Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học cần thiết cấu thành các cơ thể sống
30/11/2021 Sinh học
Câu hỏi: Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học cần thiết cấu thành các cơ thể sống
A. 25
B. 35
C. 45
D. 55
Đáp án A.
Có khoảng 25 nguyên tố hóa học cần thiết cấu thành các cơ thể sống.
– Trong tế bào có thể có mặt hầu hết các nguyên tố trong tự nhiên (92 nguyên tố). Trong đó, 25 nguyên tố đã được nghiên cứu kỹ là C, H, O, N, S, P, K, Ca, Mg, Fe, Mn, Cu, Zn, Mo, B, Cl, Na, Si, Co… là cần thiết cho sự sống.
– Trong đó C, H, O và N chiếm 96% trọng lượng chất khô của tế bào, các nguyên tố còn lại chiếm chiếm một tỉ lệ nhỏ.
– Nguyên tố C là nguyên tố quan trọng nhất để tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ.
Chia sẻ
- Google +
Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học cần thiết cấu thành các cơ thể sống ?
A. 25
B. 35
C. 45
D. 5
Đáp án và lời giải
Đáp án:A
Lời giải:25
Bạn có muốn?
Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác
Xem thêm
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của các sự vật hiện tượng, cái mới xuất hiện phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Điều này chỉ ra
-
I'll go with you when I've finished_______ my homework.
-
Đặt điểm nào sau đây không đúng với nhân ngoài của Trái Đất?
-
Từ các chữ số
,,,,có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồmchữ số đôi một khác nhau: -
Thanks to the encouragement and support, all Vietnamese athletes competed _______ high spirits.
-
You _____ throw litter on the streets.
-
Bạn An cần mua một chiếc gương có đường viền là đường Parabol bậc 2 . Biết rằng khoảng cách đoạn AB=60 cm , OH=30 cm . Diện tích của chiếc gương bạn An mua là
-
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho:
-
Vì sao phong kiến trung quốc luôn xâm lược Đại Việt khi có thể
-
Hạn chế lớn nhất của khu vực đồi núi là
Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học cần thiết cấ...
Câu hỏi: Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học cần thiết cấu thành các cơ thể sống?
A. 25
B. 35
C. 45
D. 55
Đáp án
A
- Hướng dẫn giải
Có khoảng 25 nguyên tố hoá học cần thiết cấu thành các cơ thể sống.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
Lớp 10 Sinh học Lớp 10 - Sinh học
Mục lục
- 1 Nguyên tố
- 1.1 Bảng tuần hoàn
- 2 Phân tử
- 3 Mô
- 3.1 Thành phần theo loại tế bào
- 4 Tham khảo
Gần 99% khối lượng của cơ thể người được cấu thành từ sáu nguyên tố: oxy, carbon, hydro, nitơ, calcivà phosphor.Chỉ có khoảng 0,85% bao gồm năm nguyên tố khác: kali, lưu huỳnh, natri, clovà magiê. Tất cả 11 nguyên tố đều cần thiết cho cuộc sống. Các nguyên tố còn lại là các nguyên tố vi lượng, trong đó hơn một tá nguyên tố dựa trên bằng chứng tốt cho thấy là cần thiết cho sự sống.Tất cả khối lượng của các nguyên tố vi lượng kết hợp lại (dưới 10 gram trong cơ thể người) không cộng thêm khối lượng magnesi, ít phổ biến nhất trong số 11 nguyên tố không vi lượng.
8 | Oxy | 0.65 | 43 | 24 | Có (VD: nước, nhận electron)[8] | Gốc tự do oxy hóa (ROS) | 16 |
6 | Carbon | 0.18 | 16 | 12 | Có[8] (hợp chất hữu cơ) | 14 | |
1 | Hydro | 0.10 | 7 | 62 | Có[8] (VD: nước) | 1 | |
7 | Nitơ | 0.03 | 1.8 | 1.1 | Có[8] (VD: DNA và amino acid) | 15 | |
20 | Calci | 0.014 | 1.0 | 0.22 | Có[8][9][10] (VD: Calmodulin và Hydroxylapatite ở xương) | 2 | |
15 | Phosphor | 0.011 | 0.78 | 0.22 | Có[8][9][10] (VD: DNA và phosphoryl hóa) | thù hình phosphor trắng: rất độc | 15 |
19 | Kali | 20×10−3 | 0.14 | 0.033 | Có[8][9] (VD: Na+/K+-ATPase) | 1 | |
16 | Lưu huỳnh | 25×10−3 | 0.14 | 0.038 | Có[8] (VD: Cysteine, Methionine, Biotin, Thiamine) | 16 | |
11 | Natri | 15×10−3 | 0.10 | 0.037 | Có[9] (VD: Na+/K+-ATPase) | 1 | |
17 | Chlor | 15×10−3 | 0.095 | 0.024 | Có[9][10] (VD: Cl-transporting ATPase) | 17 | |
12 | Magie | 500×10−6 | 0.019 | 0.0070 | Có[9][10] (VD: gắn với ATP và nucleotide khác) | 2 | |
26 | Sắt* | 60×10−6 | 0.0042 | 0.00067 | Có[9][10] (VD: Hemoglobin, Cytochrome) | 8 | |
9 | Fluor | 37×10−6 | 0.0026 | 0.0012 | Có (AUS, NZ),[11] Không (US, EU),[12][13] Có thể (WHO)[14] | độc với liều lớn | 17 |
30 | Kẽm | 32×10−6 | 0.0023 | 0.00031 | Có[9][10] (VD: protein ngón tay kẽm) | 12 | |
14 | Silic | 20×10−6 | 0.0010 | 0.0058 | Có thể[15] | 14 | |
37 | Rubidi | 46×10−6 | 0.00068 | 0.000033 | Không | 1 | |
38 | Stronti | 46×10−6 | 0.00032 | 0.000033 | —— | 2 | |
35 | Brom | 29×10−6 | 0.00026 | 0.000030 | —— | 17 | |
82 | Chì | 17×10−6 | 0.00012 | 0.0000045 | Không | độc | 14 |
29 | Đồng | 1×10−6 | 0.000072 | 0.0000104 | Có[9][10] (VD: protein chứa đồng) | 11 | |
13 | Nhôm | 870×10−9 | 0.000060 | 0.000015 | Không | 13 | |
48 | Cadmi | 720×10−9 | 0.000050 | 0.0000045 | Không | độc | 12 |
58 | Ceri | 570×10−9 | 0.000040 | Không | |||
56 | Bari | 310×10−9 | 0.000022 | 0.0000012 | Không | độc với liều lượng lớn | 2 |
50 | Thiếc | 240×10−9 | 0.000020 | 60×10−7 | Không | 14 | |
53 | Iod | 160×10−9 | 0.000020 | 75×10−7 | Có[9][10] (VD: thyroxine, triiodothyronine) | 17 | |
22 | Titan | 130×10−9 | 0.000020 | Không | 4 | ||
5 | Boron | 690×10−9 | 0.000018 | 0.0000030 | Ít[15][16] | 13 | |
34 | Seleni | 190×10−9 | 0.000015 | 45×10−8 | Có[9][10] | độc với liều lượng lớn | 16 |
28 | Nickel | 140×10−9 | 0.000015 | 0.0000015 | Ít[15][16] | độc với liều lượng lớn | 10 |
24 | Chrom | 24×10−9 | 0.000014 | 89×10−8 | Có[9][10] | 6 | |
25 | Mangan | 170×10−9 | 0.000012 | 0.0000015 | Có[9][10] (VD: Mn-SOD) | 7 | |
33 | Arsen | 260×10−9 | 0.000007 | 89×10−8 | Ít[15][17] | độc với liều lượng lớn | 15 |
3 | Lithi | 31×10−9 | 0.000007 | 0.0000015 | mật thiết trong nhiều enzyme, hormone và vitamin | độc với liều lượng lớn | 1 |
80 | Thủy ngân | 190×10−9 | 0.000006 | 89×10−8 | Không | độc | 12 |
55 | Caesi | 21×10−9 | 0.000006 | 10×10−7 | Không | 1 | |
42 | Molybden | 130×10−9 | 0.000005 | 45×10−8 | Có[9][10] (VD: molybden oxotransferases, Xanthine oxidase và Sulfite oxidase) | 6 | |
32 | Germani | 5×10−6 | Không | 14 | |||
27 | Coban | 21×10−9 | 0.000003 | 30×10−7 | Có (cobalamin, B12)[18][19] | 9 | |
51 | Antimon | 110×10−9 | 0.000002 | Không | độc | 15 | |
47 | Bạc | 10×10−9 | 0.000002 | Không | 11 | ||
41 | Niobi | 1600×10−9 | 0.0000015 | Không | 5 | ||
40 | Zirconi | 6×10−6 | 0.000001 | 30×10−7 | Không | 4 | |
57 | Lanthan | 1370×10−9 | 8×10−7 | Không | |||
52 | Tellur | 120×10−9 | 7×10−7 | Không | 16 | ||
31 | Gallium | 7×10−7 | Không | 13 | |||
39 | Ytri | 6×10−7 | Không | 3 | |||
83 | Bismuth | 5×10−7 | Không | 15 | |||
81 | Thalli | 5×10−7 | Không | rất độc | 13 | ||
49 | Indi | 4×10−7 | Không | 13 | |||
79 | Vàng | 3×10−9 | 2×10−7 | 30×10−7 | Không | Nhiễm độc gen ít[20][21][22] | 11 |
21 | Scandi | 2×10−7 | Không | 3 | |||
73 | Tantal | 2×10−7 | Không | 5 | |||
23 | Vanadi | 260×10−9 | 11×10−7 | 12×10−8 | Ít[15] (yếu tố phát triển trao đổi chất ở xương) | 5 | |
90 | Thori | 1×10−7 | Không | độc, phóng xạ | |||
92 | Urani | 1×10−7 | 30×10−9 | Không | độc, phóng xạ | ||
62 | Samari | 50×10−8 | Không | ||||
74 | Wolfram | 20×10−8 | Không | 6 | |||
4 | Berylli | 36×10−8 | 45×10−8 | Không | độc với liều lượng lớn | 2 | |
88 | Radi | 3×10−14 | 1×10−17 | Không | độc, phóng xạ | 2 |
Bảng tuần hoànSửa đổi
H | He | |||||||||||||||||
Li | Be | B | C | N | O | F | Ne | |||||||||||
Na | Mg | Al | Si | P | S | Cl | Ar | |||||||||||
K | Ca | Sc | Ti | V | Cr | Mn | Fe | Co | Ni | Cu | Zn | Ga | Ge | As | Se | Br | Kr | |
Rb | Sr | Y | Zr | Nb | Mo | Tc | Ru | Rh | Pd | Ag | Cd | In | Sn | Sb | Te | I | Xe | |
Cs | Ba | La | * | Hf | Ta | W | Re | Os | Ir | Pt | Au | Hg | Tl | Pb | Bi | Po | At | Rn |
Fr | Ra | Ac | ** | Rf | Db | Sg | Bh | Hs | Mt | Ds | Rg | Cn | Nh | Fl | Mc | Lv | Ts | Og |
* | Ce | Pr | Nd | Pm | Sm | Eu | Gd | Tb | Dy | Ho | Er | Tm | Yb | Lu | ||||
** | Th | Pa | U | Np | Pu | Am | Cm | Bk | Cf | Es | Fm | Md | No | Lr |
Những nguyên tố hữu cơ cơ bản |
Nguyên tố cần thiết |
Nguyên tố vi lượng cần thiết |
Nguyên tố vi lượng thiết yếu bởi Hoa Kỳ, không phải bởi Liên minh Châu Âu |
Không có bằng chứng cho hoạt động sinh học ở động vật có vú, có thể độc hại, nhưng cần thiết ở một số sinh vật bậc thấp. |