Cao su tổng hợp epdm là gì năm 2024

Cao su EPDM là gì? Đặc tính và Ứng dụng cao su EPDM là gì? Bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin về cao su EPDM, cùng Tuấn Việt tìm hiểu nhé!

Cao su EPDM là gì?

Cao su EPDM có tên đầy đủ là Ethylene Propylene Diene Monomer là một loại cao su tổng hợp từ Etilen với các monome propylene (Copolymer Ethylene propylene) và đôi khi là một nhóm monome thứ 3 (Ethylene Prolylene terpolymers). Thành phần chính của cao su EPDM là ethylene và propylene đều có nguồn gốc từ dầu mỏ và khí tự nhiên..

Đặc điểm của cao su EPDM

Đặc tính nổi bật của cao su EPDM: độ bền cao, tính đàn hồi tốt, không bị biến dạng khi kéo căng, kháng tốt các loại dung môi axit, kiềm, ánh sáng mặt trời và có thể làm việc ở nhiệt độ cao.

  • Là loại cao su có tỷ trọng thấp nhất trong tất cả các loại cao su 0.86g/cm3.
  • Có khả năng chống chịu điều kiện thời tiết khắc nghiệt ở ngoài trời, ví dụ nhiệt độ cao, áp lực lớn…
  • Cao su EPDM có dãy nhiệt độ làm việc từ -50 °C tới 120°/ 150 °C (- 60 °F tới 250°/ 300 °F), dãy nhiệt độ này còn phục thuộc vào hệ thống lưu hóa.
  • Có khả năng chống ăn mòn, chống tia UV, Ozone, tuy nhiên nên hạn chế sử dụng vì tuổi thọ sẽ không được bền lâu.
  • Chống hơi nước, thấm nước

Là loại cao su chống hơi nước, thấm nước tuyệt vời, nhiệt độ hoạt động tốt trong khoảng -50oC đến 177oC.

  • Đặc tính đàn hồi linh hoạt, dẫn điện thấp nhưng lại dễ kết dính với kim loại.
  • Chống bám bẩn khá tốt tuy nhiên với máy móc, thiết bị yêu cầu độ sạch cao cần vệ sinh định kỳ.
  • Giảm tiếng ồn cực tốt

Có độ giãn dài 600% và phạm vi kéo 500 – 2500psi giúp làm giảm tiếng ồn cực tốt.

  • Có khả năng chống rách, kháng hóa chất như axit, kiềm ở nhiệt độ, nồng độ thấp.

Lưu ý khi ứng dụng EPDM

Với đặc tính như vậy, loại cao su này có tính bền cao khi làm việc trong môi trường nước sạch, hay điều kiện nhiệt độ thông thường. Tuy nhiên, khi làm việc trong môi trường axit hay kiềm thì sao? Cao su EPDM có khả năng chịu đựng được một số loại axit và bazơ. Nhưng sự chịu đựng này phụ thuộc vào nồng độ và loại axit hoặc bazơ đó.

Với axit, EPDM chịu đựng được các loại axit yếu như axit axetic và axit citric trong môi trường trung bình hoặc nồng độ thấp. Tuy nhiên, với các loại axit mạnh như axit sunfuric hay axit clohidric, cao su EPDM có thể bị ảnh hưởng và phân hủy trong thời gian dài.

Với bazơ, EPDM có khả năng chịu đựng tốt trong môi trường kiềm yếu, tuy nhiên, trong môi trường kiềm mạnh và nồng độ cao, cao su EPDM có thể bị ảnh hưởng và phân hủy.

Do đó, trước khi sử dụng EPDM trong môi trường axit hoặc bazơ, cần kiểm tra nồng độ và loại axit hoặc bazơ để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của vật liệu. Nếu EPDM phải chịu tác động của axit hoặc bazơ mạnh, cần xem xét sử dụng các loại vật liệu khác phù hợp hơn.

Ứng dụng cao su EPDM

Hiện nay, với những đặc tính ưu việt cao su EPDM được ứng dụng rộng rãi trong khá nhiều lĩnh vực. Dưới đây là một số ứng dụng điển hình:

  • Có thể thay thế cho cao su Silicone và được sử dụng tiếp xúc nhiều với điều kiện ngoài trời, độ ẩm cao hoặc để cách điện.

Thảm cao su EPDM thường dùng cho sân chơi trẻ em ngoài trời, là loại vật liệu cao cấp chịu nhiệt, đàn hồi tốt

  • Được dùng để sản xuất gioăng làm kín cho các loại van công nghiệp, thiết bị đường ống, mối kết nối giữa các mặt bích tại các vị trí kết nối với đường ống. Mục đích giúp làm kín, tránh tình trạng rò rỉ, giảm tiếng ồn, giảm ma sát.
  • Được sử dụng trong sản xuất các bộ phận, phụ tùng xe cộ như dây nịt, dây cáp, hệ thống phanh, chất làm kín, gioăng cửa…
  • Dùng làm chất cách điện trong hệ thống điện tại các khu công nghiệp, nhà máy, sản xuất…

Lưu ý: Tuyệt đối không nên dùng cao su EPDM trong môi trường tiếp xúc trực tiếp với xăng, dầu, mỡ và các hydrocacbon.

Phân loại

  • EPDM màu trắng

EPDM màu trắng có khả năng chịu được điều kiện môi trường khắc nghiệt, nhiệt độ hoạt động từ -25oC đến 140oC. Ngoài ra, còn có khả năng kháng hóa chất, chống va đập, chống chịu được sự tấn công của Oxy, UV, Ozone. Ưu điểm nổi bật nhất của loại EPDM này là đạt tiêu chuẩn chất lượng FDA trong thực phẩm, đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người. Do đó được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong lĩnh vực này.

  • EPDM màu đen

EPDM màu đen cũng có khả năng kháng tốt với anh sáng mặt trời với mức nhiệt độ hoạt động từ -40oC đến 130oC. Cùng đặc tính chống chịu tốt trong môi trường axit loãng, dầu động vật, thực vật, kháng Ozone. Ứng dụng nhiều trong việc làm kín các thiết bị, sản phẩm công nghiệp như gioăng làm kín các loại van công nghiệp, gioăng làm kín mặt bích, đệm làm kín oring, gasket cao su lồng khe cửa.

Tổng kết

Trên đây là những thông tin tổng hợp cơ bản về cao su EPDM cùng cấu tạo, thành phần, đặc tính, phân loại và một số ứng dụng phổ biến trong công nghiệp, nông nghiệp, dân dụng… Nhìn chung, cao su EPDM sở hữu nhiều đặc tính tuyệt vời: chống nhiệt, chống ăn mòn, đàn hồi linh hoạt, chống thấm nước… đảm bảo đáp ứng tốt mọi nhu cầu sử dụng.

cao su EPDM chịu được nhiệt độ bao nhiêu?

Cao su EPDM có dãy nhiệt độ làm việc từ -50 °C tới 120°/ 150 °C (- 60 °F tới 250°/ 300 °F), dãy nhiệt độ này còn phục thuộc vào hệ thống lưu hóa. Cao su EPDM thường được sử dụng cho các sản phẩm làm kín trong sản xuất công nghiệp như các loại Joint nắp bồn, đệm làm kín, gasket cao su...

Ron cao su EPDM là gì?

Gioăng cao su EPDM là loại gioăng được làm từ cao su tổng hợp có kết hợp với 1 số chất phụ gia. (EPDM chính là vật liệu Polymer Etylene-Propylene – một loại cao su rất bền dưới nhiệt độ dù cao hay thấp cùng khả năng chống oxy hóa, kháng dung môi vô cùng hiệu quả.)

Bắt EPDM là gì?

Cao su EPDM (ethylene propylene diene monomer) là một loại cao su tổng hợp được tạo thành từ ethylene, propylene và diene monomers. Cấu trúc phân tử của nó có một liên kết đơn, với lớp nền hóa học đã bão hòa, điều này làm cho nó có thể chịu được điều kiện môi trường ngoài trời.

Ethylene propylene là gì?

Cao su EPDM có tên đầy đủ là Ethylene Propylene Diene Monomer là một vật liệu đàn hồi (Cụ thể là cao su EPDM) được tổng hợp từ ethylene với các monome propylene. Cao su EPDM là vật liệu điển hình cho khả năng chịu hoá chất và nhiều loại dung môi.