Posted on Thứ Năm, 22 Tháng Năm, 2014, in Sách Tham Khảo Hóa Học THPT, Thư Viện Sách Tham Khảo THPT and tagged giải bài hóa học 11, hướng dẫn giải bài tập hóa học 11, hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm, phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 11, phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 11 cao cự giác, sách hóa hay của cao cự giác, sách hóa học hay. Bookmark the permalink. . Show
Trắc nghiệm hóa học 11: 160 Câu Trắc Nghiệm Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ Có Đáp Án 160 câu trắc nghiệm Đại cương về hóa học hữu cơ có đáp án rất hay được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 17 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :
Câu 20: Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt A cần dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có nó và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 so với khối lượng nước = 22/9. Công thức đơn giản nhất của A là: Với các bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa học 11. 90 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ có đáp ánQuảng cáo
Trắc nghiệm Hóa 11 Chương 4 theo bài học
Trắc nghiệm Mở đầu về hóa học hữu cơ có đáp ánCâu 1: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
Hiển thị đáp án Đáp án: A Quảng cáo Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ ?
Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 3: Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết
Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 4: Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường
Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 5: Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Quảng cáo Câu 6: Mục đích phân tích định tính chất hữu cơ là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 7: Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ.
Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 8: Oxi hóa hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 6 gam X là
Hiển thị đáp án Đáp án: B nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,4 mol mX = mC + mH + mO = 12nCO2 + 2nH2O + mO ⇒ 12.0,3 + 2.0,4 + mO = 6 ⇒ mO = 1,6 gam Câu 9: Oxi hóa hoàn toàn 1,5 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 0,224 lít N2 và 0,896 lít CO2 (các khí đều đo ở đktc) và 0,9 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 1,5 gam X là
Hiển thị đáp án Đáp án: C nN = 2nN2 = 0,02 ⇒ mN = 0,28 nC = nCO2 = 0,04 ⇒ mC = 0,48 nH = 2nH2O = 0,1 ⇒ mH = 0,1 ⇒ mO = 1,5 – mN – mC – mH = 0,64 Quảng cáo Câu 10: Đốt chấy hoàn toàn 8,2 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc), 5,3 gam Na2CO3 và 2,7 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 8,2 gam X là
Hiển thị đáp án Đáp án: D nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,15 + 0,05 = 0,2 ⇒ mC = 2,4 nH = 2nH2O = 0,3 ⇒ mH = 0,3 nNa = 2nNa2CO3 = 0,1 ⇒ mNa = 2,3 ⇒ mO = mX – mNa – mC – mH = 3,2 gam Trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp ánCâu 1: Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 2: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là
Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 3: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
Hiển thị đáp án Đáp án: B CTPT của X là (CHO)n hay CnH2nOn MX = 30.2 = 60 ⇒ (12 + 2.1 + 16)n = 60 ⇒ n = 2 ⇒ CTPT là C2H4O2 Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Đặt CTPT của X là CxHyOz MX = 2.44 = 88; nCO2 = 0,2 mol nH2O = 0,2 mol nX = 0,05 mol Bảo toàn nguyên tố C: 0,05x = 0,2 ⇒ x = 4 Bảo toàn nguyên tố H: 0,05y = 2.0,2 ⇒ y = 8 12.4 + 8.1 + 16z = 88 ⇒ z = 2 ⇒ CTPT: C4H8O2 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ,áp suất. Xác định công thức phân tử của X.
Hiển thị đáp án Đáp án: B Gọi CTPT là CxHyOz nCO2 = nC = 0,3 mol; nH = 0,6 mol mO = mX – mC – mH = 7,4 – 0,3.12 – 0,6.1 = 3,2g ⇒ nO = 0,2 x : y : z = nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,2 = 3 : 6 : 2 ⇒ CTĐG của X: (C3H6O2)n 1,85g X có thể tích bằng 0,7 gam N2 ⇒ MX = 74 ⇒ n = 1 ⇒ X là C3H6O2 Câu 6: Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
Hiển thị đáp án Đáp án: C nCO2 = nC = 0,2 ⇒ mC = 2,4g nN = 2nN2 = 0,1 ⇒ mN = 1,4g nH = 2nH2O = 0,5 ⇒ mH = 0,5g ⇒ mO = mX – mC – mH – mN = 3,2g ⇒ nO = 0,2 mol nC : nH : nO : nN = 0,2 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 2: 5 : 2 : 1 ⇒ CTPT X: C2H5O2N ⇒ Số nguyên tử H là 5 Câu 7: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mc = 54,54% ; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Gọi công thức phân tử là: CxHyOz x : y : z = %mC/12 : %mH/1 : %mO/16 = 4,545 : 9,09 : 2,3 = 2 : 4 : 1 ⇒ CTĐG nhất: (C2H4O)n MX = 88 ⇒ n = 2 ⇒ CTPT X: C4H8O2 Câu 8: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu dược 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
Hiển thị đáp án Đáp án: A Gọi công thức phân tử là: CxHyOz Cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất tỉ lệ thể tích bằng với tỉ lệ số mol Bảo toàn nguyên tố O: nO (O2) + nO(X)= 2nCO2 + nH2O ⇒ 2.6 + nO(X) = 2. 4 + 5 ⇒ nO(X) = 1 mol = nX ⇒ Trong X có 1 nguyên tử oxi CxHyOz (1) → xCO2 (4) + y/2 H2O (5 mol) ⇒ x = 4 ; y = 10 ⇒ CTPT: C4H10O Câu 9: Oxi hóa hoàn toàn 4,92g một hợp chất A chứa C, H, O, N và O rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa H2SO4 đậm đặc, bình chứa KOH thì thấy khối lượng bình chứa H2SO4 đặc tăng thêm 1,81mg, bình chứa KOH tăng thêm 10,56g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 6,15g hợp chất A với CuO thì thu được 0,55l (đktc) khí N2. Hàm lượng phần trăm của Oxi trong A là bao nhiêu?
C.11,18% C.4,065% Hiển thị đáp án Đáp án: A mbình 1 tăng = mH2O = 1,81 ⇒ mH = 0,2g mbình 2 tăng = mCO2 = 10,56g ⇒ mC = 2,88g Nung 6,15g A ⇒ 0,55l N2 ⇒ Nung 4,92g A ⇒ (4,92/6,15). 0,55 = 0,44l N2 ⇒ mN = 0,55g ⇒ mO = mA – mC – mH – mN = 1,29g ⇒ %mO = 1,29 : 4,92 .100% = 26,215% Câu 10: Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt A cần dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có nó và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 so với khối lượng nước = 22/9. Công thức đơn giản nhất của A là:
Hiển thị đáp án Đáp án: B Gọi CTPT của A là: CxHyOz CxHyOz + (x + y/4 + z/2) O2 → x CO2 + y/2 H2O Theo đề bài ta có: 32. (x + y/4 + z/2) = 8. 16z => 4x + y = 18z (1) Từ (1)(2) ⇒ x = 3z ⇒x : y : z = 3z : 6z : z = 3 : 6 : 1 ⇒ CTĐG: C3H6O Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 có đáp án khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |