Show
Xem phim hướng dẫn Tải phim hướng dẫn: Tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)
Giải đáp miễn phí qua facebook Đăng bài ngay
Hàng tháng, doanh nghiệp phải tính và trả lương cho người lao động. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương thực tế là một công việc cực kỳ quan trọng và cũng rất nhạy cảm vì nó liên quan trực tiếp đến sự gắn kết giữa doanh nghiệp và người lao động. Hạch toán lương thuần thục, chính xác là một trong những yêu cầu cơ bản với kế toán tiền lương. Hãy cùng tìm hiểu xem hạch toán lương sẽ trải qua các bước như thế nào trong bài viết dưới đây. 1. Tài khoản kế toán hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương1.1 Hạch toán lương – Tài khoản 334 Phải trả người lao độngTài khoản 334 được sử dụng để phản ánh các khoản phải trả cho người lao động và tình hình thanh toán các khoản này của doanh nghiệp. Kết cấu của tài khoản 334 cũng tương tự như các tài khoản kế toán khác, bao gồm bên nợ và bên có, trong đó nội dung phản ánh của hai bên như sau: Bên Nợ:
Bên Có:
Số dư bên Có: các khoản còn phải trả người lao động của doanh nghiệp. 1.2 Hạch toán các khoản trích theo lương – Tài khoản 338 Phải trả phải nộp khácTài khoản 338 được sử dụng để phản ánh tình hình thanh toán của doanh nghiệp đối với các khoản phải trả, phải nộp cho các tổ chức xã hội, trong đó có các khoản trích theo lương gồm: kinh phí công đoàn, về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế và về các khoản trích theo lương, khấu trừ vào lương… Kết cấu của tài khoản 338 cũng tương tự như các tài khoản kế toán khác, bao gồm bên nợ và bên có, trong đó nội dung phản ánh của hai bên như sau: Bên Nợ:
Bên Có:
Số dư bên nợ: Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa thanh toán. Số dư bên có: Số tiền còn phải trả, phải nộp, giá trị tài sản thừa chờ xử lý. Đây là hai tài khoản kế toán chính được sử dụng để thực hiện hạch toán lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp. 2. Nguyên tắc hạch tiền toán lương và các khoản trích theo lương
3. Hướng dẫn hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo TT200 và TT1333.1. Hạch toán tiền lương phải trả cho người lao độngNợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 154, 642 (Theo TT 133) Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642 Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348). 3.2. Hạch toán các khoản Bảo hiểm trích theo lương
Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 …: Tiền lương tham gia BHXH x 23.5% Có TK 3383 – Bảo hiểm xã hội: Tiền lương tham gia BHXH x 17.5% Có TK 3384 – Bảo hiểm y tế: Tiền lương tham gia BHXH x 3% Có TK 3386 (hoặc 3385 – theo Thông tư 133) – bảo hiểm tự nguyện: Tiền lương tham gia BHXH x 1% Có TK 3382 – KPCĐ: Tiền lương tham gia BHXH x 2% >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động: Tiền lương tham gia BHXH x 10,5% Có TK 3383 – BHXH: Tiền lương tham gia BHXH x 8% Có TK 3384 – BHYT: Tiền lương tham gia BHXH x 1,5% Có TK 3386 (hoặc 3385 – theo Thông tư 133) – BHTN: Tiền lương tham gia BHXH x 1%
Nợ TK 3383 – BHXH: Số tiền đã trích BHXH (Tiền lương tham gia BHXH x 25%) Nợ TK 3384 – BHYT : Số tiền đã trích BHYT (Tiền lương tham gia BHXH x 4,5%) Nợ TK 3386 (hoặc 3385 – theo Thông tư 133) – BHTN: Số tiền đã trích BHTN (Tiền lương tham gia BHXH x 2%) Nợ TK 3382 – KPCĐ: Số tiền đóng kinh phí công đoàn (Tiền lương tham gia BHXH x 2%) Có TK 1111, 1121: Tổng phải nộp (Tiền lương tham gia BHXH x 34%) Kế toán cần lưu ý nộp các khoản bảo hiểm đúng hạn, nếu không doanh nghiệp sẽ phải chịu thêm khoản tiền chậm nộp BHXH, gây lãng phí cho DN.
Khi doanh nghiệp trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của người lao động, kế toán ghi nhận: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động: Tổng số thuế TNCN khấu trừ Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân: Số thuế TNCN khấu trừ Khi doanh nghiệp nộp tiền thuế TNCN, kế toán ghi nhận: Nợ TK 3335 – Thuế TNCN: số thuế TNCN đã nộp Có TK 111, 112: số thuế TNCN đã nộp 3.3. Hạch toán chi phí lương(hoặc nhân viên ứng trước tiền lương):
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động: Số tiền đã trả người lao động Có TK 111, 112: Số tiền đã trả người lao động
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá bán chưa có thuế GTGT). hoặc: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá thanh toán).
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi Có TK 334 – Phải trả người lao động.
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động. Có các TK 111, 112, . . . 3.4. Hạch toán bảo hiểm xã hội(ốm đau, thai sản, tai nạn,. . .) phải trả cho nhân viên
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Có TK 334 – Phải trả người lao động. Khi nhận được tiền của cơ quan BHXH trả cho doanh nghiệp, kế toán viên ghi nhận: Nợ TK 111, 112: Khoản nhận về từ cơ quan BHXH Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Khi trả tiền chế độ BHXH cho nhân viên (thai sản, ốm đau, tai nạn …), kế toán viên ghi nhận: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động Có TK 111, 112 4. Bài tậpTại Công ty A áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200, trong tháng 6 có các tài liệu sau. (Đơn vị tính: Đồng): – Số dư đầu tháng của các TK: TK 334: 16.000.000 TK 338 (chi tiết 3383): 1.000.000 – Tình hình phát sinh trong tháng: 1. Giữa tháng 6, kế toán viên rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt là 85.000.000 và chi toàn bộ số tiền mặt này để trả hết lương nợ đầu tháng và ứng lương đợt 1 cho nhân viên. 2. Cuối tháng phòng nhân sự gửi bảng tính lương phải thanh toán cho các bộ phận như sau: 3. Trích các khoản theo lương theo quy định 4. Chuyển khoản để thanh toán hết các khoản trích theo lương. 5. Nhân viên B tạm ứng tiền ở năm trước, số tiền đã tạm ứng là 5.000.000, đã quá hạn thanh toán tạm ứng nên phòng kế toán khấu trừ vào lương của nhân viên B. 6. Chi tiền mặt thanh toán hết tiền lương còn lại cho công nhân viên. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên và phản ánh vào TK 334 Hướng dẫn thực hiện: 1.
Nợ TK 111: 85.000.000 Có TK 112: 85.000.000
Nợ TK 111 85.000.000 Có TK 334 85.000.000 2.
Nợ TK 622 20.000.000 Nợ TK 627 15.000.000 Nợ TK 641 35.000.000 Nợ TK 642 40.000.000 Có TK 334 110.000.000
Nợ TK 622 4.700.000 Nợ TK 627 3.525.000 Nợ TK 641 8.225.000 Nợ TK 642 9.400.000 Có TK 3383 19.250.000 Có TK 3384 3.300.000 Có TK 3386 1.100.000 Có TK 3382 2.200.000
Nợ TK 334 11.550.000 Có TK 3383 8.800.000 Có TK 3384 1.650.000 Có TK 3386 (hoặc 3385 – theo Thông tư 133) 1.100.000 4. Chuyển khoản để trả các khoản trích theo lương: Nợ TK 3382: 2.200.000 Nợ TK 3383: 28.050.000 Nợ TK 3384: 4.950.000 Nợ TK 3386: 2.200.000 Có TK 112: 37.400.000 5. Trừ lương nhân viên A phần tạm ứng tháng trước chưa hoàn thiện trả: Nợ TK 334(A) 2.000.000 Có TK 141: 2.000.000 6. Chi tiền mặt thanh toán hết tiền lương còn lại cho công nhân viên: Nợ TK 111 98.450.000 Có TK 334 98.450.000 Để giúp giải phóng nhân lực, giảm thiểu khối lượng công việc cho người làm kế toán không chỉ với riêng kế toán tiền lương mà còn với tất cả các phần hành, MISA đã phát triển phần mềm kế toán online MISA AMIS với lợi ích vượt trội:
Tham khảo sử dụng thử 15 ngày miễn phí bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS để gấp đôi hiệu quả công tác kế toán – tài chính trong doanh nghiệp và đáp ứng các xu hướng làm việc mới!
Tác giả tổng hợp: Phương Thanh |