Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen

Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng?


Câu 1144 Nhận biết

Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng?


Đáp án đúng: c

Phương pháp giải

Hoán vị gen (Di truyền liên kết không hoàn toàn) --- Xem chi tiết
...

Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng?

A.Được sử dụng để lập bản đồ gen.

B.Thể hiện lực liên kết giữa các gen

C.Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen

Đáp án chính xác

D.Không vượt quá 50%

Xem lời giải

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hoán vị gen I. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. II. Tần số ho?

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hoán vị gen
I. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
II. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách tương đối giữa các gen.
III. Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST tương đồng.
IV. Hoán vị gen không làm thay đổi vị trí của các gen, chỉ làm thay đổi tổ hợp các alen trên NST.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Khi nói về hoán vị gen, tổ hợp các nhận định đúng dưới đây là (1) Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không bao giờ vượt quá ?

Khi nói về hoán vị gen, tổ hợp các nhận định đúng dưới đây là
(1) Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50% cho dù giữa 2 gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.
(2) Hai gen càng nằm gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng cao
(3) Số nhóm gen liên kết của một loài bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó
(4) Các gen trên cùng một NST lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
(5) Hoán vị gen là một trong những cơ chế tạo ra biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính.
Tổ hợp các nhận định đúng là:

A. (1), (3).

B. (2), (3), (4).

C. (2), (4).

D. (1), (3), (5).

Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vịgen không đúng?

A.Được sử dụng để lập bản đồ gen
B.Thể hiện lực liên kết giữa các gen
C.Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
D.Không vượt quá 50%
Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:Nhận định không đúng là C Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. các gen càng xa nhau thì lực liên kết giữa các gen càng yếu, dễ dàng xảy ra sự hoán vị gen Đáp án C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Hoán vị gen - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 9

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1lai với nhau được F2có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    1. Ở F2có 10 loại kiểu gen.

    2. Ở F2có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.

    3. F1cho 4 loại giao tử.

    4. Ở F2, các cây hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 56%.

  • Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng? I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa. III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05 IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả. VI, Tần số hoán vị gen 20%.

  • Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn hoàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình. Trong đó cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn hoàn toàn giống nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

    (1)F1có 7 loại kiểu gen.

    (2)Thân cao, hoa đỏ ở F­1 có 4 loại kiểu gen qui định.

    (3)F1 có tỉ lệ kiểu hình thấp, đỏ chiếm 9%

    (4)Có hoán vị gen với f = 20%.

  • Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

    (1)F1có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn.

    (2) F1có 10 loại kiểu gen.

    (3)F1có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.

    (4)F1có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.

    Số câu không đúng là:

  • Một cây có kiểu gen
    tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình trội về 4 tính trạng là 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B 1à 20cM thì khoảng cách di truyền giữa D và e là:
  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

    (1) F2 có 10 loại kiểu gen.

    (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

    (3) Ở F2, sô cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%

    (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%

    (5) Ở F2, số cá thể cso kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

  • Ởmột loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏtrội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sựbiểu hiện màu sắc của hoa còn phụthuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thểkhác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu,khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím với một cây hoa trắng thì đời con có thểxuất hiện những kết quảsau đây? (1) 100% hoa tím.(2) 100% đỏ. (3) 100% trắng.(4) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. (5) 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.(6) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím. (7) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 2 cây hoa trắng. (8) 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.
  • Cho hoán vị gen giữa 2gen A và B ở cả bố và mẹ đều có tần số 20% . Tính theo lí thuyết, phép lai ♀

    X ♂
    cho đời con có kiểu gen
    chiếm tỳ lệ:

  • Một cơ thể (M) mang 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân bình thường tạo giao tử ABD = 15%. Kiểu gen của cơ thể (M) và tần số hoán vị gen là:

  • Hoán vị gen có vai trò 1. làmxuất hiện các biến dị tổ hợp. 2. tạođiều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. 3. sửdụng để lập bản đồ di truyền . 4. làmthay đổi cấu trúc NST. Phương án đúng
  • Ở ruồi giấm, cho phép lai ♂

    x♀
    với f = 40%. Kiểu gen
    của đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Cho phép lai

    . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có các phát biểu sau về F1:

    (1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím , quả vàng tròn chiếm tỉ lệ 8,16%.

    (2) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím quả vàng, tròn.

    (3) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%.

    (4) Kiểu hình chiếm

    9%.

    Số phát biểu đúng là

  • Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

  • Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vịgen không đúng?
  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng , alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai:

    . theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1

    I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn chiếm tỷ lệ 8,16%

    II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn

    III. tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%

    IV. kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%

  • Cơ thể có kiểu gen là AB/ab trong giảm phân có trao đổi chéo nhiễm sắc thể với tần số hoán vị gen là 20%. Tỉ lệ loại giao tử mang một gen trội mà cơ thể này phát sinh là:

  • Kiểu gen P:

    tự thụ phấn. Biết rằng các gen tác động riêng rẽ, trội lặn hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéoở hai giới. Số kiểu gen tốiđa tạo ra ở F1:

  • Theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới là như nhau. Cho phép lai P:
    x
    tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1)Ở đời F1có tối đa 40 loại kiểu gen. (2)Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1chiếm 16,5 % (3)Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên. (4)Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,55%
  • Quan sát quá trình giảm phân của xtế bào có kiểu gen

    người ta thấy có y tế bào có sựtiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn gốc dẫn đến hoán vị gen. Gọi f là tầnsố hoán vị giữa A và B. Biểu thức thể hiện mối quan hệ đúng là

  • Ở một loài thực vật, A thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; gen B hoa tím trội hoàn toàn so với gen b hoa trắng; D quả màu đỏ trội hoàn toan so với d quả màu vàng; gen E quả tròn trội hoàn toàn so với gen e qủa dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị giữa B và b với tần số 20%, giữa E với e tần số 40%. Theo lý thuyết đời con ở phép lai (AB/ab)(DE/de) x (AB/ab)(DE/de) loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
  • Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả tròn, khi chỉ có gen trội A thì cho quả dài, khi chỉ có gen trội B và không có gen trội nào thì cho quả dẹt. Tính trạng màu sắc quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định quả trắng. Cho cây quả tròn, vàng (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cây tròn, trắng : 6 cây tròn, vàng : 3 cây dài,vàng: 1 cây dẹt, trắng : 3 cây dẹt, vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

  • Xét tổ hợp lai phân tích gen

    ; nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loài giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:

  • Ở một loài động vật có vú, xét phép lai: ♀AB/ab XDXdx ♂Ab/ aB XdY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con bằng
  • Ở cà chua , A: thân cao , a: thân thấp , B: quả tròn , b: quả bầu dục. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng . Cho cà chua thân cao quả tròn lai với cà chua thân thấp ,quả bầu dục , F1 thu được 81 cao, tròn; 79 thấp , bầu dục; 21 cao, bầu dục; 19 thấp, tròn . Khoảng cách tương đối giữa các gen nói trên trên bản đồ di truyền

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Giả sử

    , với a, b là các số hữu tỉ. Khi đó tổng
    bằng ?

  • Tại thời điểm t, suất điện động ở một cuộn dây của máy phát điện xoay chiều 3 pha là

    thì suất điện động ở 2 cuộn dây còn lại có giá trị là

  • Trong không gian Oxyz cho điểm

    và đường thẳng
    . Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A, cắt và vuông góc với đường thẳng d?

  • Tính tích phân:

    .

  • Trong động cơ không đồng bộ ba pha, từ trường quay với tốc độ góc:

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba đường thẳng:

    Viết phương trình đường thẳng denta , biết cắt ba đường thẳng d1;d2;d3 lần lượt tại các điểm A;B;C sao cho AB=BC?

  • Tính tích phân:

    .

  • Nhận xét nào là sai khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha:

  • TrongkhônggianvớihệtọađộOxyz, viếtphươngtrìnhđườngthẳngd điqua điểm

    vàsong songhaimặtphẳng

  • Nếu

    với
    thì
    bằng:

Video liên quan

Chủ đề