Cách tính điểm Cambridge

Chứng chỉ Cambridge được công nhận ở hơn 150 quốc gia trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, nở rộ các lớp ôn thi lấy chứng chỉ Cambridge. Tuy nhiên, rất nhiều ba mẹ thắc mắc về cách tính điểm thi Cambridge: Starters, Movers, Flyers cho bé từ 6 đến 11 tuổi. Vậy trong bài viết tuần này trường xin giải đáp mọi thắc mắc gửi đến ba mẹ và các bé về cấu trúc đề thi cũng như cách tính điểm của kỳ thi Cambridge.

1.✔ Chứng chỉ Cambridge Starters, Movers, Flyers là gì?

Chứng chỉ Starters, Movers, Flyers nằm trong chương trình Cambridge English, đây là những chứng chỉ Anh ngữ bắt buộc được áp dụng cho 150 quốc gia dành cho học sinh cấp 1 muốn chuyển tiếp sang chương trình tăng cường tiếng Anh theo quy định của Bộ giáo Dục và Đào Tạo. Đối tượng của chứng chỉ trên là các bé từ trước tiểu học và sau tiểu học.

Chứng chỉ Starters, Movers, Flyers là ba chứng chỉ tiếng Anh thuộc hệ thống chứng chỉ YLE (Young Learners English Test) do Hội đồng Khảo thí tiếng Anh thuộc trường Đại học Cambridge tổ chức thi và cấp bằng.

2. ✔ Đối tượng thí sinh bắt buộc thi và đặc điểm chứng chỉ Cambridge Starters, Movers, Flyers

Kỳ thi chứng chỉ Cambridge dành riêng cho các bé từ 6 đến 11 tuổi, được chia thành ba cấp độ, căn cứ theo độ tuổi và thời gian học tiếng Anh của các bé:

Starters: Dành cho các bé từ 6 – 7 tuổi;

Movers: Dành cho các bé từ 8 – 9 tuổi;

Flyres: Dành cho các bé từ 10-11 tuổi;

Đặc điểm của các bài thi xoay quanh cuộc sống hàng ngày của các con, được thiết kế rất thú vị và sinh động, tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ theo ngữ cảnh và trong các tình huống thực tế để đánh giá khả năng thực sự của các con trong cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết ngay từ những năm đầu đời bé tiếp xúc tiếng anh, đồng thời tạo sự hứng thú và động lực cho trẻ trong việc học tiếng anh.

3. ✔ Cấu trúc đề thi Cambridge: Starters, Movers, Flyers:

Một đề thi Cambridge (Starters, Movers, Flyers) tất cả đều có cấu trúc gồm 3 phần và kiểm tra đủ 4 giao tiếp quan trọng gồm:

Phần 1: Nghe (Listening)

Phần 2: Đọc và Viết (Reading and Writing)

Phần 3: Nói (Speaking)

Trong đó, mỗi phần lớn sẽ chia thành những phần nhỏ hơn để kiểm tra đầy đủ và cụ thể các kỹ năng cho bé.

4. ✔ Cách tính điểm thi Starters, Movers, Flyers:

Cách tính điểm Cambridge

Cách tính điểm thi Cambridge English được thể hiện qua các biểu tượng hình khiên (Logo của hội đồng thi Cambridge) được in trên chứng chỉ với số lượng tối đa mỗi bé nhận được là trên 5 khiên cho mỗi kỹ năng Nghe -Nói -Đọc -Việt.

Tuy nhiên không có quy định về số điểm thi của 3 chứng chỉ Starters, Movers, Flyers không phân biệt đậu và rớt. Tất cả các thí sinh đều được nhận chứng chỉ. Điều này giúp trẻ có một thái độ tích cực hơn trong thi cử.

Mức điểm trung bình được xem là “đạt” hiện nay là tổng số khiên từ 10 trở lên và mỗi kĩ năng các bé không được dưới 2 khiên.

👉Cụ thể:

>> Bé đạt 15 khiên là xuất sắc và đủ năng lực để tiếp tục Level tiếp theo

>> Bé đạt từ 10 đến 14 được đánh giá là giỏi và đủ khả năng tiếp tục level tiếp theo

>> Từ 7 đến 9 khiên các kỹ năng của bé khá ổn và cần được phát triển thêm

>> Nếu chỉ đạt dưới 6 khiên bé cần chăm chỉ luyện tập và trau dồi thêm các kỹ năng.

✔ Lợi ích của chứng chỉ Cambridge đối với các bé từ 6 đến 12 tuổi:

Đánh giá chính xác trình độ tiếng Anh của các bé thông qua các bài thi trực và cụ thể gần gũi với cuộc sống hàng ngày của các bé, từ đó nhà trường và ba mẹ phối hợp để có lộ trình học phù hợp nhất với con.

Thông qua đó ba mẹ có định hướng học tiếng Anh của các con thông qua chương trình kiểm tra và ôn tập.

Tạo tiền đề và môi trường để các bé rèn luyện tư duy và phát triển bản thân

Đạt được lợi thế trong tuyển sinh vào các lớp chuyên Anh

Khi trẻ học và có chứng chỉ Cambridge cao hơn như học sinh lớp 12 có chứng chỉ B1 ( PET) trở lên sẽ được miễn thi tốt nghiệp môn tiếng Anh.

Đảm bảo điều kiện cần cho nhiều chương trình đào tạo ở trường Đại học trong tương lai của các bé, tiền đề cho bé đi du học nước ngoài hoặc định cư sau này.

✔ Xem kết quả Cambridge Starters, Movers, Flyers ở đâu?

Tất cả các thí sinh dự thi chứng chỉ Cambridge đều nhận được bảng thông báo Kết quả và nhận chứng chỉ thi của mình.

Báo cáo Kết quả thi Cambridge sẽ được công bố trực tuyến, trong thời gian khoảng bốn đến sáu tuần sau kì thi cho bài thi trên giấy và hai đến ba tuần sau kỳ thi đối với bài thi trên máy tính. Hầu hết kết quả thi của các bé đều được công bố trên trang chủ của Cambridge, những kết quả nổi bật của kỳ thi sẽ được thông báo sau.

Chứng chỉ các bài thi sẽ được gửi về trung tâm nơi thí sinh dự thi sau thời gian thi một vài tuần. Do không tính kết quả đậu hay rớt, các bài thi không tạo cảm giác tiêu cực cho

các thí sinh nhí. Mặt khác, những thông tin cụ thể về số khiên thí sinh đạt được, mô tả trình độ tiếng Anh ở cấp độ tương ứng và gợi ý lộ trình học tập tiếp theo của các chuyên gia Cambridge tạo động lực cho các con hào hứng học tập, tiếp tục chinh phục cấp độ tiếng Anh cao hơn.

Hi vọng với bảng quy đổi điểm gợi ý do Cambridge khuyến nghị, ba mẹ có thể sử dụng khi chấm điểm và tính khiên bài thi Starters, Movers và Flyers khi con làm bài thi thử, qua đó phát huy các điểm mạnh và giúp con trau dồi ngay kĩ năng còn yếu và đạt số khiên cao nhất có thể trong bài thi thực tế.

Cambridge English Scale là một khung thang điểm dùng để báo cáo kết quả các kỳ thi Tiếng Anh của ĐH Cambridge. Bài viết mô tả chi tiết cách tính điểm bài thi A2 KET phiên bản năm 2020 theo khung thang điểm này.

Đang xem: Cách tính điểm thi ket cambridge

Phần 1: Cách quyđổiđiểm từng bài thi A2 KET sang thangđiểm Cambridge và CEFR

1. Bài thiĐọcA2 KET

Phần thiĐọc của A2 KET gồm các phần 1-5 thuộc bài thi Đọc + Viết. Mỗiđápánúngđược tính 1điểm.Điểm tốiđa của phần thi này là 30điểm.

Điểm bài thiĐọc Khung thangđiểm Cambridge Trình độ CEFR
28 140 B1
20 120 A2
13 100 A1
7 82 (điểm số tối thiểu cho bài thi A2 KET)

2. Bài thi ViếtA2 KET

Phần thi Viết gồm 2 phần 6-7 trong bài thiĐọc + Viết. Câu trả lời của thí sinhđược chođiểm dựa trên thangđiểmđánh giá liên quan tới CEFR -Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu. Giám khảo chấmđiểm từ 0đến 5 sau khiđánh giá các tiêu chí sau cho bài viết:

Nội dung;Bố cục;Ngôn ngữ.

Phần 6 có sốđiểm tốiđa là 15 và 15 với phần 7. Như vậy, tổng điểm tối đa cho bài thi viết A2 KET là 30 điểm. Lưu ý: Chỉ chođiểm chẵn, không chođiểm dạng 7,5; 8,5…

Điểm bài thiViết Khung thangđiểm Cambridge Trình độ CEFR
26 140 B1
18 120 A2
12 100 A1
8 82 (điểm số tối thiểu cho bài thi A2 KET)

3. Bài thi NgheA2 KET

Mỗi đápánđúngđược 1điểm.Điểm tốiđa của bài thi Nghe là 25điểm.

Điểm bài thiNghe Khung thangđiểm Cambridge Trình độ CEFR
23 140 B1
17 120 A2
11 100 A1
6 82 (điểm số tối thiểu cho bài thi A2 KET)

4. Bài thi NóiA2 KET

Thí sinh thi nói theo cặp nhưngđượcđánh giá riêng từng người, theo thangđiểm liên quan tới CEFR.Điểm số 0-5được cho dựa trên các tiêu chí:

Ngữ pháp và Từ vựng;PhátâmKhả năng giao tiếp.

Xem thêm: Cách Học Excel 2010 – Một Số Tài Liệu Hướng Dẫn Học Excel 2010

Điểm cho mỗi tiêu chíđược nhânđôi. Giám khảo sẽ chođiểm Global Achievement theo thang 0-5.Điểm này sauđóđược nhân 3. Người chấm có thể chođiểm rưỡi (lẻ 0.5).Điểm sau khi chấm mọi tiêu chíđược cộng lại với nhau. Như vậy, tổngđiểm của bài thi Nói là 45điểm.

Điểm bài thiNói Khung thangđiểm Cambridge Trình độ CEFR
41 140 B2
27 120 B1
18 100 A2
10 82 (điểm số tối thiểu cho bài thi A2 KET)

Phần 2:Ý nghĩađiểm thi A2 KET năm 2020

Điểm số riêng của các kỹ năng (Practical Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài thi Đọc + Viết kiểm tra 2 kỹ năng nên điểm bài thi này bằng điểm 2 kỹ năng cộng lại. Như vậy, kết quả cuối cùng (Overall Score) của bài thi A2 KET là điểm trung bình của 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.

Trước 2020, thí sinh được đánh giá trình độ dựa vào kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) như sau:

Đỗ hạng Xuất sắc 140 – 150 điểm (Pass with Distinction): Thí sinh xuất sắc thể hiện nănglực cao hơn trình độ A2 sẽ được ghi nhận Đỗ hạng Xuất Sắc và nhận được Chứng chỉ PETở trình độ B1.Đỗ hạng Ưu 133 – 139 điểm (Pass with Merit): Thí sinh Đỗ hạng Ưu sẽ nhận được chứng chỉ KET ở trình độ A2.Đỗ (120 – 132 điểm): Thí sinh sẽ được nhận chứng chỉ KET ở trình độ A2.

Xem thêm: Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 2 Trang 79, Giải Vở Bài Tập Toán 3 Tập 2 Trang 79

Thí sinh với số điểm thấphơn trình độ A2 (100-119 điểm): vẫn thuộctrìnhđộ A1.

Điểm theo thang điểm tiếng Anh Cambridge (Cambridge English Scale Score)Xếp loại- GradeTrình độ CEFR – CEFR Level
140–150 Đỗ hạng Xuất sắc – Pass with Distinction B1
133–139 Đỗ hạng Ưu – Pass with Merit A2
120–132 Đỗ – Pass A2
100–119 Trình độ A1 – Level A1 A1

Cách tính điểm Cambridge

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính