết cô ạ. Em chúc cô sức khoẻ và luôn vui nha cô. LikeLike
    • Cô ơi, cô còn ở Idecaf chiều thứ 7 lúc 15g không? Trong khoảng 14 đến 20/6 em đến gặp cô được khôn ạ? LikeLike
    • chiều thứ 7 cô có ở IDECAF, khi nào đến thì gọi nhe LikeLike
  • Em chào cô , cô sửa ngữ pháp dùm em bài nay nha cô: Cher mon frère Nam, Comment va-tu? Et je vais bien. Je me suis amusé parce que je suis en vacances chez mon ami Tuấn. C’est les vacances manifique . Le temps des vacances, le samedi matin, je suis allé à la montagne et j’ai fait de ski, il était été ici, il estait trop froid. Ensuite, l’après-midi, moi et mon ami Tuấn, nous sommes allé au cinéma. Nous avons regardé le film “The avengers”. Le film était très bon. Et puis, nous sommes allés au restaurant Italien pour manger le steak-haricots verts qui était spécialité ici et il était très bon. En ce moment , il était 11 heures du soir, ici. Je suis en train de me reposer et regarder la télévision . Et toi, qu’est-ce que tu as fait en vacances? Est-ce que tu peux envoyer un letter pour raconteur tes vacances? Salut Luan LikeLike
  • Correction : – je suis joyeux de passer les vacances chez mon ami Tuan – ce sont les vacances magnifiques – j’ai fait du ski – c’était l’été ici (em có nhầm là “l’hiver” không ?) – il faisait trop froid – mon ami et moi, nous sommes allés – le film était intéressant – nous sommes allés au restaurant italien pour manger du steak-haricots verts, la spécialité ici. – il était très bon – en ce moment (= maintenant), il est…. – est-ce que tu peux me raconter tes vacances ? LikeLike
      
    
    • em cám ơn rất nhiều. cô ơi thế khi nào là c’est và khi nào là ce son . ví dụ : c’est le livre. ce son des chaussures. có đúng ko cô? LikeLike
    • c’est + nom au singulier (danh từ số ít) ce sont + nom au pluriel (danh từ số nhiều) exemple : c’est un livre c’est le livre de Marie c’est mon livre ce sont des livres ce sont les livres de Marie ce sont mes livres LikeLike
  • bonjour cô, em mới học passé compose, cô cho em hỏi khi nào thì mình dùng être, khi nào mình dùng avoir vậy cô? em cám ơn cô LikeLike
  • – em xem những đường dẫn cô giới thiệu về Passé Composé nhe – em nên hỏi trực tiếp giáo viên phụ trách lớp – cô sẽ chỉ trả lời khi em quan sát ví dụ cụ thể thôi LikeLike
  • cô ơi cô có bài tập về discours indirect không ạ LikeLike
  • cô ơi e cần mẫu thư đặt phòng khách sạn cho kì nghĩ hoặc chuyến công tác, cô giúp e với ạ:( LikeLike
  • cô cho em hỏi, ‘ce’ và ‘se’ khác nhau ở chỗ nào ạ, em chưa học nên không hiểu lắm LikeLike
  • em hỏi hai chữ này chẳng liên quan gì đến nhau em ah chúng chỉ đồng âm mà thôi muốn rõ hơn thì em tìm câu ví dụ, rồi cô sẽ giải thích theo ví dụ cho em nhe LikeLike
  • cô ơi cho em hỏi về: imperatif Vd: Reste! bỏ sujet mà có ví dụ: dépêchons-nous! sao lại có nous hả cô? LikeLike
  • reste la imperatif cho ngoi tu da bo s.Y nham den “tu”.Con co nous la de ra menh lenh cho tap the(bao gom ca ng noi) LikeLike
      
    
    • bạn Huy xem bài lại nhe, đúng một phần thôi bớt dịch grammaire đi, vừa “ghê” vừa sai LikeLike
  • IMPERATIF : mục đích dùng : donner des ordres (ra lệnh), donner des conseils (cho lời khuyên) đặc điểm : – pas de sujet (không có sujet) – chỉ dùng cho Tu, Vous, Nous exemple : verbe rester : reste ! restez ! restons ! verbe se dépêcher : dépêche-toi ! dépêchez-vous ! dépêchons-nous ! em quan sát và xem thêm trong sách chia verbes nhe các em nên tìm hiểu và quan sát tình huống khi nào dùng Impératif, còn việc chia các verbe chỉ cần dò ở sách hướng dẫn chia verbe hoặc dò trên mạng là có ngay thôi (conjugaison des verbes) khi học verbe hoặc nhìn thấy một verbe đã chia, các em nên tìm Infinif (nguyên mẫu của nó) để dễ tra cứu. LikeLike
      
    
    • Vâng em cám ơn cô nhiều! Tại em học thấy hơi rối vì vừa có impératif của động từ pronominaux rồi của COD và COI. Cô ơi thế dépêchez-vous! thì vous không phải là đảo sujet phải ko cô? cô cho em hỏi thêm: Je viens de aller au cinéma. Em thay thế như vầy có đúng ko cô: J’y viens de aller. LikeLike
    • – verbe SE DÉPÊCHER présent : vous vous dépêchez impératif : dépêchez-vous – je viens d’aller au cinéma = je viens d’y aller LikeLike
  • cô ơi cho em hỏi thêm về pour và dans trong bài le nouveau taxi 1 chỉ thời gian nhưng em thấy khó phân biệt quá! LikeLike
  • em “đánh” ví dụ lên đây và cô sẽ giải thích cho em LikeLike
      
    
    • Cô ơi vd: Ils sont partis pour combien de temps? Ils rentrent dans combien de temps? LikeLike
    • Ils sont partis pour combien de temps ? – câu này diễn đạt “Passé” – “pour combien de temps” hỏi khoảng thời gian họ vắng mặt Ils rentrent dans combien de temps ? – câu này diễn đạt “futur” – “dans combien de temps” hỏi bao lâu nữa thì họ sẽ về LikeLike
    • cô ơi thế 2 câu đó đổi pour thành dans có được ko ạ? LikeLike
    • cô đã giải thích với em là một câu diễn đạt ý “passé”, một câu ý “futur” em muốn gì thì em phải tự quyết theo tình huống và phải chỉnh lại cả câu LikeLike
    • vâng em cám ơn cô rất nhiều! LikeLike
  • cô ơi cô sửa giúp em bài này nha cô: Cher Luan, je n’oublie pas mon premier jour d’éole. Je me suis passé vraiment un jour-là heureux. Je te raconte cette histoire, en ce moment. Ce lundi, jour-là, il était beau, quand j’avais 6 ans, mes parents m’ont conduit à moto à l’école. Avant jour-là, ma mère a acheté un cartable et des crayons, des livres. Quand j’habitais dans l’école , j’ai peur le professeur et j’ai pleuré beaucoup. Mon professeur m’a amadoué par des bonbon.Et puis, je connaissais beaucoup des amis. Je étais assis à côté de mon amie-Thảo. Thảo et moi, nous avons joués au jeu très joyeux. Nous devenions des copains.Après-midi, la classe a terminé à 4h et je suis rentré à pied à la maison. LikeLike
  • – j’ai passé un jour heureux – ce souvenir – ce lundi-là – il faisait beau – avant ce jour-là = le jour précédent = l’avant-veille – quand j’étais à l’école – j’avais peur des instituteurs – j’ai beaucoup pleuré – des bonbons – beaucoup d’amis – nous avons bien joué aux jeux – nous sommes devenus amis – l’après-midi – la classe s’est terminée LikeLike
  • Chào cô Hoa Thu Vàng! Hôm nay lên mạng tìm một vài thông tin về cách học tiếng Pháp, gặp được blog này thấy hay quá. Cô ơi, cô có thể giúp em biết cách thành lập 2 thì PASSÉ ANTÉRIEUR và PASSÉ SIMPLE được không? Cám ơn cô nhiều LikeLike
  • Temps Passé Simple ngày nay ít người dùng đến, mà sẽ được thay thế bằng Passé Composé tuy nhiên, khi đọc sách thì vẫn có thể tìm thấy Passé Simple Plus-que-parfait được dùng kèm với Passé composé Passé anterieur được dùng kèm với Passé simple thông thường cô không trả lời lý thuyết em tìm ví dụ, rồi cô sẽ giải thích cho em nhe LikeLike
  • Bonsoir Madame ! Je voudrais vous poser quelques questions. – L’adjectif “long” se place avant ou après un nom? – J’ai 6 robes -> Je n’ai pas de robes ou Je n’ai pas de robe? Merci Madame. LikeLike
  • – “long” après le nom : les cheveux longs – “long” avant le nom : un long voyage : nghĩa bóng “lâu dài” – je n’ai pas de robes LikeLike
  • Cô ơi, sao em thấy giáo viên của em bảo phải bỏ “s”, một giáo viên khác lại bảo có hay không cũng được. Cô giải thích kỹ hơn cho em được không ạ? LikeLike
      
    
    • tùy theo câu hỏi hoặc câu đã dùng phía trước exemple : vous avez des robes ? non, je n’ai pas de robes. vous avez une robe ? non, je n’ai pas de robe. ————- các em hay tách câu ra để hỏi vì vậy giáo viên rất trả lời khi không có tình huống cụ thể cũng đừng nên học từng câu như vậy vì ngôn ngữ rất biến hóa, không phải luôn luôn đúng như công thức toán học được LikeLike
  • cô ơi cho em hỏi tu fais beaucoup de sport? un kilo de sucre. sao “sucre”, “sport” ko thêm “s”. LikeLike
  • vì em không bao giờ nói “un sport, un sucre” nên khi dùng “beaucoup de + nom” thì không cần thêm “s” LikeLike
      
    
    • cô ơi thế mình thêm s vào vẫn đúng cô hả? cho em hỏi thêm vd: un kilo de confitures. có cần “s” hả cô? em cám ơn cô rất nhiều! LikeLike
  • cô ơi, cô có bài tập về article không, cho em xin. Em hay nhầm giữa articles définis và articles indéfinis LikeLike
  • em làm bài trong sách bài tập Taxi và quan sát thêm khi học những bài nghe-đọc-nói trong sách em hay nhầm vì em còn ít ví dụ, ít thực hành trong tình huống, ít viết bài cụ thể,… em đừng nên làm bài tập chỉ chuyên về Articles khi trình độ tiếng Pháp chưa khá em có thể lên thư viện mượn sách Grammaire xem thêm LikeLike
  • cô biết sách nào hay giới thiệu cho em với ạ. Merci madamme LikeLike
  • – nếu em có thẻ thư viện thì lên thư viện, cô sẽ hướng dẫn – không thì em ra nhà sách, cầm quyển sách nào đó lên xem, thấy thích và phù hợp thì mua thôi 🙂 LikeLike
  • cô ơi cho em hỏi trong sách em làm có câu thay thế: il entre dans l’hôtel? -> Non, il en sort. sao lại thay bằng “en” mà ko phải là “Y”. LikeLike
  • vì “sortir de l’hôtel” em ah khi nào “aller à” hoặc “entrer dans…” thì thay bằng Y LikeLike
  • vang em hieu roi merci beaucoup madame! LikeLike
  • Cô ơiii, cô nói về cách dùng les pronoms demonstratifs được không cô? T_T LikeLike
  • cô không nói lý thuyết suông em ah em tìm ví dụ đi rồi cô sẽ giải thích cho em 🙂 LikeLike
  • cô ơi em đang đi day thêm nhưng phần gérondif em ko biết giảng như nào cho học sinh dễ hiểu ah, cô giúp em được ko? LikeLike
  • với bất kỳ điểm grammaire nào em đều cần ví dụ, cần tính huống cụ thể làm nổi bật lý do phải dùng loại grammaire đó.. Rồi từ ví dụ hướng dẫn học trò quan sát, làm câu tương đương.. Khi em cảm thấy khó giảng, nghĩa là em còn chưa hiểu rõ về nó.. Em xem sách thêm nhe… LikeLike
  • cô ơi cho em hỏi câu này nghĩa là sao? ça vous dit d’aller au cinéma demain? ça marche! Đại từ ça dùng sao cô? LikeLike
  • – ça vous dit d’aller au cinéma demain? : đây là một lời mời – ça marche = ça va bien cô khuyên em không nên gọi “ça” là đại từ, việc em dịch tiếng Việt như vậy sẽ chẳng có ích gì “ça” : tên Grammaire của nó là Pronom démonstratif, nó là từ viết ngắn lại của “cela” còn cách dùng thì tùy theo câu exemple : ça va ? = tu vas bien ? j’aime cette chemise = có thể vừa chỉ vào “chemise” vừa nói : “j’aime ça” em nên tự mình để ý thu thập thêm ví dụ, ví dụ nào không rõ thì cô sẽ giải thích cho em LikeLike
  • ça vous dit d’aller au cinéma demain? cô ơi thế nghĩa dịch ra của câu này là sao? LikeLike
  • em dịch rồi cô sửa cho em, đó là một lời mời LikeLike
      
    
    • em dịch là ” bạn đi xem phim vào ngày mai được chứ?” có đúng ko cô? LikeLike
    • bien 🙂 c’est correct LikeLike
  • em cám ơn cô nhiều! LikeLike
  • cô cho em hỏi: aimer với aimer bien khác nhau một cái là yêu một cái là thích đúng không cô? rồi bien và bon khác nhau hả cô? LikeLike
  • – khi em nói về tình cảm với một người thì “aimer” là yêu, còn “aimer bien” là thích, tuy nhiên phải lưu ý hoàn cảnh cụ thể nhe em, vì thêm “bien” cũng có thể hiểu là tăng thêm nghĩa cho “aimer” ví dụ Mẹ nói với con gái “je t’aime bien = je t’aime beaucoup”, thì phải hiểu là “Mẹ rất thương con” em muốn học tốt tiếng Pháp, em nên học cả câu, đừng tách Grammaire rời ra, sẽ phức tạp mà không hiệu quả đấy em ah – em biết tiếng Anh không ? bien = well bon (bonne) = good LikeLike
  • merci beaucoup madame! LikeLike
  • cô ơi cô sửa dùm em bài này nha! Cher tuan, Je suis très joyeux pour te raconter mes vacances le week-kend denier. En vacances je n’oublie pas cette spectacle de la nature. Il est manifique. Il faisait beau. parfois, il pleuvait un peu. il faisait froid.Mon ami Hung et moi, nous sommes allés à la plage et puis nous avons nagé. Alors, je me suis promené avec mon chien dans le parc. J’ai acheté des souvenirs pour mes parents et ma petite amie.Ce après- midi, je me reposé un peu sur le canapé et puis j’ai continué escalader une montagne. Ma émotion est interessant. Ce soir là, je suis allé au restaurant francais avec les gens. Nous avons mangé beaucoup de pains, légumes,…. Je suis rentré ma maison et j’ai regardé la télé.Ce film était très interessant. Et toi, qu’est-ce que tu as fait en vacances? Peux-tu me raconter. Salut, L LikeLike
  • Correction : – …. de te raconter mes vacances – ce paysage – après – je me suis reposé – j’ai continué à monter à la montagne – je le trouvais intéressant – ce soir-là – les amis – beacoup de pain, des légumes – je suis rentré chez moi LikeLike
  • em cám ơn cô ,cô giúp em bài này nữa nha: Chers amis, Nous sommes à Salvador de Bahia. C’est une ville extraordinaire. Les gens sont trés sympas. Nous faison beaucoup de différences professions. Nos occupations sommes musique, plage, danse. Qu’est-ce que vous êtes libre en septembre. Nous voulons avoir un rendez-vous en septembre. Bisous Phuong LikeLike
  • – nous faisons beaucoup d’activités difféntes – nos occupations sont la musique, la plage, la danse – est-ce que vous êtes libre en septembre ? LikeLike
  • cô ơi cô giúp em bài này nữa: Je n’oublie pas ma première histoire d’amour. Il y a dix ans, j’avais dix ans et je suis allé à l’école en bus. Elle s’appelait Mara. J’ai été assis à côté de Mara. Elle avait huit ans. Nous avons dit beaucoup de histoires comiques. Elle était grande, elle était très belle, elle était blonde.En ce moment-là, elle a porté une jupe rouge, elle était très jolie. Ensuite, nous avons marché ensemble à la classe. LikeLike
  • – j’allais à l’école en bus (tous les jours) – j’étais assis… – nous avons parlé de beaucoup d’histoires comiques – à ce moment-là (en ce moment = maintenant) – elle portait… – après, …. LikeLike
  • cô ơi, cô cho em hỏi khi nào thì dùng imparfait khi nào thì dùng passé composé ạ. ví dụ như khi em muốn kể lại những việc ình đã làm ngày hôm qua, như đi học đi chơi…thì sẽ dùng passé composé hay imparfait LikeLike
  • – cô đã có giải thích bài này rồi, em xem lại các comment phía trên nhe – em nên viết hẳn ra một đoạn ví dụ, em chỉ đưa ý bằng tiếng Việt như vậy thì không thể nào giải thích được em ah LikeLike
  • Bonsoir madame, Est-ce que vous pouvez me dire comment utiliser les mots “seul”, “seulement” et “ne faire que”? Merci beaucoup madame! LikeLike
  • em tìm ví dụ rồi cô sẽ giải thích cho em nhe LikeLike
  • cô ơi cho em hỏi beaucoup de pain tại sao ko có pain ko có “s”. LikeLike
  • j’aime le pain je mange du pain je mange beaucoup de pain “pain” luôn luôn là nom singulier (tương tự như “l’eau”, “le café”,…) LikeLike
  • Cô ơi, cô sửa giùm em bài này với! Em cám ơn cộ ạ. De: [email protected] À: [email protected] Object: Candidature_ Une famille en or Bonjours, je aime beaucoup de Une famille en or et je le regarde à la télévison chaque week. Je voudrais jouer avec ma famille: mes grandparents, mes parents et ma soeur. Je m’appelle Phuong. J’ai 20 ans et je suis étudient à l’université Polytechnique de Ho Chi Minh ville. J’aime beaucoup de musique classique. Je suis sportif. Je fais de la natation tous les jours et je joue au football avec mes amis chaque week. D’ailleurs, j’amie aussi voyager dans des pays étrangers. Ma soeur s’appelle Thuy. Elle a 24 ans et elle est professeur de mathématique. Elle adore les romans et elle écrit souvent quelque chose dans son temps libre. Pour mes parent, ma mère s’appelle Lien. Elle a 42 ans et elle est médecinne. Mon père s’appelle Hien. Il a 49 ans et il est ingénieur. Mes parents adore voyager en vacances. Parfois, le week-end, ils vont au cinéma. Ma grandmère, Cam, a 76 ans et mon grandparent, Lanh, a 83 ans. Ils sont tous deux à la retraite. Ils aiment faire le bricolage et le jardinage. Ils rencontrent souvent des copains de son âge. Mon numéro de téléphone est le: 01 34 56 76 87. À bientôt peut-être dans <>. Phuong LikeLike
  • – j’aime beaucoup le programme “…..” beaucoup de + nom khác với verbe + beaucoup trong câu của em, “beaucoup” tăng nghĩa cho verbe “aimer”, vì vậy không có “de” – chaque semaine – mes grands-parents – mes parents – je suis étudiant – j’aime beaucoup la musique classique – j’aime aussi – professeur de mathématiques – médecin (profession này không có féminin ; “la Médecine” : ngành Y) – mes parents adorent… – ma grand-mère – mon grand-père – tous les deux – leur âge LikeLike
  • chào cô, cô ơi em không hiểu cái phần Les pronoms compléments là như thế nào hết…cô giải thích dùm em với… LikeLike
  • nếu em hoàn toàn không biết Les Pronoms Compléments “mặt mũi” như thế nào thì có nghĩa là em chưa cần đến, nên cô sẽ chưa giải thích cho em được còn nếu em biết sơ sơ nhưng chưa hiểu, thì em nên đưa ví dụ, cô chỉ giải thích trên ví dụ em ah LikeLike
  • Madame ơi, madame cho em hỏi sự khác nhau giữa futur và futur proche được không? Thầy em có nói qua nhưng em chưa hiểu rõ lắm. Merci madame LikeLike
  • em đưa ra ví dụ, cô sẽ giải thích nhe LikeLike
  • cô ơi cho em hỏi thế médecin chỉ có masculin vậy elle est médecin được ko cô? LikeLike
  • được em : elle est médecin hoặc elle est femme de médecin LikeLike
  • em chào cô, cô ơi cho em hỏi về việc sử dụng tính từ cái ạ. Em muốn hỏi cô là trong trường hợp như thế nào thì tính từ phải theo sau động từ être, trường hợp nào thì ko sử dụng với động từ être ạ? LikeLike
  • chào em, em tìm ví dụ và cô sẽ giải thích ví dụ cho em khi học ngoại ngữ, không nên gọi tên các chủ điểm văn phạm bằng tiếng Việt ví dụ Adjectif, féminin và cũng đừng nên hỏi suông không có ví dụ vì ví dụ sẽ thể hiện trình độ hiện tại của em và như thế cô mới có thể giải thích cho phù hợp LikeLike
      
    
    • kiểu như: elle est belle
      une fille belle  
      
      LikeLike
  • cô khuyên em tìm ví dụ là để em xem lại câu em đã từng thấy chứ không phải em “chế” ra em ah elle est belle : verbe Être + adjectif mon amie, elle est belle ma maison est belle mon vélo est beau còn “une fille belle” là em tự chế và cũng không phải là một câu, nên cô sẽ không giải thích, em tìm cho cô câu khác đi nhe —– tốt nhất để học ngoại ngữ, theo cô là khi muốn có một qui tắc Grammaire, người học nên xem những câu mình đã nhìn thấy, sau đó quan sát và sẽ nhận ra khi nào nên dùng như vậy… nếu khi đó vẫn không hiểu thì hỏi giáo viên hoặc bạn… còn nếu mình tự thắc mắc một qui tắc mà không có câu ví dụ thì rất khó biết mình “kẹt” chỗ nào để giải thích em ah LikeLike
  • Cô ơi ! Sửa dùm em ngữ pháp + nôi dung nha cô Dề bài : viet một bức thư tự gioi thieu ban than gửi đến cho 1 gia dình bên pháp Sai Gon le 1 mai 2013 Madame et Monsieur D’abord je vous siuhaite une bonne santé et mon plus respect de la solution . Je m’appelle Huu Loc ayant 22 ans . J’ai un très simple personnalité . Je suis laborieux , sincère et généreux que mes amis parlent souvent de moi Être un étudier de collège international à Hồng Bàng , mon genre de vie est : ” si on maîtrise la chute et s’étend as porte de future , touts les buts serpent assible “ Je trie la plupart de temps à l’étudiant et la recherche . Dehors , j’assite les action de la sécurité social . Néanmois , je ne me dédie pas de temps de l’étudiant en gagneant expérience du saisonier et ressouces de vie . À mon avis , la vie est la grande provoque . Les sucèsses s’ont seul venir à les personnes de la norosité étant modestes et humbles À tout à l’heure , je vous en souhaite démontrer Remerci Huu Loc LikeLike
  • em, em có thể cho cô biết em viết bài này theo cách nào không, vì cô có cảm giác là google đã dịch giúp em 😦 LikeLike
  • E tu dich co ! Mot à mot ! Hix co lam on sua giup e vs LikeLike
  • em ơi, bài tự giới thiệu phải là bài ít sai nhất, vì mình viết về bản thân mình, khả năng đến đâu thì viết đến đấy bài em viết sai nhiều, rất nhiều… câu chữ, từ vựng dùng không phù hợp, em viết theo kiểu dịch từng từ mà không xem cách dùng của từ mình chọn, câu dài và rối ví dụ : em chọn chữ “dehors”, theo cô hiểu là em muốn nói “ngoài ra” ; nhưng em không chịu xem kỹ “dehors” nghĩa là “ngoài kia, phía ngoài”… theo cô, em nên viết lại em có thể xem những bài tự giới thiệu của các bạn mới học tiếng Pháp được 8 tuần trong trang sau : https://hoathuvang.wordpress.com/classes-de-francais/2013-lop-khoa-1-j/ LikeLike
      
    
    • Hix thanks co Nhieu ạ ! E ngốc thật .! Thanks cô nhìu LikeLike
  • Mà giơ em cun ko biet phai sua lam sao nua .! Cô sửa giúp em vói hix ! Cô ui ! E có nên Viet noi dung tiếng Viet của bai tren nhờ cô chinh giúp được Hem ạ LikeLike
  • Em viết lai rui ! Cô xem giúp e voi ạ Bonjour Madame et Monsieur Je voudrais vous se présenter . Je m’appelle Huu Loc , j’ai vingte deux ans . J’habite avec mes parents au Viet Nam . Je suis laborieux , généreux et sincère , Mais j’ai une faiblesse qui est inintelligente . Je parle bien Anglais , pourtant j’aime beaucoup de français À bonne santé Huu Loc LikeLike
      
    
    • 🙂 đỡ hơn nhiều rồi đó em em không cần phải viết tiếng Việt rồi dịch đâu, có những câu cơ bản rất đơn giản, sáng sủa và phù hợp trình độ người chưa biết gì người đọc sẽ thông cảm, có khi lại còn thấy thú vị bởi những ý tưởng rõ ràng nữa đó em ——————— – je voudrais me présenter : tôi xin tự giới thiệu – j’ai vingt-deux ans – “Mais j’ai une faiblesse qui est inintelligente ” câu này cô không hiểu – je parle bien anlais – j’aime beaucoup le francais : “beaucoup” tăng nghĩa cho “aimer” nên không phải là “beaucoup de” – Bonne santé : là lời chúc sức khỏe thông thường cuối thư chỉ “au revoir” là được rồi tùy tình huống sẽ có những từ cụ thể trường hợp của em có thể dùng “mes meilleures salutations” ——————————- em có thể viết nhiều hơn về bản thân mình mà chỉ cần dùng những cấu trúc như trong bài này thôi ví dụ : – em có thể dùng nhiều adjectif khác để mô tả tính cách mình trong cấu trúc Être + adjectif je suis très intelligent : tôi thông minh je ne suis pas très intelligent : tôi không thông minh lắm je suis sympathique : thân thiện …. – em có thể dùng cấu trúc AIMER + nom hoặc AIMER + verbe để nói về le gouts (sở thích của mình) j’aime la lecture = j’aime lire : thích đọc sách j’aime le bleu em có thể thêm “beaucoup” hoặc “un peu” vào sau verbe AIMER để tăng hoặc giảm nghĩa, hoặc phủ định j’aime un peu le sport je n’aime pas beaucoup la musique classique : tôi không thích lắm… LikeLike
    • Mais j’ai une faiblesse qui est inintelligente có ý là nhưng tôi có khuyết điểm là không thông minh . đoá cô …hì đúng là dài dòng hơn câu je ne suis pas très intellegient . Tại em nghĩ viết câu sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp + từ khó càng được đánh giá cao LikeLike
    • điều hấp dẫn của ngôn ngữ là nói ít mà ý nhiều đó em “je ne suis pas très intelligent” còn có ý thể hiện sự khiêm tốn của người nói còn nếu dùng “j’ai une faiblesse : je ne suis pas intelligent” thì thể hiện rất tự ti, thậm chí là nhận mình “ngốc” em ah LikeLike
  • thanks cô rất nhiều ạ ! em sẽ cố gắng …hihi có gì cô lại sửa cho em nhezzz LikeLike
  • merci là được rồi, không cần “thanks” 😉 LikeLike
  • cô ơi mình có link nào về nominalisation không a ? LikeLike
  • cô ơi cho em hỏi: sự khác nhau giữa penser à và penser de? LikeLike
  • verbe PENSER có 3 cách diễn đạt : – PENSER à exemple : je pense à toi / je pense à ma famille – PENSER que + sujet + verbe exemple : je pense que le francais est intéressant – PENSER de : chỉ dùng trong Question hỏi về ý kiến, quan điểm. Khi trả lời thì phải dùng “PENSER que” hoặc “à mon avis” exemple : qu’est-ce que tu penses de la langue francaise ? Je pense que le francais est intéressant (= à mon avis, le francais est intéressant) LikeLike
  • Boujour madam! Những thông tin mà cô đưa ra thật sự rất hữu ích cho những người mới học như bọn em, em cảm ơn cô rất nhiều. Là sinh viên năm 2 của ĐH, ở trường em mới học tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ hai (không đc chọn lựa ngôn ngữ khác như các trường ĐH khác vì trường không có điều kiện), em thật sự thấy khó khăn vì tiếng Pháp rắc rối hơn tiếng Anh nhiều (em nghĩ thế ạ..hi..) Em mong nhận được sự giúp đỡ và chỉ dạy từ cô nhiều ạ! hi LikeLike
  • bonjour em, theo cô, mỗi ngôn ngữ đều có đặc điểm và cái khó riêng của nó cô không nghĩ là tiếng Pháp và tiếng Anh, “cái” nào rắc rối hơn, vì cô “nghiệm” ra được là biết một ngôn ngữ thì không khó, nhưng để “biết rành” thì không dễ… 🙂 thường thì cô chỉ có thể giúp được khi các em có câu hỏi cụ thể về vấn đề các em gặp… cô chờ câu hỏi của em nhe LikeLike
  • cô ơi sửa dùm em bài này : Salut Mars, Je suis joyeux de recevoir ta bonne nouvelle: Tu as trouvé un nouvel appartement. Je souhaite beaucoup t’aider transporter des choses mais mailheureusement, je ne suis pas libre samedi, je suis très désolé. Ce samedi, je vais devoir aller à l’école pour apprendre le francais et je vais avoir un important examen.Je vais pouvoir t’aider t’aider dimanche matin.Je pense une idée que je vais prier mon ami, Luân pour t’aider. Tu peux téléphoné à Luân sur le 0110111111. À bientôt. LikeLike
  • je suis prêt(e) à t’aider de transmitter Malheureusement je suis préoccupé(e) Le samedi, je dois aller à l’idecaf je pourrai t’aider je pense que c’est une bonne idée de demander à Luân,mon ami, de t’aider.Tu pourrais lui téléphoner au…. LikeLike
      
    
    • – transporter – occupé(e) préoccupé(e) = inquiet LikeLike
  • – … t’aider à transporter… – je dois aller… – un examen important – je peux t’aider… – j’ai une idée : je vais demander à mon ami Luan de t’aider – tu peux téléphoner à Luan… LikeLike
  • cô ơi cô sửa giùm em bài này với Salut Comment vas-tu? Tu me manques. Je suis en vacances en Bretagne. J’y suis allé lundi. Maintenant, je suis chez mon ami- Pièrre. Hier, je avons visité un musée local avec mon ami. Il est très ancien et beau. Ensuite, nous sommes allés au restaurant Italie. Le plat ici est vraiment délicieux. Le soir, j’ai promené au bord de la mer seul. C’était magnifique. Les populations locales sont très accueillants. Je l’aime beaucoup. Je vais retourner à vendredi. Bisous phương Em cám ơn cô rất nhiều ạ! LikeLike
  • người viết là Homme hay Femme ? ——————— – j’y suis allé(e) – Pierre – j’ai visité – je me suis promené(e) seul(e) au bord de la mer – les habitants sont… – je les aime beaucoup – je vais retourner ce vendredi LikeLike
  • người viết là homme ạ. Em cám ơn cô rất nhiều! LikeLike
  • Cô sửa giùm em với nha cô. Em cám ơn cô nhiều lắm! Salut! Je suis vraiment heureux pour recevoir ton demande. Il est mon honneur pour t’aider. Mais, malheureusement, je ne suis pas libre à samedi. À samedi, je dois aller à l’hôpital pour des contrôles de santé. Il est très important pour moi. Je suis vraiment désolé. Mais, je vais appeller mon ami pour t’aider. Je te rappellerai après. Bisous Quang LikeLike
  • dùng “salut”, “tu”,… mà sao câu ý cầu kỳ quá vậy em có nghe ai nói kiểu như “tao hân hạnh được giúp mày không ?!!” ———————- – je suis heureux de t’aider mais je ne suis pas libre ce samedi – des consultations médicales – appeler LikeLike
  • Bonjour madame, Co van khoe chu? Co co the chi cho e ve cach dung “qui,que et dont”.e ko hieu ro lam. EX1 c’est tuan qui parle. Ex2 c’est mon verre que je le bois. co co blog tieng anh nao cho e nha. e cam on hoa LikeLike
  • qui, que, dont : được gọi tên là “pronom relatif” exemple 1 : – c’est Tuan – Tuan parle \=> c’est Tuan qui parle qui thay cho Sujet Tuan trong câu “Tuan parle” exemple 2 : câu này em lấy đâu ra vậy, không đúng nên cô không giải thích được khi tìm exemple để giải thích thì nên chọn câu đúng, câu của giáo viên hoặc sách cô không có blog tiếng Anh LikeLike
  • Em thay “qui,et que” co khi dung duoc cho ca vat va nguoi vay lam cach nao de phan biet duoc vay ha co. LikeLike
  • em tìm them exemple nhe LikeLike
  • cô ơi cho em hỏi sự khác nhau giữa nouvel và nouveau ? LikeLike
  • cô cho em ví dụ, em quan sát rồi tự nhận xét thử nhe : – un nouveau stylo – une nouvelle maison – un nouvel ami – une nouvelle amie LikeLike
      
    
    • cô ơi vậy là nouveau là dùng cho vật còn nouvel là dùng cho người hả? em cảm ơn cô! LikeLike
    • quan sát sai rồi em, cho em ví dụ khác nhe : un nouveau professeur un nouvel étudiant une nouvelle étudiante LikeLike
  • Chao co, 2 cau vi du hom qua e cho co .Do la 2 cau vd cua mot giao vien o phap, cho e nham de giai thich cho e hieu . “qui+s”, “que+s+v”.Nhung e thay “qui,que” deu dung cho vat va nguoi duoc ca,vi vay e ko hieu ro cho do. Neu co co dap an thi co giai thich giup e. E cam on. LikeLike
  • câu “c’est mon verre que je le bois” theo cô thì sai rồi, và đây cũng không phải là một câu trong tình huống nào cụ thể nên cô không giải thích được em nên hỏi lại người đã cho em sao các em hay mang câu của người này đi hỏi người kia thế, em hỏi ngay người cho thì tốt hơn cô tạm cho em một ví dụ khác : c’est une belle chemise je veux acheter cette chemise \=> c’est la belle chemise que je veux acheter LikeLike
  • cô ơi cô sửa dùm em bài này: Chers mes amis, C’est avec grand plaisir que je vous ai retrouvés dans la date du mariage. À l’occasion de notre mariage, nous avons fait ce long voyage. Vous m’avez offert le sac de voyage en cadeau de mariage. Il est si joli que nous souhaitons toujours rececoir et je le préfére beaucoup. Je vous remercie beaucoup pour ce cadeau. Il nous a déja servi à plusieur reprises. J’espère que nous serons toujours des amis. Je serai très joyeux si je recevrais votre faire-part de mariage dans le futur. à bientôt! Bien amicalement, LikeLike
  • – à notre marriage – comme cadeau de marriage – recevoir – je l’aime bien LikeLike
  • E cam on co. Nhung de e hoi lai vd do. Vay thi “Que =which,that” dung cho vat. “Qui=who,whom” dung cho nguoi.Va “Dont=whose” co phai vay ko ha co. LikeLike
  • que = that quel/quelle = which em tìm thêm ví dụ nhe, kết luận như vầy không hẳn đúng đâu LikeLike
  • Trong tieng Anh co who,which,that who:chi dung cho nguoi which:dung cho vat that:dung cho ca 2 Luu y khi dung that: khong dung sau comma(,) va preposition(Ban coi la defining va non-defining clause nhe) Rieng doi vs which vua co the lam subject vua chi de modify cho noun dung truoc(subject co the khac va noun dung trc se la object) Trong _Doi voi tieng Phap Que dung khi nom dung truoc se la objet va subjet cau sau la khac Ex: c’est le livre que je viens d’acheter Qui thi lam sujet Ex:j’aime les personnes qui parlent français Dont trong vai truong hop thi la whose EX:J’aime l’article dont le titre est…… (I like the article whose the title is…) Nhung phai hieu rong hon dont= que…….de Quel,quelle,quels,quelles=which(nhung which luc nay interrogative word chu ko con dong vai tro nhu trong relative clause(which that who whom….) Noi tom lai que= which,who,whom (tuy ngu canh) qui=which,whom LikeLike
      
    
    • Sr, qui=which,who chu ko phai whom LikeLike
  • Chao ban, Theo minh hieu, Nouveau dung truoc danh tu giong duc. Nouvelle dung truoc danh tu giong cai. Con nouvel dung truoc h(cam) va nguyen am. Nouveau,nouvelle va nouvel deu dung duoc ca cho vat va nguoi. LikeLike
  • uh thanks bạn nhiều! LikeLike
  • cảm ơn em giải thích, nhưng cách giải thích của em chính là cách học thuần lý thuyết mà cô không thích chút xíu nào, ví dụ của em đâu, câu hoàn chỉnh của em đâu, giải thích cho xong kiểu đó thì cô đã không phải mở blog cho các em có rành lý thuyết bao nhiêu thì cũng có thể bị rối khi áp dụng thực tế lần sau bớt dịch kiểu “danh từ giống đực…” nhe em, tại sao không viết được đúng tên gọi bằng tiếng Pháp của nó vậy LikeLike
      
    
    • Chao co, E giai thich nhu vay la do e hieu va tu e rut ra duoc cho minh. Nen e giai thich nhu vay.Neu e tro thanh giao vien nhu co thi co the e se giai thich tot hon.hehehe. Hien gio e chi tu hoc mot minh thoi ko co giao vien day.E hoc tu trong sach vo va tu e nghien cuu. Nouveau,nouvel,nouvelle:do la nhung tinh tu chi pham chat. E cho co vd nhe:nouvelle,nouveau,et nouvel Ex1:je viens de achetter une nouvelle robe. Ex2:j’avais un nouveau vélo. Ex3:une nouvel année. LikeLike
    • cô đã cho em ví dụ để em tự quan sát và nhận xét dựa trên những ví dụ đó nhưng sao em không làm, ví dụ em đưa ra chưa đúng une nouvelle année em hãy quan sát : “un nouvel ami” và “une nouvelle amie” đi nhe ———————————– em dừng nên dịch theo kiểu “tính từ chỉ phẩm chất”… học ngôn ngữ nào thì có tên gọi cho các điểm grammaire của ngôn ngữ đó… em dịch thì em sẽ khó tra cứu… cô cũng từng tự học và thậm chói là không có internet như các bây giờ em đừng nghĩ là vì em không phải là giáo viên nên em không thể quan sát và giải thích được cô không xem mình là giáo viên trong blog này, cô chỉ là người biết nhiều hơn các em một chút vì đã đi trước các em, cô khuyên các em cách học, còn làm theo hay không thì tùy… cô có “nguyên tắc” của cô nên cô không thể trả lời câu hỏi của các em theo cách các em muốn được LikeLike
  • “c’est mon verre,je le bois. “c’est mon verre,je bois” _>>>c’est mon verre Que je bois E da viet nham do.e hieu roi ak. e cam on. LikeLike
  • vậy đó, khi em đã tự mình nhìn ra vấn đề thì em sẽ không bao giờ quên LikeLike
  • Chao co, Vd tren e viet nham roi.hehe Ex1:je viens d’achetter une nouvelle robe. Ex2:j’avais un nouveau vélo. Ex3:C’est mon nouvel ami . E nghi Ex nay tot hon. LikeLike
  • what the hell ! Mme,quelle langue parle-t-il? LikeLike
  • hoa, Minh cam on ban nhieu. Trong tieng anh minh hieu tot “who,whom,that,which”. Nhung trong tieng phap rac roi qua.Minh hieu mot it nhung cung ko ranh cho lam. LikeLike
  • tiếng Anh hiểu tốt vì em đã có đủ kinh nghiệm và ví dụ để thuyết phục mình, còn tiếng Pháp của em đang ở mức nào ? LikeLike
  • Dinh hoc lai chut tieng Phap sau 8 nam bo do ma gio khong biet bat dau tu dau nua LikeLike
  • Hoi truoc cach day 12 nam co hoc sach nay “Le Nouveau Sans Frontieres” khong biet gio co nhieu sach vo moi hay hon nhieu khong cac ban? LikeLike
  • các bạn đừng viết tiếng Nhật vào blog nữa nhe LikeLike
  • cô ơi, cô sửa giùm em bài này với. Em cám ơn cô ạ! Salut Je te remerci pour ton invitation. Je suis vraiment heureux d’entendre votre bonnne nouvelle. Félicite-toi!. J’y vais venir avec mon ami-Adrien- tu peut-être le connais. Je vais apporter des champagnes et des gâdeaux. Tu peut-être me donner des informations supplémentaires: adress, date et heureux, nombre d’invités. À plus tard, Phương LikeLike
  • viết cẩn thận hơn nhe dùng Nom mà không them để articles luôn ha —————— – je te remercie – ta bonne nouvelle – félicitations ! – peut-être tu le connais = tu le connais peut-être – tu pourras me donner des informations suplémentaires (câu này là em “chôm” nguyên trong đề bài ra phải không !) – l’adresse – la date – l’heure – le nombre d’invités ————- lần sau nếu làm bài ẩu thế này nữa thì cô sẽ không sửa cho em đâu nhe LikeLike
      
    
    • dạ. em cám ơn cô. Lần sau em sẽ cố gắng viết tốt hơn LikeLike
  • cô ơi, cô sửa dùm em bài này, Cher Philippe, D’arbord, je te remercie bien pour ton invitation.Je sais que nous n’avons pas rencontré il y a beaucoup de temps.J’aimerais bien aussi te voir. Je voudrais beaucoup venir à Paris, visiter des musées, tour Eiffel, théâtres, cinés et aller au restaurant avec toi en ces vacances. Mais je regrette vraiment, je dois préparer l’examen de fin d’études qui est si important pour moi. Je dois étudier beaucoup, je suis très occupé dont je suis très désolé. Mais nous avons les occasion autres, après l’examen termine, je vais aller Paris. Nous pouvons rencontrer, sortir ensemble.Alors, tu dois me proposer tous les lieux qui tu connais! à bientôt! LikeLike
  • – ca fait longtemps que nous ne nous avons pas vus – j’aimerais bien te revoir aussi – je voudrais bien venir à Paris, visiter des musées, la Tour Eiffel, des théâtres, des cinémas (rạp chiếu phim có gì mà tham quan ha em !) – pendant les vacances – mais c’est vraiment dommage – donc – nous aurons d’autres occasions – tu devras me montrer tous les lieux que tu connais LikeLike
  • Chao co, E cung khong biet tieng phap e o muc nao. Vi e tu hoc thoi ak.Moi ngay e lam bai tap va hoc tu vung tren blog ma co cho. Va khi co thoi gian ranh e doc them sach va truyen thieu nhi. E thay imparfait va passe composé kho phan biet qua. Va tu “ce que=what” trong tieng anh e ko hieu tai sao dung ce que ma ko dung quel,quelle”. Co co the giai thich giup e. E cam on LikeLike
  • em quan sát ví dụ nhe : – je donnes quelque chose à mon ami et il aime ca = mon ami aime ce que je lui donne – quelle robe tu aimes ? = je te demande quelle robe tu aimes —————- muốn hiểu Passé Composé và Imparfait thì em phải viết bài “Racontez vos vacances de l’année dernière” LikeLike
  • Co oi, Vay tu”ce que” dung giua cau sau no la “sujet+verbe” co phai ko ha co? “Quel,quelle,quels” dung dau cau sau no la mot “nom”.vay dung ko ha co? Con tu”ca” mang y nghia la “no”. LikeLike
  • – “ce que” thay cho “quelque chose”/ thay cho “ca”, sau đó là Sujet + verbe (aimer quelque chose) – quell… là Adjectif interrogative, dung để hỏi quel est votre nom ? je vous demande quel est votre nom. quelle langue parlez-vous ? je vous demande quelle langue vous parlez. LikeLike
  • Em hieu roi ak E cam on co nhieu LikeLike
  • Cho e hoi them cau nay En me douchant,je pense à ce que je fais pendant la journée. Vay tu “ce que=what” co phai ko ha co? e dich thu co xem dung ko nha. Trong luc tam,toi nghi den nhung gi ma toi lam trong ngay. LikeLike
  • em dịch đúng rồi cho em thêm một câu nè : “j’aime ce que j’ai” LikeLike
  • “Ceci”goi la gi vay ha co. Trong cau “Ceci” dung o vi tri nao cung dc ha co? Ex.je vous dis ceci en passant:méfiez-vous de ce monsieur! LikeLike
  • “ceci” : le pronom démonstratif = this “cela” (nói tắt là “ca”): le pronom démonstratif = that loại từ này vị trí đặt sau verbe : j’aime ceci ; je n’aime pas cela LikeLike
  • cô ơi, em đang học viết luận, nhưng mà thực sự rất khó để văn phong của mình hay mà 0 giống kiểu viết dịch từ tiếng việt sang em thấy khó hiểu khi đầu bài nêu ra 1 vấn đề và bảo mình justifiez, khi đó mình phải đồng tình hay 0 đồng tình 1 cách hoàn toàn hay có thể đứng ở phe trung lập, nửa đồng ý nửa 0 LikeLike
  • – muốn bài có nét riêng thì phải dùng ý kiến riêng của mình, dùng quan sát của bản thân để nhận xét vấn đề – muốn bài không mang “hơi” của việc dịch từng từ thì phải nắm cấu trúc câu tiếng Pháp, và phải hiểu tiếng mẹ đẻ (tiếng Việt). ví dụ : tiếng Việt nói “đọc sách” thì tiếng Pháp là “lire” chứ không phải “lire des livres” – người ta muốn mình phải “trung lập” khi nhìn nhận vấn đề vì muốn tập cho mình suy nghĩ chính chắn, “người lớn” một chút… tất cả mọi vấn đề trên đời đều có 2 mặt của nó… nếu chỉ biết khen, hay chỉ toàn chê thì “con nít” quá, phiến diện quá… dĩ nhiên là có những chủ đề mình sẽ phải hoàn toàn đứng về một bên “chính nghĩa”, ví dụ khi nói về “bạo hành trong gia đình” thì không thể “khen” được rồi LikeLike
  • em hiểu rồi thưa cô em cảm ơn cô nhiều LikeLike
  • cô ơi cho em hỏi cấu trúc : C’est bien de + infinitif dùng trong trường hợp nào ? và nghĩa của nó là hả cô? LikeLike
  • em tìm cho cô ví dụ nhe em, không thể giải thích chung chung như vậy được em ah LikeLike
      
    
    • cô ơi ví dụ như là: C’est bien d’aider les gens en difficulté. C’est bien de pratiquer un sport régulièrement. LikeLike
    • C’est bien d’aider les gens en difficulté. \= Aider les gens en difficulté, c’est bien. —- C’est bien de pratiquer un sport régulièrement. \= Pratiquer un sport régulièrement, c’est bien. LikeLike
  • cô ơi cô sửa dùm em bài này nha: Salut, Félicitation! Je suis joyeux de ta bonne nouvelle : Tu as passé l’examen à la fin d’études. Moi, je vais encore bien. Tout va bien ! ça fait longtemps que nous n’avons pas rencontré.Tu me manque.En ce moment, je suis étudiant à l’école polytechnique de HCM ville. Le matin, je me lève tôt à 5h, prends le petit déjeuner et prépare le leçon. La classe commence à 6h30 et termine à 11h30. Et puis, je reste à l’école , j’y déjeune et dors. L’après midi, j’étude à 12h30 jusqu’à 5h30. Après, je vais à la pension à vélo. Le soir, je repasse des leçons, surfe sur Internet et aussi joue aux jeux en ligne. Le week-end, je vais souvent au cinéma, au restaurant, et je sors avec mes copains. À l’école, je participe beaucoup de activités comme : faire du football, de la natation, du tennis et de la guitar. Tous les gens sont agréables.Ici, ma vie est un peu difficile mais je l’aime beaucoup. Je sais que tu es inquiet de choisir l’université et aussi la fac.Si tu es doué pous les langues étrangères, tu choisis la fac d’économie ou d’linguistique. Tu dois demande à tes parents qui peux t’aider. Mon adresse est 50/2 la rue Ly Thuong Kiet, arrondissement 10. Ce samedi, tu peux venir chez moi pour nous pouvons rencontrer et parler beaucoup de ce sujet. À bientôt, LikeLike
  • – ca fait longtemps qu’on ne s’est pas vus – tu me manques – je prends… – et je prépare mes lecons – et je fais la sieste – je travaille (“j’étudie quelque chose”) – je rentre… – je révise les lecons – je surfe… et je joue aussi… – je participe à… – để dấu “:” thì không cần “comme” – l’université = la fac (trong trường hợp này nên dùng “choisir une école”) – tu es fort en langue – tu peux choisir l’économie ou le linguistique – tu peux demander à tes parents de te donner des conseils – dans l’arrondissement 10 – tu peux venir chez moi. on parlera mieux de ce sujet LikeLike
      
    
    • em cám ơn cô nhiều lắm! cô ơi nhưng mà sao câu ” je repasse des lecons ” và câu “tu es doué pous les langues étrangères” lại sai hả cô? em tra từ điển thấy người ta có sử dụng mẫu câu như vậy mà cô? LikeLike
    • – repasser = réviser nếu em muốn nói “ôn” thì dùng “réviser” – être fort(e) thường diễn đạt việc em giỏi môn gì còn être doué(e) là để diễn đạt “có khiếu về môn nào đó” ——- tra từ điển xong nhớ kiểm tra ngược lại xem có đúng ý muốn diễn đạt không nhe LikeLike
  • Chao co, Hom qua e moi co ki thi tieng phap (viet,noi,va nghe dia).E lam rat tot. Co co the giup e phan nay. E ko hieu impératif. E ko biet khi nao dung ngoi” moi,toi,vous,nous”.Va nhieu luc e cung ko biet dich nghia nhu the nao cho hop li.Co nhung dong tu cua impératif e biet cach chia con co nhung dong tu thi e ko biet. Ex1:dépechez-vous! EX2:dis-moi! Ex3:achète! Ex4:Dites à votr ami de se lever immédiatement.”lève-toi” immédiatement! Dung ngoi “toi” ma sao tu se lever lai ko co “s” vay ha co? Chuc co ngu ngon. Cam on co. LikeLike
  • em đang nhầm lẫn ba chủ đề khác nhau : 1. Impératif 2. Cấu trúc Verbe 3. Điều em muốn diễn đạt exemple : em chỉ đường cho một người thì em sẽ dùng Impératif em chọn điều muốn diễn đạt và verbe là “prendre la rue Le Thanh Ton” khi đó em có thể bắt đầu làm câu : Prenez la rue Le Thanh Ton ! nếu nói chuyện bằng “tu” thì : Prends la rue Le Thanh Ton ! 3 exemples em đưa ra đều là Impératif nhưng cấu trúc verbe khác nhau, điều muốn diễn đạt cũng khác : Ex1:dépechez-vous! Verbe : se dépêcher chữ “vous” là chữ “se” của verbe, chứ không phải là sujet Impératif không nhìn thấy Sujet “nous, vous, tu” EX2:dis-moi! Verbe : dire à quelqu’un chữ “moi” trong exemple là Pronom personnel complément d’objet direct (COD), em đã học chưa ? nếu chia Présent thì câu sẽ là : tu me dis ví dụ này của em chưa phải là một câu mang nghĩa trọn vẹn của Verbe Dire Ex3:achète! Verbe : Acheter ví dụ này của em cũng không mang nghĩa trọn vẹn vì phải là “acheter quelque chose à quelqu’un” exemple : Tu achètes un livre à ton ami impératif : Achète un livre à ton ami ! tóm lại, em không nắm được vì em chưa quan sát cấu trúc Verbe trong tình huống cụ thể các em có làm bài cuối khóa tốt đến thế nào thì đó vẫn chỉ là lý thuyết mà thôi mỗi khi học được cấu trúc diễn đạt nào thì nhớ dùng vào tình huống cụ thể, không nên “dùng chay” em muốn dùng Impératif thì em phải làm những chủ đề như : – indiquer le chemin pour rentrer chez vous – donner des conseils pour avoir une bonne santé …. LikeLike
  • cô ơi trong một câu khi viết mà sau dấu phẩy sujet giống nhau mình có được lược bỏ không ạ? vd :La classe commence à 6h30, termine à 11h30. LikeLike
  • La classe commence à 6h30 et termine à 11h30 khi dùng ngôn ngữ, ưu tiên hàng đầu là người khác hiểu được điều mình muốn diễn đạt. vì vậy nếu cần lặp lại thì cứ lặp lại thôi LikeLike
      
    
    • vâng em cảm ơn cô nhiều! LikeLike
  • Em tình cờ tìm được topic của cô, hay lắm cô ạ, thật hữu dụng cho 1 người mới bắt đầu như em, em cảm ơn cô nhiều ạ. Em không biết có phải do phát âm tiếng anh quen rồi nên bây giờ khi học tiếng pháp em lại cảm thấy khó khăn quá, cô có thể chỉ giúp em các nguyên tắc pháp âm trong tiếng pháp được không cô? Em phát âm tiếng pháp hình như bị uốn lưỡi hơi nhiều ạ, hic. LikeLike
  • theo cô, phát âm cũng như em tập hát vậy em lắng nghe (bài đối thoại trong băng đĩa), rồi em bắt chước theo, sẽ tương đối chuẩn nhất cô không thể giảng phát âm cho em qua blog được vì em phải thực hành mới biết đúng hay sai muốn nói tốt, phát âm hay, em nên thực hành nhiều, phát biểu trong lớp, đi câu lạc bộ… tiếng Pháp đọc nhẹ nhàng từa tựa tiếng Việt thôi “em uốn lưỡi hơi nhiều” không lẽ em nói tiếng Việt cũng vậy sao 😉 LikeLike
      
    
    • vâng, e cảm ơn cô ạ 🙂 LikeLike
  • cô ơi cho em hỏi: ‘j’sais pas’ có phải là ‘je ne sais pas’ không? và sao mình có thể bỏ ‘ne’ được? LikeLike
  • dùng trong văn nói hoặc trong bài hát thôi em ah còn nhiều câu bị “nuốt” như vậy nữa exemple : tu as… = t’as… il y a… = y a… pas de problème = pas d’problème LikeLike
      
    
    • vâng em cảm ơn cô. LikeLike
  • Bonjour Madame !!! Em cũng là một giáo viên, nhưng trên blog này cho phép em gọi cô là Madame như các bạn 🙂 Em mới học tiếng Pháp được 3 tháng ( em tự học tại nhà do gần nhà em không có trung tâm dạy tiếng Pháp ). Em biết blog của cô cũng lâu, em thường vào đây đọc tâm sự của cô và tìm kiếm được nhiều thứ rất hay ho. Cảm ơn cô rất nhiều! Một tâm hồn đẹp và nhạy cảm! Madame, cô có thể giúp em một vài vấn đề ? 1. Về Màu sắc. Có phải trong tiếng Pháp, khi ta nói màu gì đó nó có dạng là : Le / La và La couleur trên cùng một màu ? Ví dụ: Le fonce, la foncee et la couleur foncee ? Nếu đúng vậy khi nào ta dùng le fonce, khi nào là foncee, …. VD1 : Tôi yêu màu vàng, màu tím và màu tối. —-> J’adore la couleur jaune, la couleur violette et les couleurs foncées ! Ou J’adore les couleurs jaune, violette et le foncé ! * Câu thứ hai là một người bạn Pháp sửa nó giúp em, em không hiểu vì sao anh ấy lại thêm “le” trước fonce ? Vì fonce nằm sau ” et ” ? Hay vì nó là “fonce” mà không phải “foncee” ? Ta có thể viết: “J’adore les couleurs jaune, violette et foncée !” ? VD2: Màu vàng là rất tốt cho trí nhớ. —-> Le jaune est très bon pour la mémoire ! Ou La jaune est très bonne pour la mémoire ! Ou La couleur jaune est très bonne pour la mémoire ! Có gì khác nhau trong việc sử dụng giữa 3 cách đó không Madame ? 2. Một chút băn khoăn về câu hỏi nữa ạ. -Trong tiếng Pháp có 3 dạng câu hỏi : a/ Qu’est-ce qu’elle fait ? b/ Elle fait quoi ? c /Que fait-elle ? Có phải ta sẽ sử dụng dạng a trong văn bản viết, khi nói chuyện cần lịch sự, cầu kỳ, …. còn b và c là để nói chuyện thân mật với bạn bè ? – Trong website cô đưa có một chỗ em thắc mắc. Où est-ce que vous allez ? —-> Vous allez où ? —> Où va-t-elle ? Em nghĩ rằng câu thứ 3 sẽ là : Où allez-vous ? http://www.french.hku.hk/starters/structures/01_questionnement.htm Merci beaucoup Madame ! Bonne journée ! * Mình học online trên busuu.com. Các bạn nếu muốn có thể vô đó đăng ký học miễn phí. Nó tương đối tốt! 🙂 LikeLike
  • 1\. Có Nom de couleur (danh từ chỉ màu sắc) và Adjectif de couleur (tính từ chỉ màu sắc) – tất cả Nom de couleur đều là masculine : le blanc, le noir, le violet, le rose, le jaune, le bleu,… – Adjectif de couleur thay đổi theo từ dùng kèm : exemple : le stylo noir / la chemise noire le tableau blanc / la table blanche j’aime le bleu = j’aime la couleur bleue (vì từ “la couleur”) Le jaune est très bon pour la mémoire = La couleur jaune est très bonne pour la mémoire từ “foncé” không phải là nghĩa là “couleur”, nó có nghĩa là “sậm/đậm” j’aime le bleu foncé j’aime le foncé = j’aime la couleur foncée ————– 2. có 3 cách đặt Question : a/ Qu’est-ce qu’elle fait ? cách này dễ nhất vì chỉ cần thêm “est-ce que…” và người nghe sẽ hiểu ngay đó là question bất kỳ tình huống nào cũng có thể dùng cách này b/ Elle fait quoi ? cách này không chuẩn vì vậy chỉ dùng trong văn nói, và vì phải lên giong thật rõ cuối câu nên nghe không được “êm tai” c /Que fait-elle ? cách này chuẩn nhất nhưng khó vì đôi khi sujet dài, người làm question sẽ lúng túng khi đảo vị trí sujet và verbe, vì vậy thường cách này chỉ dành cho người trình độ cao hoặc trong văn viết ————— trang web đó bị sai câu em thắc mắc câu thứ 3 sẽ là : Où allez-vous ? LikeLike
      
    
    • Merci beaucoup Madame !!! LikeLike
  • cảm ơn về bài viết LikeLike
  • Bonne nuit, Cô giup em phan biet su khac nhau giua VERBE INTRANSITIF # VERBE TRANSITIF. Hai hinh thuc nay khac nhau o diem nao vay ha co va lam sau de phan biet duoc vay co. Em doc sach nhung em van khong hieu.Vay cô co the giup em de phan biet. E cam on cô nhieu lam. LikeLike
  • “bonne nuit” là một lời chúc chỉ dùng khi tạm biệt nhau trước cửa phòng ngủ hoặc vào đêm khuya theo ý ở đây, em phải dùng “bonsoir” mới đúng ————————— kinh nghiệm học Grammaire trong tiếng Pháp của cô là thế này : không nên học lý thuyết suông cách học thứ nhất : nếu em muốn hiểu Verbe Transitif và Intransitif thì em nên tìm ví dụ cho cô, cô sẽ theo những câu ví dụ đó mà giải thích cho em có ví dụ cô mới đoán được trình độ em đến mức nào để có thể giải thích phù hợp em càng đưa nhiều ví dụ thì chúng ta càng dễ giải quyết vấn đề cách thứ 2, cô sẽ cho em một số ví dụ, em quan sát và nhận xét theo ý em, rồi cô sẽ giải thích và cho em biết nhận xét em đúng hay sai em thích cách nào ? LikeLike
  • Vay thi cô cho e ex roi e se nhan xet va sau do cô sua giup e. e cam on. LikeLike
  • exemple 1 : ALLER (intransitif) – comment allez-vous ? – je vais bien. – où allez-vous ? – je vais au marché. ——————- Exemple 2 : AIMER (transitif) – j’aime le cinéma – je n’aime pas la boxe ——————- Exemple 3 : VISITER (transitif) – je visite la Notre-Dame ——————- Exemple 4 : VENIR (intransitif) – d’où venez-vous ? – je viens de Nhatrang – j’ai une fête à la maison ce soir, tu viens ? ——————- Exemple 5 : PARLER Parler (transitif) – je parle de ma famille, à mes amis – je parle vietnamien, anglais et francais Parler (intransitif) – je parle avec ma famille LikeLike
      
    
    • Chao cô, Theo em nhan xet nhung vd ma cô da cho la: Intransitif:hanh dong cua chu ngu ko tac dong len bô ngu (tuc la trong câu ko co bô ngu). Transitif:hanh dong cua chu ngu tac dong len bo ngu truc tiep hoac gian tiep(tuc la trong câu co bô ngu). Em nhan xet theo e nghi va cô co the giai thich giup e. Doi luc e cung ko hieu ro 2 van de nay. E cam on. LikeLike
    • em đừng nhận xét “lý thuyết” và cũng đừng dịch các thành phần ngữ pháp sang tiếng Việt như vậy Verbe transitif + Complément d’objet direct (COD) hoặc Complément d’objet indirect (COI) Verbe intransitif không cần Complément muốn giỏi Verbe, rất đơn giản, chỉ cần học cấu trúc của nó muốn hiểu rõ thì cần ví dụ, không dịch sang tiếng Việt, chỉ cần quan sát exemple : – dire quelque chose à quelqu’un => transitif je dis bonjour (COD) à mon ami (COI) – aller : intransitif comment vas-tu ? je vais bien je vais au marché (aller + lieu) LikeLike
  • cô ơi,cô có giúp em những cấu trúc nào thường dùng trong những bài luận không ạ,em có một cái đề như thế này:bạn ủng hộ hay không việc có sở thú? ête-vous pour ou contre les zoos? LikeLike
  • em ah, cô sẽ không liệt kê cho em được đâu vì cô đâu biết ý em muốn diễn đạt là gì kinh nghiệm làm loại bài này là em làm nháp 2 cột : pour, contre đừng quan niệm là bài luận (nghe thấy sợ quá), nên hiểu rang người ta chỉ muốn biết em thích không ? thích thì thích gì, tại sao không thích gì, tại sao chỉ đơn giản thế thôi em LikeLike
  • cô ơi,cho em hỏi vấn đề này xíu: dạ khi nào thì mình dùng savoir mà khi nào thì mình lại dùng connaitre.dạ em cảm ơn ạ LikeLike
  • em cho cô ví dụ rồi cô sẽ giải thích cho em nhe LikeLike
      
    
    • ví dụ như là: je connais bien l’Espagne LikeLike
  • ví dụ như là je connais bien l’espagne LikeLike
  • exemple 1 : je connais bien l’Espagne exemple 2 : je sais l’espagnol em tìm thêm ví dụ nhe, cô sẽ giải thích sau em không nên tự “chế” ví dụ nên đọc và quan sát ví dụ từ những bài học hoặc tài liệu tìm thấy LikeLike
  • Bonsoir, Cô oi,cô dich giup em hai cau nay nhe. Ex1:”je n’arrive pas atteindre le niveau voulu”. Ex2:”je vais braver le danger en rentrent dans la zone ocupés par féroce….”. Merci beaucoup. LikeLike
  • cô không dịch giúp em được em tự dịch, rồi cô sẽ sửa cho em nhe LikeLike
  • học mà dịch thì học làm gì. nó giống như việc mua đồ mới mà không xài rồi bỏ trong kho bãi. Ngừoi học langue ,việc cấm kỵ lớn nhất là dịch. Hãy cảm nhận nó còn nếu bạn sử dụng phương pháp dịch sẽ làm mất 2 kĩ năng quan trọng nhất : nghe và nói. Các nhà langue học đã nói thế LikeLike
      
    
    • cô hoàn toàn đồng ý với em 🙂 LikeLike
    • Bonsoir à tous, Ban noi cau”hoc ma dich thi hoc lam gi”,vay ban muon dich thu tu cua ng khac thi ban dich theo kieu nao cung duoc hay sao?? Neu ban nghi cach dich nhu the nao cung duoc thi ho se cuoi trong dau cua ban. Khong phai la toi ko biet dich dau,trong la thu co 3 cau do dich hoi kho vi vay toi muon dich chinh xac nen toi moi nho cô giup toi. Neu ban nghe va noi ranh nhung nguoi 1 ng phap nho ban dich mot la thu thi ban noi la ko biet dich thi ban cam thay nhu the nao!!!! E dich thu nhung cau tren nhu vay nhung cô ko sua giup e ma cô hoan toan dong i voi y kien cua ban anonymous.E nghi cô ko thich dich vay thi e ko lam phien cô nua. E cam on. LikeLike
    • “dịch” là một môn học, không phải là một cách học LikeLike
  • Cô dich giup e cau nay nua.E quen do. Ex3:où il y a des diable qui torturent les pécheurs. LikeLike
  • Bonsoir E hieu phan ngoai dong tu va noi dong tu roi ak.E cam on E dich nghia ,neu sai co sua giup em. Ex1:Toi khong toi de dat duoc muc do”trinh do” nhu mong muon. Ex2:Toi se bat chap nguy hiem de vao trong….,cum tu “la zone ocupés par féroce” e ko biet dich cum tu nay. Ex3:O do co nhung con quy ac ma con quy ac tra tan nhung ke pham toi. LikeLike
  • em đừng dịch “ngoại… nội…” như vậy sẽ rất khó tra cứu tìm hiểu trên mạng ———– Ex1:”je n’arrive pas atteindre le niveau voulu”. Ex1:Toi khong toi de dat duoc muc do”trinh do” nhu mong muon. tôi không đạt tới được trình độ như mong muốn —- Ex2:”je vais braver le danger en rentrent dans la zone ocupés par féroce….”. Ex2:Toi se bat chap nguy hiem de vao trong….,cum tu “la zone ocupés par féroce” e ko biet dich cum tu nay. …… để thâm nhập vào vùng bị xâm chiếm bởi những thế lực hung ác —- Ex3:où il y a des diable qui torturent les pécheurs Ex3:O do co nhung con quy ac ma con quy ac tra tan nhung ke pham toi câu này em dịch không sai ý nhưng đọc không ra là tiếng Việt Nam ————– cô không biết vì sao em cần phải dịch, nhưng dịch thật sự là một môn đòi hỏi khá cả ngoại ngữ lẫn tiếng mẹ đẻ… và cần nhất là phải hiểu tình huống của câu để chuyển dịch phù hợp không phải người biết ngoại ngữ là được nhiên có thể làm biên phiên dịch, vì vậy không nên dịch nếu không cần thiết LikeLike
      
    
    • E chào cô Cô cho e hỏi phần so sánh thì có tài liệu ở đâu ạ Cô cho e 1 vài vi du cụ thể dc k ạ Vd: bạn to hơn
      Đôi giầy đẹp hơn  
      …..  
      
      LikeLike
    • trong rất nhiều sách trên thư viện đều có phần Comparaison, trên mạng cũng thế nếu em muốn tìm tài liệu tham khảo cho dễ thì đừng nên dịch tên Grammaire sang tiếng Việt như vậy cô có thể làm ví dụ cho em, nhưng cô thấy hơi vô ích vì hay nhất là em cảm thấy cần và đủ trình độ viết ra ý, rồi cô sẽ sửa cho em, đừng sợ sai và đừng “gài” sẳn câu dịch mà mình không cần LikeLike
    • Truoc do e ko thay phan tra loi cua cô. Gio e thay roi ak.e xin loi e cam on co nhieu LikeLike
  • cô ơi, hiện em đang học trình độ B1, em muốn cải thiện khả năng nghe hiểu cô có thể chỉ cho em 1 số phương pháp để học nhe tốt được không ạ? Hiện giờ em không có nhiều sách học nghe cho lắm cũng không có thời gian tìm và mua, cô chỉ giúp cho em 1 vài web học được không ạ? Em cảm ơn nhiều LikeLike
  • muốn nghe tốt chỉ có cách là phải nghe thôi em ah 🙂 dù là nghe đi nghe lại, nghe và lặp lại nhe và quan trọng hơn hết là em phải học nhiều từ vựng để nghe hiểu, vì vậy không nên tách nghe ra khỏi những kỷ năng khác B1 thì cần nghe TV5, cần đọc báo em cứ lên mạng gõ TV5 rồi nghe nhe LikeLike
  • cô ơi em vẫn còn đnag mơ hồ về mode conditionel récent vs lại futur.. cô có thể gíup em phân biệt rõ k=hơn k ạ LikeLike
  • cái Mode đó dễ lắm em 🙂 em tìm ví dụ cho cô rồi cô sẽ dựa theo ví dụ giải thích cho em nhe LikeLike
  • cô ơi,em đưa ví dụ ,cô có thể giải thích cho em như thế nào thì dùng futur simple ou futur proche ou present được không ạ? 1/Votre mere qui écoute la meteo,vous voit partir sans parapluie.Elle vous dt: – Prends ton parapluie,mon cheri: (pleuvoir) â dùng futur simple đúng không cô. 2/Vous racontez à qq’un votre programme pour la soirée: je ( aller) au cinema,ensuite je (diner) au restaurant avec des amis. 3/Vous avez decide depuis deja longtemps votre programme pour vos prochaines vacances.Vous rever d’y etre deja. -cet ete,nous( partir) en Grece LikeLike
  • em ah… em đưa cho cô bài tập chứ đâu phải ví dụ em chia động từ trong luôn đi nhe rồi cô sẽ sửa cho em LikeLike
  • dạ. 1/prends ton parapluie,mon cheri: pleuvra. 2/ j’irai au cinema,ensuite je dinerai au restaurant avec des amis. 3/cet ete, nous allons partir en Grece. LikeLike
  • 1/ … il va pleuvoir (có lẽ trời sắp mưa) 3/ … nous partirons… – Futur simple : diễn đạt “projet”, dự định, chương trình trong tương lai – Futur proche : diễn đạt phán đoán, hoặc tương lai gần nhưng không nêu cụ thể thời điểm exemples : – dans 10 ans, j’irai en France – je vais aller en France, peut-être dans deux mois (có thể trong 2 tháng nữa) LikeLike
  • Em chào cô ak. Cô có thể tóm tắt giúp em phần ngữ pháp từ unité 8 đến unité 10 trong giáo trình le noveau taxi B1 được không ak? Em rất muốn làm thêm các bài tập áp dụng các phần ngữ pháp này. Em cảm ơn cô! LikeLike
  • chào em, – cô không biết quyển nào tên là ” le nouveau taxi B1 ” – cô không thể giúp các em tóm tắt bài được… hệ thống và tóm tắt bài cũng là một cách học, và đó là việc các em nên tự mình làm, cô chỉ giải đáp thắc mắc cụ thể thôi – em đã học đến trình độ đó rồi thì nên có thẻ thư viện và em sẽ có thể tìm thấy những gì em cần trên thư viện 😉 LikeLike
  • Chao cô, Em khong hieu ro ve phan nghi van dai tu”qui est-ce qui?”, “qui est-ce que?”; “qu’est-ce qui?”; va “qu’est-ce que?” Ex1:qui est-ce qui parle? EX2:qu’est-ce que vous faites? E thuong nham lan ve 4 cach nay.Cô co the giup e lam cach nao de pahn biet. E cam on . LikeLike
  • em, cô nhắc em nhiều lần rồi phải không, cô không thích dịch tên các phần Grammaire, vì dịch sẽ không giúp được em tìm tài liệu xem thêm trên mạng 😦 – qui est-ce qui parle ? = qui parle ? (qui = sujet) – qu’est-ce que vous faites ? = que faites-vous ? = vous faites quoi ? (que, quoi = C.O.D) – qui est-ce que tu aimes ? = tu aimes qui ? (qui = C.O.D) đây chỉ là những cách đặc question, sẽ không khó nếu quan sát tốt cách làm LikeLike
  • E dau co noi cô dich ngu phap dau. E chi hoi lam sao de phan biet hinh thuc nay boi vi “qui va que” e hay nham lan doi khi doc sach gap truong hop nay e cung ko hieu. Vd cô cho e da hieu roi ak. E cam on LikeLike
  • cô chỉ khuyên em là đừng dịch tên của grammaire nữa thôi LikeLike
  • cô ơi , cô giúp e trong phần PC và l’amparfait với: vendredi dernier, mes parents sont partis en vacances. J’étais seule à la maison. À deux heures du matin, je ne pouvais pas dormir parce que j’ai entendu du bruit. Je me suis levée et j’ai écouté les bruits,… Cô ơi, tại sao hành động tôi thức dậy và nghe thấy tiếng ồn cũng là tiếp nối chuyện đó mà mình lại ko dùng l’imparfait vậy cô? LikeLike
  • cô ơi, e xin lỗi, cô coi như e chưa hỏi nha cô, tự nhiên e đánh vô rồi mới thấy mình bệnh trầm trọng, e xin lỗi cô vì cái tật tâm hơ tấp hất của mình LikeLike
  • – le passé composé diễn tả “les événements”, chúng như “sợi chỉ đỏ” mạch truyện – l’imparfait điễn tả “l’état, le sentiment”, chúng là “nền” của câu chuyện còn giải thích kiểu “tiếp nối” thì cô không hiểu vì Imparfait không phải vậy LikeLike
  • cô ơi cô sửa dùm em bài này: Salut Julien, Je suis très joyeux de recevoir ton e-mail. Ca fait longtemps que nous ne nous rencontrons pas, tu me manque bien. Maintenant, je vais bien et tout va bien. Et toi, comment vas-tu? J’ai loué un nouvel appartement que tu connais. Il est grand, jolie, propre, il y a une terrasse où je me repose et bois du café. De plus, mon appartement a assez de équipes qui m’aident à travailler et vivre mieux. Ma nouvelle vie, ici, est intéressante. J’aime bien les cours à l’université où j’ai déjà fait des amis. Ils sont dynamiques et très sympas. J’ai étudié beaucoup leurs qualités donc je ne suis pas encore timide.Et toi, je veux encore savoir tes nouvelles.Est-ce que vous pouvez me raconter ta vie? À bientôt, LikeLike
  • – …. que nous ne nous sommes pas vus – tu me manques bien – mon appartement bien équipé m’aide à bien travailler et mieux vivre – je voudrais avoir tes nouvelles – tu peux me parler de ta vie ? LikeLike
  • Bonjour Co ! Chuc co 20/10 vui ve. Co oi,dau sang nam la em gia dinh lam giay to cho em sang Toulouse,nhung em khong biet thoi tiet va cach song nhu the nao,co chi cho em voi.Merci Co. LikeLike
  • merci em em hỏi gia đình em sẽ chính xác hơn là hỏi cô chứ em 😉 em cũng có thể lên mạng tìm đọc thông tin về Toulouse cô chỉ có thể khuyên “sơ sơ” khi biết chính xác khoảng thời gian em sẽ đi và mục đích đi của em LikeLike
  • em chào cô cô ơi lớp em học là lớp pháp-anh, bọn em đang làm tập san chào mừng 20-11 và cần 1 vài danh ngôn về thầy cô cô có thể chỉ giúp em vài câu về thầy cô trong tiếng pháp được không ạ em cảm ơn cô nhiều LikeLike
  • thưa cô em đang gặp khó khăn trong phần hiểu cách dùng của “Les verbes pronomiaux passé composé” . Khi nào thì mình sử dụng nó ạ? Nếu dịch sang tiếng việt thì nghĩa của nó ra sao? Khi em tìm trên một số trang web chia động từ thì sau khi chia sẽ chỉ giữ nguyên một dạng (se lever > sommes lévés) nhưng có một số trang lại có se lever > sommes lévé(és)). LikeLike
  • câu hỏi của em thuộc về 2 ý khác nhau, và theo cô thì không nên dịch sang tiếng Việt : – les verbes pronominaux (le verbe pronominal) là tên gọi của những verbe có chữ “se” se lever / se laver / se promener – le passé composé em xem thông tin ở đâu thì nhớ quan sát cả câu của người ta se lever : Nous nous sommes levés (sujet “Nous” masculin, pluriel) se lever : Nous nous sommes levées (sujet “Nous” féminin, pluriel) em muốn học tốt các verbe thì cần làm câu cụ thể, và khi học thì quan sát cấu trúc của câu trong sách hoặc do giáo viên làm em muốn học tốt Passé composé thì em cần viết bài kể về chuyện này chuyện nọ, ví dụ chuyện em làm gì hôm qua… theo cô, dịch không bao giờ giúp sáng tỏ vấn đề cho người mới học cả LikeLike
  • Co oi, co co the giup e phan biet giua COD va COI k a. E cam on co nhieu. LikeLike
  • em cho cô ví dụ rồi cô sẽ giải thích cho em nhe em cũng nên liệt kê cho cô những COD và COI mà em biết LikeLike
  • Dạ, tại e đag học về phần COI Và COD, cô e cho bài tập dịch từ tiếg việt sag tiếg pháp, có nhiều câu e k biết là dùng COI hay COD. Cô ơi, cô có thể giảng giúp e rõ hơn về vị trí đứng của COD và COI trong câu, theo sau COD-COI có gì khác nhau đặc trưng để e dễ phân biệt k cô. E cám ơn cô nhiều. LikeLike
  • cô hiểu em đang gặp khó nên mới hỏi cô, nhưng ý cô là em đang biết đến đâu thì trình bày ra đến đó cho cô xem, em có câu nào, làm câu nào rồi thì viết ra cho cô xem cô giáo em cho bài tập nghĩa là đã giảng cho em rồi và có thể đã cho ví dụ rồi. vi thế để tránh làm em rối hơn, cô cần thấy câu của em LikeLike
  • Cô ơi, cô có thể dịch giúp e mấy câu sau đc k cô. 1. Jack hẹn Mary ơ đâu? Anh ấy hẹn cô ấy ở quán cafe gần trường. 2. Tôi mua cái quần này vì nó vừa với tôi, Lan khôg mua nó vì khôg vừa với cô ấy. 3. Có phải họ cho chúng ta những cuốn sách này khôg? Đúg rồi, họ cho các bạn. 4. Ai thườg gọi đien thoai cho Quang? Bạn gái a ấy. Dạ e cám ơn cô nhiều LikeLike
  • cô không lập blog này để dịch câu giúp các em đâu, em thông cảm nhe em tự dịch đi, đừng nhờ google nhe, rồi cô sẽ sửa cho em LikeLike
  • bonjour madame! Cô ơi, cô sửa giúp em bài viết này được không ạ? Nếu cô có thể thì gợi ý giúp em thêm được không? Về phần “mode de vie” đó cô, em không rõ lắm. Đây là đề bài ạ “Vous venez d’emmenager dans un nouveau pays. Vous escrivez à un(e) ami(e) pour lui raconter. Vous parlerez de votre installation et des changements dans votre mode de vie”. Zurich, le 19 octobre 2013. Chère Laura, J’ai emmenager en Suisse. Maintenant, j’habitais à Zurich, c’est une ville très belle qui est située au Nord-est de la Suisse. Mon mari travaillait en banque ici. Nous avons loué une petite maison qui a 4 chambre: un salon, une chambre de bains avec toilette, une cuisine et une chambre à coucher. Ma vie a changé beaucoup, je travaillais pour un petit restaurant et je travalle 8 heures par jour.. Bien que pénible mais je suis très heureux. Tous les gens sont gentil, ils m’a aidé beaucoup. Quand tu ne travalles pas, pourrais-tu aller voir ma famille? Je te mènerais visiter cette ville. Je t’embrasse toute la famille Ton amie Luxia LikeLike
  • em làm bài nên đọc lại, để ý singulier-pluriel bài có “maintenant” thì em không chia Imparfait được, em chia lại ở présent nhe Imparfait dùng để tả, hoặc kể những thói quen, tình cảm trong quá khứ, và đã hoàn toàn kết thúc rồi – j’ai emmenagé – nord-est – à la banque – chambre à coucher = chambre vì vậy em đếm là 4 chambres rồi liệt kê như vậy là sai – une petite maison avec le salon, une chambre, la cuisine, la salle de bains et les toilettes – ma vie a beaucoup change – c’est pénible (= dur) mais je suis heureuse – les gens sont gentils (= tout le monde est gentil), ils m’ont beaucoup aidée – …tu ne travailles pas… – j’embrasse toute ta famille LikeLike
  • bonjour professeur ! Em cam on co vi lap blog nay. Rat la hay,e hoc duoc rat nhieu tu trang nay,e chi moi hoc tieng Phap thoi,em cu nghe nguoi ta noi c’est bon va c’est bien. nho co chi giup em hai cum tu nay khac nhau nhu the nao va dung trong truong hop nao. Em xin chan thanh cam on co. LikeLike
  • hy vọng blog có thể tiếp tục giúp được em 🙂 LikeLike
  • em chào cô,cô ơi cô có thế hệ thống giúp em về giới từ thời gian được không cô,khi nào dùng pour,dans, pendant..được không cô.Em sắp thi phần đó mà hầu như em chưa biết nhiều về nó,trình độ tầm A1-A2 ạ.em cảm ơn cô ạ. LikeLike
  • cô không làm thay các em được cô chỉ sửa bài thôi và muốn các em tự xem lại bài của mình vì vậy em tìm ví dụ đi rồi cô sẽ sửa cho em cô đã trả lời trên blog cho các bạn về loại từ này nhiều lần rồi, em xem thử comment phía trên nhe LikeLike
  • Em chào cô, cô ơi trong tiếng pháp thì có những danh từ luôn ở số nhiều như cặp kính, đôi giày …. và 1 số những danh từ luôn ở sô nhiều mà không có đôi như kì nghĩ. Cô ơi vậy những danh từ nào thì luôn ở số nhiều vậy cô. LikeLike
  • cô không thích liệt kê từ tiếng Pháp bằng tiếng Việt như vậy vì khó nhớ và lý thuyết quá nếu em muốn học tốt một ngoại ngữ thì phải nắm đặc điểm của nó, sự đa nghĩa của từ vựng, và giá trị hình ảnh của từ khi thực hành ví dụ : “les chaussures” là dùng như vậy, nhưng nếu trước mặt em có “une chaussure” thì cũng chẳng sao “j’aime les vacances” không thể nào nói là “la vacance” được vì phải nói như vậy nếu ai đó học tiếng Việt và hỏi em vì sao nói “cây bút” hay “cây viết” thì em nên đưa cho họ đúng đồ vật mang tên đó và nói rằng “đó là tên của nó” vậy thôi, em so sánh “kỳ nghỉ” với từ “đôi” thì cũng như người ta dùng sai tiếng Việt là “con bút, con viết” vậy ! tiếng Pháp cũng vậy, em phải đọc sách báo, nghe đài, xem phim, bằng tiếng Pháp thì sẽ thấy mọi từ đến rất tự nhiên, hoặc cứ mỗi lần nhìn thấy một từ luôn phải dùng pluriel thì để ý ghi lại, chứ cô không thể liệt kê một cách lý thuyết được LikeLike
  • Dạ em chào cô. Cô ơi cô có thể giải thích dùm em 2 câu sau được không ạ: 1. Qui est la vedette DE cinéma? 2. C’est une vedette DU cinéma francais. Em đang thắc mắc là tại sao một câu dùng DE và câu kia thì dùng DU ạ. Em cám ơn cô nhiều. LikeLike
  • E chào cô ạ. E thưa cô, cô cho e hỏi về phần Participe. Trong phần này có Participe Présent và Participe Passé, cách chia thì e biết r ạ, còn cách dùng e vẫn chưa rõ ạ. Vd động từ émouvoir chia ở Participe présent có nghĩa là làm cho cảm động, còn ở Participe passé nghĩa là bị cảm động phải ko ạ? LikeLike
  • cô ơi giải thích dùm e tại sao có ” tu es de ma famille” mà không phải là “Tu es ma famille” LikeLike
  • Bonsoir Madame, Em sắp thi cao học tiếng Anh, trong đó môn ngoại ngữ Tiếng Pháp là môn thi điều kiện yêu cầu ngữ pháp ở trình độ A2. Vì vậy cô có thể vui lòng tóm lược cho em nội dung kiến thức Grammaire francais au niveau A2 giúp em được không cô? Merci Madame LikeLike
  • Bonjour Madame, Bạn con sử dụng câu: “Le bonjour de belles personnes!” để chào một số bạn nữ trong lớp. Madame cho con hỏi liệu bạn ấy có đang dùng sai Francais không, vì con thấy cấu trúc câu này hơi kỳ lạ. Merci, Madame! LikeLike
  • em chào cô. em mới học tiếng pháp được nửa năm. em chỉ học mỗi môn tiếng pháp thôi vì vậy em có khá nhiều thời gian để học. em chủ yếu tự học ở nhà và em cảm thấy mình chưa có cách học hiệu quả. cô có thể chỉ cho em cách học tiếng pháp được không ạ!. LikeLike
  • Em chào cô, Em rất thích trang web này của cô ạ, những câu trả lời của cô rất dễ hiểu Em cảm ơn cô, em chúc cô sức khỏe và chúc cô ngày lành 🙂 LikeLike
  • Madame, pourriez-vous m’aider à corriger cet érit ? Merci d’avance. La France magnifique! Jusqu’en ce moment, je ne peux pas oublier ma bonne mémoire de France à laquelle mes parents et moi, nous voyagé la semaine denière. Il est vrai de belles citations que les gens parlent souvent de ce pays : « La France est très belle et romantique ». À l’occasion des vacances, ma famille et moi, nous avons passé de bonnes journées en France. Le parcours était très long , cela nous a fait fatigués. Mais, en même quand nous avons mis à pied sur le terrain francais, toutes les fatigues ont extraordinairement disparu. La première destination de notre voyage était Paris. C’était la capitale et aussi la symbole de la France. Il y avait beaucoup de touristes dans cette capitale animée et moderne. Nous avons visité la tour Eiffel qui était une œuvre réputée dans le monde. Elle était magnifique ! Nous avons pris quelques photos pour les envoyer à nos amis. Ensuite, nous sommes allés dans un petit restaurant. La gastronomie d’ici était inconnu mais vraiment intéressant et nous avons tellement gouté des plats traditionnels de la France. Grâce à la connaissance de francais , j’ai pu rencontré des habitants et leur ai parlé beaucoup de choses en francais. Je trouvais que les francais étaient très sympas et agréables. La destination suivante était le musée céblère Louvre. Ici, un nombre d’œuvres d’art a été exposé comme les tableaux de Picasso, Léonard de Vinci,… D’après moi, ils étaient extraordinaires et pas du tout belles. Enfin, nous somme arrivés à un plage dont j’ai oublié le nom. L’air d’ici était frais et pur. Je m’y suis baigné, promené et j’ai acheté quelques souvenirs pour mes amis. C’était intéressant. Le voyage dernière est vraiment une expérience parfaite pour moi. Je vais me rappeler de ces bons souvenirs. Si c’est possible, je repartirai en France dans un autre jours. À bientôt, mon amour – la France. LikeLike
  • Cô ơi cho em hỏi các cấu trúc của Si được không ạ? Em học pháp 9 năm rồi nhưng thật sự là em cũng không rõ lắm các tính chất của Si 😥 Cô rep luôn hộ e với.. LikeLike
  • Cô ơi.cô cho e hỏi là sự khác nhau giữa Peu de và Un peu de là như thế nào ạ?e cảm ơn cô ạ LikeLike
  • cảm ơn cô và các bạn LikeLike
  • em mới học và em thường rất hiểu trên lớp nhưng khi về thì lại hay bị quên kiến thức. cô giúp em với LikeLike
  • Chịu khó học từ mới vào nhé! LikeLike
  • Cô ơi em muốn hỏi làm thế nào để nhận biết mạo từ đứng trước địa danh, tên thành phố, tên đất nước ,…ạ?? Ví dụ như: le Vietnam, en CHine,.. Có quy luật nào để nhận biết k ạ? LikeLike
  • co oi,e muon hoi co,trong sach ado ,verbe Mettre,bai 12 khi hoc ve Pas de….thi cau truc dt la mets un jean ,mets una jupe……..nhung trong sach bai tap thi yeu cau cho làm thi la mettez du rouge, mettez du noir ,em len tu dien tra k co cau truc mettre de…..,co giai thich giup e nhe ,mercc beaucoup LikeLike
  • Cô ơi, em còn 1 tháng nữa là thi Delf B1, trình độ của em cũng kha khá cô ạ, nhưng em luyện thi Delf ở nhà thôi, hiện tại em đang yếu phần ngữ pháp, cô có thể cho em tài liệu để em tự học với củng cố lại không ạ? Em cảm ơn cô :”> LikeLike
  • Co men, co con day tp o Idecaf nua k? em la hoc tro cua co chi mot buoi thoi, nhung em nhan duoc noi co nhieu dieu bo ich, nhung dong gop cua co cho thế hệ trẻ vn. chuc cô vui khoẻ và an mạnh luôn. LikeLike
  • chào cô ạ.em thấy những chia sẻ của cô rất hữu ích a mong cô duy trì .hihi. À hôm nay em muốn hỏi cô vài vấn đề a: e muốn tự ôn thi delf b1 ở nhà cô cho e vài chỉ dẫn ôn bộ tài liệu nào để e đi mua ạ e ở thành phố thái Nguyên chả có nhiều sách hay mà hiếm có ý ạ vì có rất ít ng học a.bây giờ e chỉ ở trình a1,2 thui a LikeLike
  • Thu Phương c tự luyện thế nào đấy chia sẻ với mình được k LikeLike
  • cô ơi cô có thể hưởng dẫn em đặt các câu hỏi sang câu phủ định negative được không cô LikeLike
  • Em chào cô a. Cô ơi em là người mới bắt đầu học tiếng Pháp nên cô có thể tư vấn cho em cũng như những bạn như em Những cuốn sách = tiếng Việt viết về ngữ pháp tiếng Pháp, văn phạm tiếng Pháp & địa chỉ có thể tìm nguồn sách để mua về học đc ko ạ? Em rất cảm ơn cô a 🙂 LikeLike
  • Cô ơi, em gặp khó khăn trong việc tiếp cận bài đọc. Khi bài đọc có quá nhiều từ mới (hiện tại em đang học trình b1), em sai rất nhiều. Cô có thể chỉ giúp em 1 vài tips khi làm bài đọc hiểu được không ạ? Em cảm ơn cô ạ