Bạn muốn biết chính xác tuổi của bản thân, bố mẹ, vợ chồng, anh chị em trong năm 2021 để xem vận mệnh của từng người trong năm và tìm hướng giải quyết? Bảng tính tuổi âm chi tiết dưới đây của Vozz sẽ giúp bạn tra cứu tuổi âm, cung mạng của từng thành viên trong gia đình theo năm sinh một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất. =>> Xem tuổi vận hạn của bạn trong tháng 9 =>> Cách dành cho các bạn học toán tính 1hm bằng bao nhiêu m như thế nào dễ nhất. Ghi chú: – Đây là bảng tính tuổi âm dưới đây tính theo năm sinh của mỗi người đến năm 2021. Để tra cứu bạn chỉ cần tìm tuổi của mình theo năm sinh rồi đối chiếu với các cột tuổi âm, mệnh tương ứng. – Đánh dấu x là Có phạm. Ví dụ: - Người sinh năm 1948, tuổi Mậu Tý, vào năm 2021 sẽ được 74 tuổi, tuổi hạn Hoang Ốc.
- Người sinh năm 1964, tuổi Giáp Thìn, vào năm 2021 sẽ được 58 tuổi, không gặp tuổi hạn nào.
- Người sinh năm 1970, tuổi Canh Tuất, vào năm 2021 sẽ được 52 tuổi, không gặp tuổi hạn nào.
- Người sinh năm 1965, tuổi Ất Tý, vào năm 2021 sẽ được 57 tuổi. Đây là tuổi vào năm 2021 sẽ gặp cả hạn Kim Lâu, Tam Tai và Hoang Ốc.
Năm Sinh | Cung Phi | Ngũ Hành | Tuổi Dương Lịch | Tuổi Âm Lịch | Nam | Nữ | 1924 | Giáp Tý | Tốn | Khôn | Hải Trung Kim | 1925 | Ấp Sửu | Chấn | Chấn | 1926 | Bính Dần | Khôn | Tốn | Lư trung hỏa | 1927 | Đinh Mão | Khảm | Cấn | 1928 | Mậu Thìn | Ly | Càn | Đại Lâm Mộc | 1929 | Kỷ Tỵ | Cấn | Đoài | 1930 | Canh Ngọ | Đoài | Cấn | Lộ Bàng Thổ | 1931 | Tân Mùi | Càn | Ly | 1932 | Nhâm Thân | Khôn | Khảm | Kim Mũi Kiến | 1933 | Quý Dậu | Tốn | Khôn | 1934 | Giáp Tuất | Chấn | Chấn | Hỏa đầu non | 1935 | Ất Hợi | Khôn | Tốn | 1936 | Bính Tý | Khảm | Cấn | Thủy Khe Núi | 1937 | Đinh Sửu | Ly | Càn | 1938 | Mậu Dần | Cấn | Đoài | Thổ Tường Thành | 1939 | Kỹ Mão | Đoài | Cấn | 1940 | Canh Thìn | Càn | Ly | Kim Trong Nến | 1941 | Tân Tỵ | Khôn | Khảm | 1942 | Nhâm Ngọ | Tốn | Khôn | Mộc Dương Liễu | 1943 | Quý Mùi | Chấn | Chấn | 1944 | Giáp Thân | Khôn | Tốn | Thủy Trong Núi | 1945 | Ất Dậu | Khảm | Cấn | 1946 | Bính Tuất | Ly | Càn | Thổ Nền Nhà | 1947 | Đinh Hợi | Cấn | Đoài | 1948 | Mậu Tý | Đoài | Cấn | Hỏa Thu Lôi | 1949 | Kỷ Sửu | Càn | Ly | 1950 | Canh Dần | Khôn | Khảm | Mộc Tùng Bách | 1951 | Tân Mão | Tốn | Khôn | 1952 | Nhâm Thìn | Chấn | Chấn | Thủy Trường Lưu | 1953 | Quý Tỵ | Khôn | Tốn | 1954 | Giáp Ngọ | Khảm | Cấn | Kim Trong Cát | 1955 | Ất Mùi | Ly | Càn | 1956 | Bính Thân | Càn | Đoài | Hỏa Dưới Núi | 1957 | Bính Dậu | Càn | Cấn | 1958 | Mậu Tuất | Càn | Ly | Mộc Bình Địa | 1959 | Kỹ Hợi | Khôn | Khảm | 1960 | Canh Tý | Tốn | Khôn | Thổ Trên Tường | 1961 | Tân Sửu | Chấn | Chấn | 1962 | Nhâm Dần | Khôn | Tốn | Kim Vàng Dát Mỏng | 1963 | Quý Mẹo | Khảm | Cấn | 1964 | Giáp Thìn | Ly | Càn | Hỏa Đèn Thờ | 1965 | Ất Tỵ | Cấn | Đoài | 1966 | Bính Ngọ | Đoài | Cấn | Thủy Thiên Hà | 1967 | Đinh Mùi | Càn | Ly | 1968 | Mậu Thân | Khôn | Khảm | Thổ Bãi Rộng | 1969 | Kỷ Dậu | Tốn | Khôn | 1970 | Canh Tuất | Chấn | Chấn | Kim Trâm Thoa | 1971 | Tân Hợi | Khôn | Tốn | 1972 | Nhâm Tý | Khảm | Cấn | Mộc Cây Dâu | 1973 | Quý Sửu | Ly | Càn | 1974 | Giáp Dần | Cấn | Đoài | Thủy Khe Núi | 1975 | Ất Mão | Đoài | Cấn | 1976 | Bính Thìn | Càn | Ly | Thổ Trong Cát | 1977 | Đinh Tỵ | Khôn | Khảm | 1978 | Mậu Ngọ | Tốn | Khôn | Hỏa Trên Trời | 1979 | Kỷ Mùi | Chấn | Chấn | 1980 | Canh Thân | Khôn | Tốn | Mộc Thạch Lựu | 1981 | Tân Dậu | Khảm | Cấn | 1982 | Nhâm Tuất | Ly | Càn | Thủy Biển Lớn | 1983 | Quý Hợi | Cấn | Đoài | 1984 | Giáp Tý | Đoài | Cấn | Kim Trong Biển | 1985 | Ất Sửu | Càn | Ly | 1986 | Bính Dần | Khôn | Khảm | Hỏa Trong Lò | 1987 | Đinh Mão | Tốn | Khôn | 1988 | Mậu Thìn | Chấn | Chấn | Mộc Rừng Xanh | 1989 | Kỷ Tỵ | Khôn | Tốn | 1990 | Canh Ngọ | Khảm | Cấn | Thổ Bên Đường | 1991 | Tân Mùi | Ly | Càn | 1992 | Nhâm Thân | Cấn | Đoài | Kim Mũi Kiếm | 1993 | Quý Dậu | Đoài | Cấn | 1994 | Giáp Tuất | Càn | Ly | Hỏa Đầu Non | 1995 | Ất Hợi | Khôn | Khảm | 1996 | Bính Tý | Tốn | Khôn | Thủy Dưới Khe | 1997 | Đinh Sửu | Chấn | Chấn | 1998 | Mậu Dần | Khôn | Tốn | Thổ Trên Tường | 1999 | Kỷ Mão | Khảm | Cấn | 2000 | Canh Thìn | Ly | Càn | Kim Trong Nến | 2001 | Tân Tỵ | Cấn | Đoài | 2002 | Nhâm Ngọ | Đoài | Cấn | Mộc Dương Liễu | 2003 | Quý Mùi | Càn | Ly | 2004 | Giáp Thân | Khôn | Khảm | Thủy Trong Suối | 2005 | Ất Dậu | Tốn | Khôn | 2006 | Bính Tuất | Chấn | Chấn | Thổ Nền Nhà | 2007 | Đinh Hợi | Khôn | Tốn | 2008 | Mậu Tý | Khảm | Cấn | Hỏa Thu Lôi | 2009 | Kỷ Sửu | Ly | Càn | 2010 | Canh Dần | Cấn | Đoài | Mộc Tùng Bách | 2011 | Tân Mão | Đoài | Cấn | 2012 | Nhâm Thìn | Càn | Ly | Thủy Trường Lưu | 2013 | Quý Tỵ | Khôn | Khảm | 2014 | Giáp Ngọ | Tốn | Khôn | Kim Trong Cát | 2015 | Ất Mùi | Chấn | Chấn | 2016 | Bính Thân | Khôn | Tốn | Hỏa Dưới Núi | 2017 | Đinh Dậu | Khảm | Cấn | 2018 | Mậu Tuất | Ly | Càn | Mộc Bình Địa | 2019 | Kỷ Hợi | Cấn | Đoài | 2020 | Canh Tý | Đoài | Cấn | Thổ Trên Tường | 2021 | Tân Sửu | Càn | Ly | 2022 | Nhâm Dần | Khôn | Khảm | Kim Vàng Dát Mỏng | 2023 | Quý Mão | Tốn | Khôn | 2024 | Giáp Thìn | Chấn | Chấn | Hỏa Đèn Thờ | 2025 | Ất Tỵ | Khôn | Tốn | 2026 | Bính Ngọ | Khảm | Cấn | Thủy Thiên Hà | 2027 | Đinh Mùi | Ly | Càn | 2028 | Mậu Thân | Cấn | Đoài | Thổ Bãi Rộng | 2029 | Kỷ Dậu | Đoài | Cấn | 2030 | Canh Tuất | Càn | Ly | Kim Trâm Thoa | 2031 | Canh Hợi | Khôn | Khảm | 2032 | Nhâm Tý | Tốn | Khôn | Mộc Cây Râu | 2033 | Quý Sửu | Chấn | Chấn | 2034 | Giáp Thân | Khôn | Tốn | Thủy Dưới Khe | 2035 | Ất Mão | Khảm | Cấn | 2036 | Bính Thìn | Ly | Càn | Thổ Trong Cát | 2037 | Đinh Tý | Cấn | Đoài | 2038 | Mậu Ngọ | Đoài | Cấn | Hỏa Trên Trời | 2039 | Kỷ Mùi | Càn | Ly | 2040 | Canh Thân | Khôn | Khảm | Mộc Thạch Lựu | 2041 | Tân Dậu | Tốn | Khôn | 2042 | Nhâm Tuấn | Chấn | Chấn | Thủy Biển Lớn | 2043 | Quý Hợi | Khôn | Tốn | Cung phi nói ngắn gọn cho dể hiểu là dựa vào năm sinh dương lịch âm lịch của một người để luận phong thủy về người đó để biết được người đó thuộc vào cung nào trong 8 cung Bát Quái như cung Ly, cung Càn, cung Khôn, cung Khảm, cung Cấn,cùng Đoài, cung Chấn, cung Tốn. Ví dụ: - Nam sinh năm 1988 tuổi âm là nhâm thìn, Cung Chấn thuộc HÀNH MỘC, thuộc Chánh Đông của Đông Tứ trạch.
- Để tìm hiểu về cung phi ta phải nắm 1 số vấn đề như sau: Cung Phi được chia thành 8 CUNG 2 NHÓM là Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch
- Cung Chấn thuộc chính Đông
- Cung Khảm thuộc chính Bắc
- Cung Ly thuộc Chính Nam
- Cung Tốn thuộc Đông Nam
- Cung Đoài thuộc Chính Tây
- Cung Càn thuộc Tây Bắc
- Cung Khôn thuộc Tây Nam
- Cung Cấn thuộc Đông Bắc
Dựa vào năm sinh ta có được cách tính cung phi mà bất kì ai củng có thể tính được mà không cần phải nhớ bảng, hoặc có thể tra bảng trên Vozz có sẵn. Để tính được mình thuộc Cung nào trong tấc cả 8 cung ta cần phải nắm rỏ được chính xác là ta có năm sinh dương lịch vào năm nào, tuổi âm lịch là năm nào..vv.. DÀNH CHO NAM | DÀNH CHO NỮ | 1 KHẢM | 4 ĐOÀI | 7 TỐN | 1 CẤN | 4 CẤN | 7 KHÔN | 2 LY | 5 CÀN | 8 CHẤN | 2 CÀN | 5 LY | 8 CHẤN | 3 CẤN | 6 KHÔN | 9 KHÔN | 3 ĐOÀI | 6 KHẢM | 9 TỐN | Ví dụ lấy năm sinh 1988 Mậu Thìn - 1988 thì ta lấy 1 + 9 + 8 + 8 kết quả là 26
- 26 Thì ta lấy 2+6 kết quả ra 8.
- Cung phi của NỮ tương ứng là cung CHẤN (thuộc số 8)
- Cung phi của NAM tương ứng là cung CHẤN (thuộc số 8)
- Dựa vào bảng Cung Mệnh ở phía trên thì ta dể dàng biết mình thuộc cung gì.
- Cung CHẤN thuộc hành MỘC
- Cung KHẢM thuộc hành THỦY
- Cung LY thuộc hành HỎA
- Cung TỐN thuộc hành MỘC
- Cung ĐOÀI thuộc hành KIM
- Cung CÀN thuộc hành KIM
- Cung KHÔN thuộc hành THỔ
- Cung CẤN thuộc hành THỔ
Từ trong Bát Quái Cung ta có biết được bổn mệnh thuộc cung phi nào, và ngủ hành nào từ đó luận phong thủy cho người ấy. Cung phi ngũ hành củng có ý nghĩa cho ta hiểu được thêm về tính cách của mỗi người trong mỗi cung phi, mỗi hành khác nhau…vv.. Ví dụ: Người thuộc củng khảm thì có tính cách chịu thương chịu khó chịu được nhẫn nhịn cao,.. - Cung phi ngũ hành củng cho ta xác định được người ấy thuộc bản mệnh gì, hành gì từ đó biết được màu sắc cho đến hướng nhà, hướng bếp, phòng làm việc ..vv.. phong thủy cần thiết của bản mệnh người đó.
Kim có nghĩa là vàng, lâu có nghĩa là nhà. Ghép lại là nhà vàng. Theo quan niệm ngày xưa, giới vua chúa, quý tộc thường cho con cái kết hôn, làm nhà vào những năm kim lâu để cuộc sống được sung túc, có nhà cao cửa rộng, điện ngọc lầu son để ở. Họ cũng không mong muốn giang sơn của mình bị cướp mất, cuộc sống giàu sang, quyền lực của mình bị chuyển sang cho người khác, không muốn mất đi thành quách, nhà cao cửa rộng… nên ban hành các lệnh cấm dân thường cưới hỏi, xây nhà vào những năm có kim lâu. Theo thời gian, kim lâu dần trở thành một trong những kiêng kị cần tránh trong xây nhà để không gặp phải những bất lợi, khó khăn về sau. Có 4 loại hạn kim lâu và mỗi loại sẽ có những thiệt hại khác nhau như sau : - Kim lâu thân : Phạm vào kim lâu thân thì chính người đứng tuổi làm nhà sẽ gặp phải tai họa kéo đến. Đôi khi, người đứng tuổi làm chính là trụ cột trong gia đình, việc tai họa ập đến có thể khiến cho toàn bộ gia đình gặp phải khó khăn, cuộc sống thêm phần vất vả.
- Kim lâu thê : Thê có nghĩa là vợ, kim lâu thê là kỵ với người vợ. Nếu làm nhà phạm phải tuổi kim lâu thê thì tai họa và những điều xấu sẽ giáng xuống người vợ của gia chủ, khiến cho cuộc sống gia đình gặp phải nhiều điều bất lợi.
- Kim lâu tử : Tử có nghĩa là con. Khi làm nhà phạm vào kim lâu tử thì người con sẽ gánh chịu tai họa, tương lai không phát triển được.
- Kim lâu lục súc : Là hạn về chăn nuôi của gia đình. Khi làm nhà vào năm này gia súc trong gia đình có thể bị ốm, chết… việc chăn nuôi gặp nhiều khó khăn khiến gia đình không phát triển được về kinh tế.
Nhìn chung, nếu như phạm vào các đại hạn kim lâu đã nói ở trên đều sẽ gây ra những tai hại nhất định cho gia đình. Nhẹ thì chỉ tốn hao tài sản, nặng thì gia đình ly tán, dễ gặp phải tổn hại về sức khỏe, thậm chí là mất mạng sống. Bảng tính tuổi Kim lâu. Thường chọn tuổi làm nhà sẽ chọn tuổi của người đàn ông – người đóng vai trò trụ cột trong gia đình. Trong trường hợp gia chủ không được tuổi hoặc đã mất thì có thể lấy tuổi của một người con trai thường để tính tuổi và đứng tuổi làm nhà. Khi không có con trai thì mới lấy đến tuổi của phụ nữ – người trụ cột để tính xem có gặp phải hạn kim lâu hay không. Tuổi chọn để tính năm làm nhà sẽ là tuổi thật (tuổi mụ) và cộng thêm 1 tuổi để có kết quả chính xác nhất. Cách tính tuổi kim lâu cho nam : Lấy tuổi mụ đem chia cho 9 và xem số dư. - Dư 0, 2,4, 5, 7, 9 thì không phạm phải Kim lâu.
- Dư 1 : Phạm kim lâu thân
- Dư 3 : Phạm kim lâu thê
- Dư 6 : Phạm kim lâu tử
- Dư 8 : Phạm kim lâu lục súc
Theo nghĩa Hán Việt, Hoàng ốc có nghĩa là nhà bỏ hoang. Năm Hoàng ốc làm nhà, sửa nhà tốt hay xấu sẽ phụ thuộc vào cung Hoàng ốc khi làm nhà là cung gì ? Vì trong Hoàng ốc gồm có 6 cung với 3 cung tốt và 3 cung xấu. - Hoàng ốc Nhất cát: Đây là cung tốt, làm nhà gặp cung này sẽ có được sự ổn định, mọi việc thuận lợi, tài lộc dồi dào.
- Hoàng ốc Nhì nghi: Cung tốt, mang lại tiền bạc, giúp gia chủ làm ăn thuận lợi, phát đạt, giàu sang, phú quý.
- Hoàng ốc Tam địa sát: Cung xấu. Khi làm nhà phạm vào cung này gia chủ dễ sinh bệnh tật, hao tốn tài sản hoặc mất mạng.
- Hoàng ốc Tứ tấn tài: Đây cũng là 1 cung tốt. Làm nhà gặp cung này gia chủ sẽ gặp được phúc lộc, làm ăn phát tài.
- Hoàng ốc Ngũ thọ tử: Là một cung xấu, khi phạm phải cung này gia cảnh trên dưới sẽ lục đục, bất hòa.
- Hoàng ốc Lục hoàng ốc: Là một trong 3 cung xấu. Khi gặp cung này vận hạn sẽ khó thăng tiến, công danh dễ lụi bại.
Tóm lại, khi làm nhà gặp cung Hoàng ốc tốt thì việc tiến hành xây nhà, sửa nhà hoặc làm nội thất sẽ mang lại những điều tốt đẹp, gia đình thêm tài lộc và thêm thịnh vượng. Ngược lại, khi làm nhà phạm cung Hoàng ốc xấu thì dễ rước họa vào thân, gia đình làm ăn sa sút, lục đục nội bộ, con cái bất tài, bất hiếu… Hoàng ốc có 6 cung và được tính theo các độ tuổi từ 10 đến 60 tuổi với quy định về tuổi cụ thể là: - 10 tuổi: Nhất Cát
- 20 tuổi: Nhì Nghi
- 30 tuổi: Tam Địa Sát
- 40 tuổi: Tứ Tấn Tài
- 50 tuổi: Ngũ Thọ Tử
- 60: Lục Hoàng Ốc
Và hết vòng quay này sẽ là bắt đầu quy luật cũ 70 tuổi Nhất Cát, 80 tuổi Nhì Nghi, 90 tuổi Tam địa sát… Khi tính tuổi Hoang Ốc làm nhà đối với tuổi 32 thì tính như sau: 10 là Nhất cát, 20 là Nhì nghi, 30 là Tam địa sát, 31 là Tứ tấn tài, 32 là Ngũ thọ tử. Cách tính lục hoang ốc trên bàn tay. Theo nghĩa Hán Việt: tam là 3 và tai là tai họa. Tam tai được hiểu là vận hạn 3 năm liên tiếp đối với một tuổi. Cũng giống như kim lâu và hoàng ốc, tam tai không thể tránh khỏi trong cuộc đời mỗi người và theo quy luật thì cứ 12 năm sẽ có 3 năm liên tiếp gặp vận hạn tam tai : Hỏa tai, thủy tai và phong tai. Trong những năm này nếu làm việc lớn sẽ gặp phải khó khăn và dễ dẫn đến thất bại. Hạn Tam Tai sẽ xuất hiện trong 3 năm liên tiếp khiến người gặp phải bị khốn đốn về tài sản, vận mệnh. Tuy nhiên, nếu năm Tam Tai nhưng có mệnh tương sinh với năm và sao tốt thì hạn gặp phải cũng không quá nặng. Ngược lại, nếu năm Tam Tai mà có mệnh tương xung với năm, sao chiếu mệnh xấu thì hậu quả vô cùng nặng nề. Cụ thể: - Tam Tai năm thứ nhất: Tránh động thổ, xây nhà.
- Tam Tai năm thứ hai: Không nên dừng việc đang làm mà cần tiếp tục hoàn thành các việc quan trọng trong năm.
- Tam Tai năm thứ ba (năm cuối): Là năm kiêng kết thúc các công việc trọng đại, do vậy nên kéo dài hết năm Tam Tai thứ 3 hãy kết thúc.
Cách tính tuổi phạm Tam Tai được tính theo nguyên tắc nhóm tuổi Tam Hợp. Theo đó, những người trong nhóm tuổi Tam hợp sẽ chung một hạn Tam Tai. Cách tính hạn tam tai của các tuổi tam hợp như sau: Nhóm: Tuổi Thân, Tý, Thìn gặp tam tai tại các năm Dần, Mão, Thìn: - Năm Dần: gặp tai họa bệnh tật.
- Năm Mão: gặp hạn về luật pháp, không thuận lợi khi xuất hành hoặc gặp nạn liên quan đến phẫu thuật. .
- Năm Thìn: hao tốn tài sản hoặc bị uy quyền cướp bóc tổn thất tài vật.
Tuổi Dần, Ngọ, Tuất gặp tam tai tại các năm Thân, Dậu, Tuất: - Năm Thân: gặp tai họa trời giáng.
- Năm Dậu: có tiểu nhân hãm hại.
- Năm Tuất: gặp tai họa liên quan đến đất át.
Tuổi Hợi, Mão, Mùi gặp tam tai tại các năm Tỵ, Ngọ, Mùi: - Năm Tỵ: bị tiểu nhân mưu hại.
- Năm Ngọ: gặp tai họa vì những việc mờ ám.
- Năm Mùi: mất tài sản, tránh những người mặc đồ trắng, tránh đồ trắng.
Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu gặp tam tai tại các năm Hợi, Tý, Sửu: - Năm Hợi: bị bại hoại sự nghiệp hoặc bại hoại tài sản, gia đình tan vỡ.
- Năm Tý: trẻ nhỏ dễ bị bệnh tật, mất mát.
- Năm Sửu: tổn thất về sức khỏe, tiền tài.
4 tuổi gặp hạn tam tai năm thứ 3 vào chính năm tuổi của mình là: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Vào năm này, những ai gặp hạn sao La Hầu (nam) và Kế đô (nữ) sẽ có cùng lúc 3 hạn: Tam tai, năm tuổi và sao hạn do vậy cần phải đặc biệt chú ý. Trường hợp gặp hạn Kim lâu, Hoàng ốc, Tam tai mà gia chủ vẫn muốn tiến hành xây nhà thì cần tìm cách hóa giải các vận hạn này. Mượn tuổi làm nhà là cách hóa giải hạn kim lâu tốt nhất. Khi đó cần mượn tuổi của người không phải trong gia đình và không phạm vào kim lâu để đứng tên động thổ làm nhà, đổ móng, đổ trần, đổ mái… Đến năm gia chủ được tuổi sẽ làm lễ cúng mua bán nhà “âm” cho gia đình. Trong trường hợp không mượn được trạch tuổi đẹp để làm nhà thì cần phải dời thời điểm làm nhà sang năm khác để tránh gặp phải tai họa. Hóa giải hạn Hoàng ốc xấu cũng tương tự như với hóa giải hạn kim lâu. Theo đó, gia chủ có tuổi Phạm 3 cung Hoang Ốc Tam địa sát, Ngũ Thọ Tử hoặc Lục Hoàng Ốc cần tìm người có tuổi đẹp trong năm không phạm Kim Lâu, Hoang Ốc, Tam Tai để đứng tên khi làm lễ động thổ, nhập trạch về nhà mới. Tuy nhiên, cách này chỉ có tác dụng khi chưa tiến hành việc mua nhà, động thổ xây dựng… Có thể áp dụng các cách hóa giải kim lâu và hoàng ốc để hóa giải tam tai. Trong trường hợp đã động thổ làm nhà mới phát hiện ra phạm phải tam tai, thì cần hóa giải bằng cách cúng tam tai tại nhà. Trên đây là những vận hạn cần tránh khi tiến hành động thổ, xây nhà hoặc mua nhà mới, làm nội thất. Từ khóa tìm kiếm : bảng tuổi năm 2021, bảng tính tuổi năm 2021, bảng tính tuổi âm năm 2021, tính tuổi năm 2021, cách tính tuổi dương lịch, bảng tính tuổi, tính tuổi âm, bảng tra tuổi theo năm sinh 2021, tính tuổi dương lịch, tuổi âm, bảng tính tuổi dương lịch, tính tuổi theo năm sinh, tuổi âm lịch, cách tính tuổi âm, bảng tuổi, cách tính tuổi theo năm sinh dương lịch, cách tính tuổi âm theo ngày tháng năm sinh, cách tính tuổi âm lịch, tính tuổi âm lịch, bảng tuổi 12 con giáp, bảng tính tuổi theo năm sinh 2021, bảng tra tuổi năm 2021, số tuổi năm 2021, bảng xem tuổi năm 2021, bảng coi tuổi năm 2021, bảng tính tuổi âm, bảng năm sinh, tính tuổi 2021, tính tuổi dương, bảng tuổi 2021, bảng xem tuổi, cách tính tuổi theo năm sinh, bảng tuổi 12 con giáp 2021, tuổi âm 2021, bảng tính tuổi theo 12 con giáp, bảng tính tuổi theo năm sinh 2020, tính tuổi âm như thế nào, bảng tính tuổi 2021, bảng tuổi âm năm 2021, bảng tra tuổi, cách tính tuổi dương, cách tính tuổi, cách tính tuổi âm từ năm sinh, bảng tính tuổi âm 2021, tuổi dương lịch, tuổi âm tính như thế nào, bảng tuổi theo năm sinh,
|