Chim họa mi cà sơn ca tiếng anh là gì

" Chim sơn ca " không liên quan gì đến chuyện này.

Songbird doesn't have anything to do with this.

♪ Chim sơn ca hót ♪

♪ A nightingale sang ♪

Để coi Caterina ngủ với chim sơn ca sao rồi.

Let me go see how our Caterina slept through the night with her nightingale.

Khi theo vụ " chim sơn ca ", tôi đã có gia đình rồi.

By songbird, I had a family.

" Ngài đã trả cho tôi rồi. " Chim sơn ca nói.

'You have already rewarded me,'said the nightingale.

Anh biết hát hay đến nỗi chim sơn ca cũng không dám sánh với em

I know you sing so beautifully that birds explode.

Tôi tin rằng, tình yêu, đó là chim sơn ca.

Believe me, love, it was the nightingale.

Chim sơn ca cũng vậy.

Bluebirds are actually very prone.

Như tiếng hót của chim sơn ca.

Like the song of a bluebird.

Quạ và chim sơn ca

The Crow and the Nightingale

Chim Sơn Ca bắt đầu hát.

The nightingale sang on.

Hãy nói về vụ " Chim sơn ca " đi.

Let's talk about Operation Songbird.

Vậy là các người quyết định cử một con chim sơn ca

So they sent Florence Nightingale to get me all ready to cooperate.

Đó là chim sơn ca, và không phải là chim sơn ca,

It was the nightingale, and not the lark,

Chim sơn ca cũng sẽ hót.

The songbirds will sing

Đây là chim sơn ca hát để điều chỉnh, lọc mâu thuẫn khắc nghiệt và tấm dán vật nhọn.

It is the lark that sings so out of tune, Straining harsh discords and unpleasing sharps.

" Chim sơn ca " đã kết thúc theo cách đó bởi vì cô và Paul đã làm việc cho bọn đấy.

Songbird ended the way it did because you and Paul were working for the other side.

Một số người nói chim sơn ca làm cho phân chia ngọt; há không phải vậy, vì bà divideth chúng tôi:

Some say the lark makes sweet division; This doth not so, for she divideth us:

Hắn sẽ nhốt con chim sơn ca của hắn vô lồng của con gái ta, không phải lồng của ai khác.

He'll put his nightingale in no other cage but hers!

Chiếc B & W đầu tiên có tên gọi Bluebird (chim sơn ca), và chiếc thứ hai có tên gọi Mallard (vịt trời).

The first B & W was named Bluebill, and the second was named Mallard.

Các tác phẩm được phát hành trên cuộn piano Pleyela là Nghi lễ mùa xuân, Petrushka, Chim lửa và Chim sơn ca.

Among the compositions that were issued on the Pleyela piano rolls are The Rite of Spring, Petrushka, The Firebird, and Song of the Nightingale.

Ông nói đùa rằng việc dịch từ tiếng Do Thái cổ sang tiếng Pháp giống như “dạy chim sơn ca hót tiếng quạ”!

He jokingly said that translating Hebrew into French was like “teaching the sweet nightingale to sing the song of the hoarse crow”!

ROMEO Đó là chim sơn ca, các sứ giả của morn các, Không chim sơn ca: nhìn, tình yêu, những gì vệt ghen tị

ROMEO It was the lark, the herald of the morn, No nightingale: look, love, what envious streaks

'Tis nhưng phản xạ nhạt của lông mày của Cynthia, cũng không đó không phải là chim sơn ca có ghi chú làm đánh bại

'Tis but the pale reflex of Cynthia's brow; Nor that is not the lark whose notes do beat

Chiến dịch " chim sơn ca " là một thảm họa tồi tệ do cách xử trí của ai đó, chứ không phải vì họ đã nhúng chàm.

Operation Songbird was an unmitigated disaster by anyone's measure, but not because they were dirty.

Hoàng đế Trung Hoa biết rằng một trong những điều đẹp nhất trong vương quốc của mình là tiếng hót của chim họa mi.

The Emperor of China learns that one of the most beautiful things in his empire is the song of the nightingale.

(Mi-chê 1:1) Những minh họa Mi-chê dùng để nhấn mạnh các điểm trong thông điệp của mình cho thấy ông quen thuộc với đời sống thôn dã.

(Micah 1:1) The prophet’s familiarity with rural life is evident in the type of illustrations he uses to stress the points of his message.

Thật kỳ lạ, truyện "chim họa mi" đã trở thành một hiện thực cho Jenny Lind trong các năm 1848-1849, khi cô yêu nhà soạn nhạc Ba Lan Frédéric Chopin (1810-1849).

Strangely enough, the nightingale story became a reality for Jenny Lind in 1848–1849, when she fell in love with the Polish composer Fryderyk Chopin (1810–1849).

Sibley & Ahlquist (1990) hợp nhất "chích Cựu thế giới" với chim dạng khướu/họa mi và các đơn vị phân loại khác trong siêu họ Sylvioidea theo kết quả từ các nghiên cứu lai ghép ADN-ADN.

Sibley & Ahlquist (1990) united the "Old World warblers" with the babblers and other taxa in a superfamily Sylvioidea as a result of DNA–DNA hybridisation studies.

Đi ngang qua, chữa lành hai người mù; đến nhà Xa-ki-ơ; minh họa: mười mi-na

Passing through, heals two blind men; visits Zacchaeus; ten minas illustration

Ngài điều chỉnh quan điểm đó bằng cách đưa ra minh họa về mi-na.

He corrected that idea by giving them the illustration of the minas.

Bạn có thể giải thích minh họa của Mi-chê về cái nồi không?

Can you explain Micah’s illustration involving a cooking pot?

Mặc dù không đa dạng như họ Timaliidae (họ Họa mi) (một "đơn vị phân loại thùng rác" khác chứa nhiều dạng giống như hoét), ranh giới giữa họ "liên-Muscicapidae" trước đây còn mờ mịt hơn.

Though by no means as diverse as the Timaliidae (Old World babblers) (another "wastebin taxon" containing more thrush-like forms), the frontiers between the former "pan-Muscicapidae" were much blurred.

Truyện "Chim họa mi" khiến cho Jenny Lind được gọi là Chim họa mi Thụy Điển trước khi cô trở thành một siêu sao quốc tế và nhà từ thiện giàu có ở châu Âu và Hoa Kỳ.

"The Nightingale" made Jenny Lind known as The Swedish Nightingale well before she became an international superstar and wealthy philanthropist in Europe and the United States.

Cùng với các loài khướu mào (và có thể là cả một số chi khác của họ Timaliidae), thì các giới hạn giữa nhánh vành khuyên với nhánh họa mi "thật sự" của Cựu thế giới trở nên không rõ ràng.

Combined with the yuhinas (and possibly other Timaliidae), the limits of the white-eye clade to the "true" Old World babblers becomes indistinct.

Ở cấp độ chi tiết hơn, hiện nay một số tác giả đặt sơn ca ở gần như mức bắt đầu của siêu họ Sylvioidea cùng với các loài nhạn, các nhóm "chích Cựu thế giới" và "khướu và họa mi" khác nhau.

At a finer level of detail, some now place the larks at the beginning of a superfamily Sylvioidea with the swallows, various "Old World warbler" and "babbler" groups, and others.

Vài ngày trước, tại Giê-ri-cô, ngài đã đưa ra minh họa về mi-na để cho thấy Nước Trời vẫn còn xa.

A few days earlier, while he was at Jericho, he gave the illustration of the minas to show that the Kingdom was yet far off in the future.

Jeffrey và Diane Crone Frank đã lưu ý rằng truyện thần kỳ này "là chắc chắn lấy cảm hứng từ lòng say mê của Andersen đối với Jenny Lind, người đang trở nên nổi tiếng khắp châu Âu và Hoa Kỳ như là một chim họa mi của Thụy Điển.

Jeffrey and Diane Crone Frank have noted that the fairy tale "was no doubt inspired by Andersen's crush on Jenny Lind, who was about to become famous throughout Europe and the United States as the Swedish Nightingale.

"Chim họa mi" (tiếng Đan Mạch: "Nattergalen") là một truyện thần kỳ của nhà văn người Đan Mạch Hans Christian Andersen về một hoàng đế thích tiếng leng keng của một con chim giả có trang bị bộ máy phát ra tiếng kêu hơn là tiếng hót của con chim họa mi thật.

"The Nightingale" (Danish: "Nattergalen") is a literary fairy tale written by Danish author Hans Christian Andersen about an emperor who prefers the tinkling of a bejeweled mechanical bird to the song of a real nightingale.

Theo nhật ký năm 1843 của Andersen thì truyện "Chim họa mi" được sáng tác trong ngày 11 và 12 tháng 10 năm 1843, và "bắt đầu viết ở công viên giải trí Tivoli", một công viên giải trí ở trung tâm Copenhagen với các hoa văn trang trí kiểu Trung Quốc, được khai trương trong mùa hè năm 1843.

According to Andersen's date book for 1843, "The Nightingale" was composed on 11 and 12 October 1843, and "began in Tivoli", an amusement park and pleasure garden with Chinese motifs in Copenhagen that opened in the summer of 1843.