Như các bạn đã biết, đối với hệ điều hành Windows 10, Windows 11 và các phiên bản mới về sau thì việc quản lý User trở nên đơn giản hơn và nó cũng cung cấp nhiều lựa chọn hơn cho các bạn. Show
Một câu hỏi đặt ra là làm thế nào để chặn người dùng (User) thêm tài khoản Microsft vào hệ điều hành? Mục đích của việc làm này thì tùy, nếu như bạn muốn quản lý việc sử dụng máy tính một cách tốt nhất thì có thể làm việc này. OK, nếu như bạn đang quan tâm đến vấn đề này thì tiếp tục nào. Mục Lục Nội Dung
I. Làm thế nào để ngăn chặn việc thêm tài khoản Microsoft vào Windows?+ Bước 1: Bạn nhấn vào nút + Bước 2: Tiếp theo, bạn chọn tiếp như sau: Trong phần + Bước 3: Bạn hãy nháy đúp chuột để vào phần thiết lập. Tại đây sẽ có 2 lựa chọn cho bạn đó là:
#1. Chặn User thêm tài khoản Microsoft vào WindowsTương ứng với lựa chọn là
#2. Ngăn chặn người dùng thêm hoặc đăng nhập tài khoản Microsft trên WindowsTương ứng với lựa chọn là
=> Qua 2 lựa chọn trên thì bạn biết phải chọn cái nào rồi đúng không 😀 Để thiết lập ngăn chặn User thêm tài khoản Microsoft vào Windows 10 thì bạn lựa chọn tính năng II. Lời kếtOK, như vậy là mình vừa hướng dẫn rất chi tiết cho các bạn cách chặn người dùng thêm tài khoản Microsoft vào Windows 10 hoặc Windows 11 rồi nhé. Một số máy tính sử dụng Windows 10 hoặc Windows 11 bị lỗi thêm tài khoản Microsoft thì có thể là nguyên nhân chính là thiết lập bên trên, chính vì thế bạn hãy kiểm tra thiết lập này để xử lý lỗi nhé. Hi vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn, chúc các bạn thành công ! Đọc thêm:
Kiên Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com Bài viết đạt: 5/5 sao - (Có 1 lượt đánh giá) Note: Bài viết này hữu ích với bạn chứ? Đừng quên đánh giá bài viết, like và chia sẻ cho bạn bè và người thân của bạn nhé ! Với 9 bước đơn giản sau khi đăng ký VPS Windows, website sẽ được đảm bảo độ bảo mật cao hơn. Quá trình vận hành từ đó cũng nhanh chóng hơn. MỤC LỤC:
Vấn đề bảo mật VPS luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm đến Việc bảo mật VPS Windows rất quan trọng và cần thiết. Điều này giúp VPS của bạn cân bằng và duy trì hoạt động trong cộng động sử dụng dịch vụ VPS. Trên thực tế, rất nhiều trang web đều bỏ qua bước đơn giản nhưng cần thiết này. Dưới đây là 9 bước giúp bạn bảo mật VPS Windows sau khi nhận thông tin đăng nhập chi tiết. Bảo mật VPS là điều quan trọng trong việc vận hành website 1. Vô hiệu hoá tài khoản Admin mặc định và cấp quyền Admin mớiKhi đăng ký VPS Windows, nhà cung cấp sẽ cài đặt hệ điều hành và tạo tài khoản Admin mặc định. Bạn có thể giữ hoặc không nhưng điểm hạn chế của tài khoản này là dễ bị tấn công. Và bạn có thế dễ dàng ngăn chặn điều này bằng cách vô hiệu hoá tài khoản mặc định. Sau đó tạo một tài khoản admin mới và cung cấp đầy đủ các đặc quyền quản lý. Tạo tài khoản mới để tạo độ bảo mật cho VPS Người dùng dịch vụ VPS không nên thay đổi tên User mới thành Admin. Thay vào đó, bạn có thể tạo tài khoản quản trị mới với tên chứa các ký tự ngẫu nhiên. Dưới đây là một vài ví dụ tên User cho bạn tham khảo:
2. Tạo một mật khẩu có mức độ bảo mật tốt cho tài khoản quản trịNói đến bảo mật, việc sử dụng một mật khẩu mạnh là điều quan trọng. Tuy nhiên hầu hết người dùng dịch vụ VPS đều bỏ qua điều này. Sau khi thay đổi tên người dùng Admin, việc tiếp theo bạn cần làm chính là tạo mật khẩu mạnh. Dưới đây là một vài gợi ý cho bạn khi tạo mật khẩu mạnh:
Tạo mật khẩu có độ phức tạp sẽ đảm bảo độ bảo mật cao nhất Để an toàn trong việc ghi nhớ mật khẩu phức tạp, bạn có thể ghi chú lại để tránh việc quên mật khẩu sau này. 3. Cổng kết nối mặc định máy tính từ xa cần được thay đổiTrước khi truy cập vào VPS Windows, bạn cần bật Remote Desktop có sẵn trong hệ điều hành Windows. Tính năng này được mở trên cổng 3389 và mở cho các cuộc tấn công brute-force. Để bảo vệ VPS Windows, cách đơn giản nhất là thay đổi cổng mặc định của nó. Dưới đây là cách thay đổi cổng kết nối. Lời khuyên dành cho bạn chính là chọn một số cổng ngẫu nhiên trong lúc thay đổi.
Các bước để thay đổi cổng kết nối Trong bảng “PortNumber”, bạn có thể gán cổng với số nguyên từ 1025 đến 65535. Bạn cần nhớ, số cổng mà bạn gán không được ứng dụng khác sử dụng. Sau khi thay đổi cổng nghe RDP, hãy đảm bảo rằng cổng mới cũng được cho phép trong Windows Firewall. 4. VPS Windows phải được cài đặt AntivirusĐể đảm bảo an toàn cho tệp tải về hay upload lên, bạn cần cài đặt Antivirus cho VPS Windows. Do VPS Windows truy cập nhiều trình duyệt web nên xác suất Windows VPS gặp nhiều nguy hiểm là cao. VPS của bạn có thể bị ảnh hưởng bởi các phần mềm độc hại, vi-rút, phần mềm quảng cáo, phần mềm gián điệp, ... Và nhiều cơ chế hacking khác. Ngoài ra bạn có thể làm quen với một tuỳ chọn miễn phí và mạnh mẽ của Microsoft. Nó sẽ tự động cập nhật với phiên bản mới nhất, bảo vệ VPS trong thời gian thực. Cài đặt Antivirus để bảo vệ an toàn cho VPS Có thể Antivirus bảo vệ VPS khỏi các mối đe doạ bảo mật trực tiếp mà tường lửa không làm được. Tuy nhiên tốt nhất là nên kết hợp cả 2 để bảo vệ VPS sau khi thuê máy chủ VPS. 5. Kích hoạt tường lửa (Windows Firewall)Mọi hệ điều hành Windows đều có tường lửa Windows (Windows Firewall). Tường lửa này hoạt động rất tốt và có thể so sánh với các tường lửa cao cấp khác. Bạn đã biết một số lợi ích mà tường lửa mang lại cho VPS Windows:
Tường lửa mang lại lợi ích khá lớn cho VPS Windows Tuy nhiên ở một số hoạt động, Windows Firewall vẫn bị hạn chế, như xử lý thông tin thẻ tín dụng trên dịch vụ VPS. Với các hoạt động từ cơ bản đến trung gian, Windows Firewall có thể làm tốt nhiệm vụ thông thường. Còn ở các hoạt động nâng cao, việc chọn tường lửa của bên thứ 3 là tuỳ chọn duy nhất. 6. Thường xuyên cập nhật WindowsViệc cập nhật Windows liên tục có thể giúp bảo mật được cải thiện, các bản vá lỗ hỏng và sửa lỗi. Để có thể nhanh chóng nhận được thông báo cập nhật, bạn nên bật chức năng tự động cập nhật. Còn nếu không bật, hãy đảm bảo việc thường xuyên kiểm tra bản cập nhật. Và cập nhật phần mềm của bên thứ ba. Cập nhật Windows thường xuyên để sửa lỗi và tăng độ bảo mật Với số lượng hệ điều hành hiện nay, Windows được cho là an toàn nhất, có độ bảo mật cao nhất. Tuy nhiên, bảo mật thường bị suy yếu khi thực hiện cài đặt phần mềm của bên thứ ba. Thông thường, mối nguy hiểm bảo mật của bạn là do số lượng ứng dụng được cài đặt. So với 2 ứng dụng, có thể bạn đang gặp nhiều nguy hiểm hơn với 10 ứng dụng. Vì vậy để cài đặt các yếu tố cần thiết, bạn cần song song giữ cho chúng được cập nhật liên tục. 7. Thiết lập cổng máy tính từ xaĐể bảo vệ Windows VPS và Remote Desktop Gateway, kỹ thuật mã hoá dữ liệu là cách tốt để bạn bảo vệ. Công cụ này giúp bạn truy cập VPS thông qua web kết nối bảo mật SSL/TLS. Đồng thời, kết nối của bạn cũng được thực hiện qua cổng bảo mật 443. 8. Phát hiện và ngăn chặn xâm nhậpĐể có thể thiết lập công cụ phát hiện và ngăn chặn xâm nhập, bạn cần thuê chuyên gia trong lĩnh vực này. Đáng tin hơn, tốt nhất bạn nên liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ Windows VPS để được trợ giúp. Snort - công cụ phát hiện và ngăn chặn xâm nhập cho VPS Để có thể thực hiện, bạn cần đảm bảo có một phần mềm giống như tường lửa để phân tích lưu lượng truy cập mạng theo thời gian thực vào VPS. Đồng thời chữ ký tấn công phải được xác định bằng phần mềm này. Snort - công cụ ngăn chặn xâm nhập mạng nguồn mở VPS. Hiện đang được sử dụng rộng rãi và được cho là lựa chọn tốt nhất cho các nhiệm vụ như vậy. 9. Cài đặt phần mềm để chống phần mềm gián điệpPhần mềm gián điệp là phần mềm hiển thị quảng cáo trên máy của bạn. Đây là cách để thu thập thông tin của bạn mà không cần bạn cho phép. Đặc biệt, nó có thể thay đổi cài đặt VPS của bạn ngay cả khi bạn không cho phép. Đồng thời nó còn làm thay đổi trang chủ mặc định của bạn, thêm liên kết, dấu trang, hiển thị quảng cáo bật lên nhiều lần. Cài đặt phần mềm để chống phần mềm gián điệp Vậy nên, việc cài đặt phần mềm chống phần mềm gián điệp là kỹ thuật bảo vệ an toàn nhất. Đây là cách để bạn có thể ngăn chặn và loại bỏ các cuộc tấn công của phần mềm gián điệp. Hãy cập nhật phần mềm chống phần mềm gián điệp để có được bảo mật tốt nhất sau khi đăng ký VPS. Nguồn: Tổng hợp từ Internet |