Cách giải rubik 3x3 bịt mắt

Hướng dẫn Blindfolded Cubing I/ Lời mở đầu II/ Cách giải 1) Ký hiệu 2) Lật xoay a Lật cạnh i) Thuật toán ii) Cách nhớ b Lật góc i) Thuật toán ii) Cách nhớ 3) Hoán vị a Lý thuyết vòng tròn điểm b Hoán vị góc i) Vòng tròn điểm ii) Vòng tròn điểm c Hoán vị cạnh i) Vòng tròn điểm ii) Vòng tròn điểm d Trường hợp đặc biệt (III/ Kỹ thuật nhớ) IV/ Tóm tắt V/ Ví dụ I/ Lời mở đầu Blindfold Cubing (BLD) hay gọi Blindsolving nghệ thuật giải Rubik`s Cube mà….không cần nhìn Nghe ghê rợn lắm, thực chất BLD không khó không dành cho người “lập dị” hay “giỏi toán” Mà dù bạn đọc trang nghĩ bạn đủ tự tin để bắt đầu tập BLD BLD đòi hỏi bạn phải biết giải Rubik bình thường (có nghĩa mở mắt, bạn quen dùng cách Fridrich tốt) bạn nên tập trí nhớ nhanh Tối đa bạn phải nhớ tối đa khoảng 40 số, xấp xỉ số điện thoại di động Có hai loại BLD, BLD bình thường, Speed BLD BLD bình thường mà người ta tính thời gian nhớ thời gian giải Còn Speed BLD thời gian nhớ phải tiếng, cần giải nhanh (chỉ tính thời gian giải) Cách mô tả để chơi BLD bình thường ! Trong giới thiệu giữ ký hiệu quốc tế dành cho Rubik để giúp bạn làm quen với chúng, để chơi xỏ bạn đâu ! Lý thuyết BLD: Cũng Speedcubing, BLD có nhiều cách chơi, hướng dẫn bạn theo cách Shotaro Makisumi mô tả trang Web : http://cubefreak.net/blindfoldcubing_guide.html Cách chơi không “beginner” có nhiều người đạt kỷ lục giới cách (Shotaro Makisumi, Leyan Lo,…) Ngoài cách chơi (thường gọi 3-cycle), có nhiều cách khác, cách McGaugh, M2/R2 Stefan Pochmann, Freestyle, v.v… Trong BLD người ta dùng thuật toán có ảnh hưởng không lớn tới trạng thái Rubik Ví dụ ta thường xuyên dùng đến thuật toán hoán vị góc cạnh Tại lại phải tránh ảnh hưởng nhiều đến Rubik ? Đơn giản người chơi cập nhật thông tin nhanh Một lần giải BLD (theo cách này) chia thành công đoạn: Lật cạnh (Edge Orientation – EO), Lật góc (Corner Orientation – CO), hoán vị cạnh (Edge Permutation – EP) hoán vị góc (Corner Permutation – CP) Mình thường làm EO, CO, CP cuối EP Nghĩa ta làm cho tất khối rubik quay hướng (EO CO) sau ta “đặt” chúng vào vị trí (EP CP) Có người ta gọi « set-up moves », bạn biết chút tiếng anh bạn có lẽ hiểu Sở dĩ phải dùng tới thường khối cục Rubik không vị trí để áp dụng thuật toán ngay, nên người chơi phải “sắp xếp” (set-up) khối cho áp dụng thuật toán Mình gọi chúng bước thiết lập trước Nếu bạn chưa hiểu không sao, tí rõ Còn thứ (mình biết, có nhiều thứ !) “restriction group” Trong hướng dẫn này, dùng restriction groups (UDF2B2RL) (UDF2B2R2L2) Nghe phức tạp, nhóm bước thiết lập trước(set-up moves) dùng hoán vị khối cho không bị ảnh hưởng tới trạng thái lật khối Ví dụ dùng U, D không dùng F, mà phải F2, không thực B, mà phải B2, không trạng thái lật khối bị thay đổi rắc rối Tí bạn hiểu rõ Trong hướng dẫn này, dùng mặt U mặt trắng mặt F mặt xanh nước biển, nhiên sau, bạn chọn màu tuỳ í bạn II/ Cách giải 1) Ký hiệu: Trên cục Rubik có 20 khối nhỏ, chia thành loại: 12 khối cạnh (edge) khối góc (corner) Còn khối tâm dịch chuyển nên không cần quan tâm tới Mình ký hiệu cho khối nhỏ số: Số 10 11 12 Cạnh: UF UL UB UR LF LB RB RF DF DL DB DR Góc: UFL UFR UBR UBL DFL DFR DBR DBL U : D : F : đằng trước B: đằng sau L: bên trái R: bên phải Ví dụ: UF (cạnh): trên, đằng trước UFL (góc): trên, đằng trước, bên trái Bạn phải thuộc ký hiệu bạn nên tập sử dụng quen màu U màu F, để nhận dạng khối nhanh (mình dùng màu trắng cho U màu xanh nước biển cho F) Mỗi lần chơi BLD, bạn hướng cục Rubik cho hai màu vào vị trí quen thuộc Ký hiệu cho khối cạnh Ký hiệu cho khối góc 2) Lật xoay a) Lật cạnh Trên khối cạnh có hai màu, chúng có hai trạng thái lật Trong phần này, ta định nghĩa trạng thái “thuận” trạng thái lật “nghịch” Về lý thuyết, trạng thái lúc đưa vị trí (bằng bước thiết lập trước nằm nhóm (UDF2B2RL) hay thuật toán dịch chuyển) trạng thái thuận nó, trạng thái lại “nghịch” Có nhĩa lần bạn phải tưởng tượng đường khối vị trí nó, để xem xem có lật theo chiều không Việc tưởng tượng thường nhiều thời gian (có tới 12 khối cạnh !) nên trình bày cho bạn cách nhanh để nhận biết trạng thái “thuận” hay “nghịch” góc Mình chia làm trường hợp: - Khối cạnh nằm mặt U Nếu khối có màu mặt U hay D, thuận khi: màu hướng lên Nếu khối có màu mặt R hay L, thuận khi: màu hướng sang bên phải bên trái, đằng trước đằng sau - Khối cạnh nằm lớp Nếu khối có màu mặt U hay D, thuận khi: màu hướng phía trước phía sau Nếu khối có màu mặt R hay L, thuận khi: màu hướng sang bên phải bên trái - Khối cạnh nằm mặt D Nếu khối có màu mặt U hay D, thuận khi: màu hướng xuống Nếu khối có màu mặt R hay L, thuận khi: màu hướng sang bên phải bên trái, đằng trước đằng sau Tóm tắt lại ta có hai hình minh hoạ sau đây: Nếu khối cạnh có màu U hay D, cạnh trạng thái thuận màu hướng với vùng tô đậm Nếu màu U D, cạnh bắt buộc phải có màu R hay L, cạnh trạng thái thuận màu hướng với vùng tô đậm i) Thuật toán Thuật toán phần dùng để lật hai khối cạnh đối diện Lật cạnh : M’UM’UM’U2MUMUMU2 Lật cạnh 1, 2, 4: [M’U]x4 [MU]x4 Lật cạnh 1, 2, 3, 4, 11 : [RBR’U]x4 ii) Cách nhớ Trong phần bạn cần nhớ khối cạnh trạng thái “nghịch” Sau đó, thực hiện, trước áp dụng thuật toán, khối cạnh chưa nằm vị trí bạn phải dùng bước thiết lập để đưa chúng vị trí để áp dụng thuật toán.(không phải vị trí chúng !) Các bước thiết lập không bị giới hạn Sau áp dụng thuật toán, bạn thực bước ngược lại bước thiết lập Ví dụ : Ta muốn lật cạnh cạnh 12 Nhưng thuật toán ta lật cạnh 3, nên ta cần đưa cạnh 12 đến vị trí 3.Bước thiết lập ta B’D’F2 Khi đó, ta áp dụng thuật toán M’UM’UM’U2MUMUMU2 (lật cạnh vị trí 3) Xong thực bước ngược lại bước thiết lập F2DB Số cạnh cần lật luôn số chẵn b Xoay góc Giờ ta đến với phần xoay góc, khó phần lật cạnh, góc có tới trạng thái : thuận, nghịch cân Trên cục rubik có góc, lớp lớp Vì vậy, ta định nghĩa trang thái cân sau đây: - Nếu góc nằm U, cân mặt có màu U D góc hướng lên Nếu góc nằm D, cân mặt có màu U D góc hướng xuống Minh họa: Bốn viên góc trạng thái cân (Màu đậm biểu tượng cho màu mặt U D) Nếu mà góc không thoả mãn hai điều kiện này, góc trạng thái thuận trạng thái nghịch Thuận nghịch ? Ta quy ước sau đây: - Khi góc cần xoay theo chiều kim đồng hồ để đạt trạng thái cân góc trạng thái thuận Minh họa: Các góc trạng thái thuận - Khi góc cần xoay ngược chiều kim đồng hồ để đạt trạng thái cân góc trạng thái nghịch Minh họa: Các góc trạng thái thuận Chỉ đơn giản ! Bây đến với phần thuật toán ! i) Thuật toán Giờ ta đến với phần thuật toán dùng để xoay góc: Xoay góc vị trí theo chiều kim đồng hồ (trạng thái thuận) : A = (D’R’DR)x2 Xoay góc vị trí ngược chiều kim đồng hồ (trạng thái nghịch) : A’ = (R’D’RD)x2 Thuật toán trông đơn giản, bạn phải lưu ý điều này: Nếu đơn áp dụng hai thuật toán lần trạng thái rubik bị thay đổi, trạng thái rubik mà bị thay đổi không theo ý thì…bạn không thành công Vậy nên áp dụng thuật toán xoay góc, bạn phải áp dụng nhiều thuật toán, mà phải chắn trạng thái rubik không bị thay đổi linh tinh Để giữ trạng thái rubik ta có hai điều kiện này: - Số lần áp dụng thuật toán A phải số lần áp dụng thuật toán A’ Hoặc: - Nếu bạn áp dụng loại thuật toán A A’ thôi, số lần áp dụng thuật toán (A A’) phải chia hết cho Giờ bạn hiểu hai điều kiện bạn suy ta phải xoay 2, góc lúc Vậy có nghĩa ta phải thực bước thiết lập trước cho góc mà ta muốn xoay nằm mặt Hai thuật toán xoay góc cho bạn để xoay góc vị trí 2, có nghĩa mặt U, nên ta thực bước thiết lập trước cho góc cần xoay nằm U Khi xong bước thiết lập trước ta việc áp dụng thuật toán, góc nằm vị trí 2, sau thực U, U’ U2 để đưa góc khác vào vị trí để xoay chúng (dựa hai điều kiện trên), bạn thực bước ngược lại bước thiết lập Bước thiết lập phần không bị giới hạn Nghe khó hiểu không ? Hãy xem hai ví dụ này: Góc nằm trạng thái thuận, góc trạng thái nghịch Bước thiết lập ta R2 Rồi ta áp dụng thuật toán A’ để xoay góc (giờ vị trí 2) ngược chiều kim đồng hồ, sau ta thực U’ để đưa góc vào vị trí 2, áp dụng thuật toán A để xoay góc theo chiều kim đồng hồ Hai góc trạng thái cân bằng, ta thực UR2 để quay lại trạng thái ban đầu Nhận xét : ta áp dụng thuật toán A lần A’ lần, thoả mãn hai điều kiện : điều kiện thứ Góc 1, 2, nằm trạng thái thuận Ta dùng bước thiết lập U để đưa góc vào vị trí 2, ta áp dụng A để xoay góc này, ta thực U’ để xoay góc tiếp theo, dùng thuật toán A, ta lại thực U’ để sau xoay góc cuối theo thuật toán A Cuối ta thực U để quay trở lại trạng thái ban đầu Nhận xét : ta áp dụng lần thuật toán A, số đương nhiên chia hết cho 3, ta thoả mãn hai điều kiện : điều kiện thứ hai ii) Cách nhớ Khi nhớ phần định hướng góc, ký hiệu sau: : trạng thái cân : trạng thái thuận : trạng thái nghịch Khi nhớ, thường bắt đầu góc 1, góc 2, 3, 4, , đến góc phân biệt hai “tầng” góc cách gộp chúng lại thành hai số có chữ số Bạn tự chọn riêng loại ký hiệu, thấy nhớ kiểu đơn giản nhanh Ví dụ : “0121 1220” Có nghĩa góc cân bằng, góc trạng thái thuận, góc trạng thái nghịch, góc trạng thái thuận Đó mặt trên, bây giờ, góc mặt góc trạng thái thuận, góc trạng thái nghịch góc cân Kết luận: Như ta kết thúc phần lật cạnh xoay góc, có nghĩa tất góc cạnh quay hướng Bây ta cần di chuyển chúng vào chỗ xong, phần hoán vị 3) Hoán vị a Lý thuyết vòng điểm Hoán vị có nghĩa ? Có nghĩa ta dịch chuyển khối (cạnh hay góc) vào chỗ khối khác, khối lại dịch chuyển chỗ khối khác, v.v… khối cuối rơi vào vị trí khối đầu tiên, nên ta gọi « vòng » Bây bạn hiểu vòng dài, ta quan tâm tới cách hoán vị khối (hoặc cách giải vòng tròn điểm) cần biết giải hai loại vòng tròn bạn giải loại vòng tròn khác Ở bắt đầu xem xét cách thiết lập vòng Một vòng tròn ký hiệu hai dấu ngoặc đơn, có số khối cần phải hoán vị Đây quy trình thiết lập vòng : 1) Tìm khối đánh số bé mà chưa ghi vào vòng tròn - Nếu khối tồn tại, mở ngoặc đơn, viết số vào Nếu không có nghĩa tất khối ghi vào vòng, ta xong phần thiết lập vòng 2) Xét số ta viết gần nhất, tìm xem cạnh mang số thuộc vị trí rubik - Nếu số vị trí chưa viết vòng này, viết số Rồi thực lại bước Nếu số viết rồi, ta đóng ngoặc đơn để khép vòng Rồi thực lại bước Ví dụ : Ta tráo rubik sau : z2 y D' B F' L' R2 D' L2 R' D F R' B2 F' U F D U B' F' U B L2 U F U Mình khuyên bạn nên thử tự thiết lập vòng hoán vị cho cạnh góc trước đọc đoạn sau Bạn dễ hiểu làm quen nhanh Ta thiết lập vòng hoán vị cạnh : Bắt đầu bắng cạnh vị trí Cạnh vị trí thuộc vị trí Cạnh vị trí thuộc vị trí 1, mà vị trí viết rồi, ta khép vòng (vòng điểm) Ta bắt đầu vòng với cạnh vị trí (số bé chưa viết vào vòng cả) Cạnh thuộc vị trí 12 Cạnh vị trí 12 thuộc vị trí Cạnh vị trí thuộc vị trí 10 Cạnh vị trí 10 thuộc vị trí Cạnh vị trí thuộc vị trí Cạnh vị trí thuộc vị trí Cạnh vị trí thuộc vị trí 11 Cạnh vị trí 11 thuộc vị trí Cạnh vị trí thuộc vị trí 2, mà vị trí viết (tại đầu vòng này), nên ta khép vòng (vòng nhiều điểm) Ta xét cạnh Vì cạnh lại, nên đương nhiên nằm vị trí (vòng điểm) nên ta không cần quan tâm đến sau Giờ đến lượt vòng hoán vị góc Ta bắt đầu góc vị trí Góc vị trí nó, vòng điểm ta không cần quan tâm đến Ta thiết lập vòng với góc vị trí Góc vị trí thuộc vị trí Góc vị trí thuộc vị trí Góc vị trí thuộc vị trí 2, mà vị trí viết (ở đầu vòng thứ hai), nên ta khép vòng (vòng điểm) Ta thiết lập vòng với góc vị trí Góc nằm vị trí nó, nên ta khép vòng Ta thiết lập vòng với góc vị trí Góc vị trí thuộc vị trí Góc vị trí thuộc vị trí 4, vị trí viết ra, nên ta khép vòng (vòng điểm) Ta ghi hết góc (1 (18 (18) (18)(2 ( ) ( 12 ( ) ( 12 ( ) ( 12 10 ( ) ( 12 10 ( ) ( 12 10 ( ) ( 12 10 ( ) ( 12 10 11 ( ) ( 12 10 11 ( ) ( 12 10 11 ) ( ) ( 12 10 11 ) (9) (1 (1) (1)(2 (1)(28 (1)(286 (1)(286) (1)(286)(3 (1)(286)(3) (1)(286)(3)(4 (1)(286)(3)(47 (1)(286)(3)(47) (1)(286)(3)(47) Như bạn thấy, có ba loại vòng hoán vị : vòng điểm, điểm điểm Sở dĩ ta cần nói đến ba loại tất vòng có nhiều điểm giải nhờ vào cách giải vòng điểm điểm Vòng điểm đương nhiên không cần giải Chi tiết giải vòng điểm điểm ta xem sau Bây ta xem cách giải vòng có nhiều điểm Khi bạn gặp vấn đề phức tạp để giải trực tiếp bạn thường làm ? Bạn tìm cách để chia vấn đề thành nhiều vấn đề nhỏ mà bạn giải không ? Mình nghĩ đúng, ta làm để giải vòng có nhiều điểm Ta lấy lại ví dụ : ta có vòng điểm ( 12 10 11 ) Ta chia vòng thành nhiều vòng điểm Ơ đây, số điểm chia hết cho 3, nên ta chia thành vòng điểm, trường hợp ngược lại (số điểm không chia hết cho 3) ta có vòng điểm cộng thêm vòng điểm cuối cùng, trường hợp ta xem xét sau Vậy ta chia ? Ta theo quy trình sau : - Nếu mà ta có vòng có nhiều điểm ta khép vòng lại số thứ Ta thiết lập vòng với số đứng đầu vòng vừa bị khép số lại Thực lại bước Nếu không (tất vòng có không điểm) ta xong Nếu ta làm vậy, vòng điểm ta trở thành ( 12 ) ( 10 ) ( ) ( 11 ) bạn việc giải vòng điểm Bây ta xem xét cách giải vòng tròn điểm, điểm cho cạnh góc b Hoán vị góc i Vòng tròn điểm Thuật toán để giải (123): RB'RF2R'BRF2R2 Thuật toán để giải (214): L'BL'F2LB'L'F2L2 Hai thuật toán áp dụng mặt U D, không hướng góc bị thay đổi Các bước thiết lập bị giới hạn nhóm (UDF2B2R2L2) Ví dụ : (1 6) giải sau : Bước thiết lập : R2 U’ Áp dụng công thức để giải (214) : L'BL'F2LB'L'F2L2 Thực bước thiết lập ngược : U R2 Có thêm thuật toán nữa, hữu dụng : Để giải (731) : (R2D)(R2D’)(R2U2)x2 Để giải (375) : (R2U’)(R2U)(R2D2)x2 Ví dụ : ( ) giải sau Bước thiết lập : U2 y Áp dụng công thức để giải (375) : (R2U`R2UR2 D2)x2 Thực ngược lại bước thiết lập : y’ U2 ii Vòng tròn điểm Ta giải vòng tròn điểm theo cặp đôi Ta đề cập đến trường hợp đặc biệt sau Bạn nhận thấy thuật toán thứ hai PLL phương pháp Fridrich Để giải (14)(23) : x'(R U')(R' D)(R U R')u2'(R' U)(R D)(R' U' R) x y2 Để giải (13)(24) : U2 (M2 U)(M2 U2)(M2 U) M2 Để giải (24)(37) : (RB’R’B)x3 Để giải (27)(34) : U2R2U2 (RB’R’B)x3 U2R2U2 Ở bước thiết lập đương nhiên bị giới hạn nhóm (UDF2B2R2L2) c Hoán vị cạnh i Vòng tròn điểm Để giải (421) : RU'RURURU'R'U'R2 Để giải (241) : R2URUR'U'R'U'R'UR' Lần bước thiết lập bị giới hạn nhóm (UDF2B2RL) Ví dụ : (2 12 5) giải sau : Bước thiết lập : U R2 L’ Áp dụng công thức để giải (421) : RU'RURURU'R'U'R2 Thực ngược lại bước thiết lập : L R2 U’ (2 10 3) giải sau : Bước thiết lập : D F2 y’ Áp dụng công thức để giải (421) : RU'RURURU'R'U'R2 Thực ngược lại bước thiết lập : y F2 D’ ii Vòng tròn điểm Cũng góc, ta giải vòng tròn điểm cạnh theo cặp đôi Ta dùng tới thuật toán PLL (H permutation Z permutation) phương pháp Fridrich Để giải (13)(24) : (M2 U)(M2 U2)(M2 U) M2 Để giải (14)(23) : UR'U'RU'RURU'R'URUR2U'R'U Ở bước thiết lập bị giới hạn nhóm (UDF2B2RL) d Trường hợp đặc biệt Trường hợp đặc biệt ta có vòng tròn điểm cho góc, vòng tròn điểm cho cạnh, nói cách đơn giản hơn, ta cần hoán vị cạnh góc Để đối phó với trường hợp ta dùng thuật toán PLL (phương pháp Fridrich) mà hoán vị cặp cạnh góc Nhưng bạn chưa quen giải rubik phương pháp Fridrich không sao, ta cần hai thuật toán Để giải [góc (2 3), cạnh (2 4)] : RUR'U'R'FR2U'R'U'RUR'F' Để giải cạnh (1 3)(2 4) : (M2 U)(M2 U2)(M2 U) M2 Ta làm với hai thuật toán ? Đầu tiên ta hoán vị cặp góc cần hoán vị (sau thực hiên bước thiết lập, cần thiết), công thức (T permutation) Nhưng công thức lại hoán vị thêm cặp cạnh nữa, nên sau áp dụng thuật toán này, ta lại với hai cặp cạnh cần hoán vị Lúc ta thực bước thiết lập cho cạnh áp dụng công thức thứ hai (H permutation) Ví dụ [góc (2 3), cạnh (1 3)] giải sau : Cách : Ta áp dụng thuật toán T, sau áp dụng H Cách : Ta thực y (bước thiết lập), áp dụng F permutation (các bạn tự tìm hiểu thuật toán này), thực y’ [góc (4 7), cạnh (1 8)] giải sau : Bước thiết lập : D’R2 y Áp dụng thuật toán T : RUR'U'R'FR2U'R'U'RUR'F' Thực ngược lại bước thiết lập : y’ R2 D Thật may mắn thuật toán T ta hoán vị cạnh với cạnh Bây vòng tròn vốn có điểm (1 8) ta trở thành (1 8) ta cần giải vòng tròn điểm theo cách bình thường Sắc xuất rơi vào trường hợp 0.5 (50%) phần lớn người giải rubik nhắm mắt phần khó dễ nhầm IV/ Tóm tắt Nhớ Hoán vị cạnh : Bạn biết cách lập vòng tròn hoán vị, « » phải nhớ chúng Hoán vị góc : Y hoán vị cạnh Lật cạnh : Bạn cần biết cách xét xem cạnh trạng thái thuận hay nghịch Lật góc : Y định hướng cạnh Giải Lật cạnh : Bạn lật cạnh cạnh lúc Bước thiết lập không bị giới hạn Lật góc : Bạn xoay hai góc theo hai chiều khác ba góc theo chiều Bước thiết lập không bị giới hạn Hoán vị góc : Bước thiết lập bị giới hạn nhóm (UDF2B2R2L2) Chia vòng tròn thành nhiều vòng tròn điểm điểm Nếu lại vòng tròn điểm có nghĩa bạn rơi vào trường hợp đặc biệt Hãy giữ vòng tròn đầu đến với phần hoán vị cạnh Hoán vị cạnh : Bước thiết lập bị giới hạn nhóm (UDF2B2RL) Trường hợp đặc biệt (nếu có) : Giải cách kết hợp thuật toán PLL tự chọn (hay thuật toán T H) với bước thiết lập phù hợp Điều chắn bạn phải lật khối cạnh góc trước hoán vị chúng, thứ tự lật hoán vị bạn tuỳ chọn Chẳng hạn, bạn lật cạnh trước lật góc, hoán vị cạnh trước hoán vị góc [...]... những PLL của phương pháp Fridrich Để giải (14)(23) : x'(R U')(R' D)(R U R')u2'(R' U)(R D)(R' U' R) x y2 Để giải (13)(24) : U2 (M2 U)(M2 U2)(M2 U) M2 Để giải (24)(37) : (RB’R’B)x3 Để giải (27)(34) : U2R2U2 (RB’R’B)x3 U2R2U2 Ở đây bước thiết lập đương nhiên là cũng bị giới hạn trong nhóm (UDF2B2R2L2) c Hoán vị cạnh i Vòng tròn 3 điểm Để giải (421) : RU'RURURU'R'U'R2 Để giải (241) : R2URUR'U'R'U'R'UR' Lần... Nhưng nếu bạn chưa quen giải rubik bằng phương pháp Fridrich thì cũng không sao, ta chỉ cần hai thuật toán chính thôi Để giải [góc (2 3), cạnh (2 4)] : RUR'U'R'FR2U'R'U'RUR'F' Để giải cạnh (1 3)(2 4) : (M2 U)(M2 U2)(M2 U) M2 Ta sẽ làm gì với hai thuật toán này ? Đầu tiên ta sẽ hoán vị cặp góc cần được hoán vị (sau khi đã thực hiên bước thiết lập, nếu cần thiết), bằng công thức đầu tiên (T permutation)... (UDF2B2RL) Ví dụ : (2 12 5) sẽ được giải như sau : Bước thiết lập : U R2 L’ Áp dụng công thức để giải (421) : RU'RURURU'R'U'R2 Thực hiện ngược lại của bước thiết lập : L R2 U’ (2 10 3) sẽ được giải như sau : Bước thiết lập : D F2 y’ Áp dụng công thức để giải (421) : RU'RURURU'R'U'R2 Thực hiện ngược lại của bước thiết lập : y F2 D’ ii Vòng tròn 2 điểm Cũng như đối với góc, ta sẽ giải các vòng tròn 2 điểm của...Có thêm 2 thuật toán nữa, khá hữu dụng : Để giải (731) : (R2D)(R2D’)(R2U2)x2 Để giải (375) : (R2U’)(R2U)(R2D2)x2 Ví dụ : ( 2 8 6 ) sẽ được giải như sau Bước thiết lập : U2 y Áp dụng công thức để giải (375) : (R2U`R2UR2 D2)x2 Thực hiện ngược lại của bước thiết lập : y’ U2 ii Vòng tròn 2 điểm Ta sẽ giải các vòng tròn 2 điểm theo cặp đôi Ta sẽ đề cập đến các trường hợp đặc... thuật toán PLL (H permutation và Z permutation) của phương pháp Fridrich Để giải (13)(24) : (M2 U)(M2 U2)(M2 U) M2 Để giải (14)(23) : UR'U'RU'RURU'R'URUR2U'R'U Ở đây các bước thiết lập cũng bị giới hạn trong nhóm (UDF2B2RL) d Trường hợp đặc biệt Trường hợp đặc biệt là khi ta có một vòng tròn 2 điểm cho góc, và một vòng tròn 2 điểm cho cạnh, hoặc nói một cách đơn giản hơn, là khi ta cần hoán vị 2 cạnh và... vì thuật toán T của ta đã hoán vị cạnh 1 với cạnh 3 Bây giờ vòng tròn vốn có 2 điểm (1 8) của ta đã trở thành (1 3 8) và ta chỉ cần giải vòng tròn 3 điểm này theo cách bình thường nữa thôi Sắc xuất rơi vào trường hợp này là 0.5 (50%) và đối với phần lớn các người giải rubik nhắm mắt thì đây là phần khó nhất và dễ nhầm nhất IV/ Tóm tắt Nhớ Hoán vị cạnh : Bạn đã biết cách lập các vòng tròn hoán vị,... Lúc đó ta sẽ thực hiện bước thiết lập cho cạnh rồi áp dụng công thức thứ hai (H permutation) Ví dụ [góc (2 3), cạnh (1 3)] sẽ được giải như sau : Cách 1 : Ta áp dụng thuật toán T, rồi sau đó áp dụng H luôn Cách 2 : Ta thực hiện y (bước thiết lập), rồi áp dụng F permutation (các bạn hãy tự đi tìm hiểu thuật toán này), rồi thực hiện y’ [góc (4 7), cạnh (1 8)] sẽ được giải như sau : Bước thiết lập : D’R2... tròn 3 điểm hoặc 2 điểm Nếu còn lại một vòng tròn 2 điểm thì có nghĩa là bạn rơi vào trường hợp đặc biệt Hãy giữ vòng tròn này trong đầu rồi đến với phần hoán vị cạnh Hoán vị cạnh : Bước thiết lập ở đây bị giới hạn trong nhóm (UDF2B2RL) Trường hợp đặc biệt (nếu có) : Giải bằng cách kết hợp các thuật toán PLL tự chọn (hay là thuật toán T và H) với cả các bước thiết lập phù hợp Điều chắc chắn là bạn... tròn hoán vị, bây giờ « chỉ » còn phải nhớ chúng thôi Hoán vị góc : Y như hoán vị cạnh Lật cạnh : Bạn cần biết cách xét xem một cạnh đang ở trạng thái thuận hay nghịch Lật góc : Y như định hướng cạnh Giải Lật cạnh : Bạn có thể lật 2 cạnh hoặc 4 cạnh cùng một lúc Bước thiết lập không bị giới hạn Lật góc : Bạn có thể xoay hai góc theo hai chiều khác nhau hay là ba góc theo cùng một chiều Bước thiết lập

- Xem thêm -

Xem thêm: tài liệu học giải rubik bịt mắt(BLD) cho người mới bắt đầu, tài liệu học giải rubik bịt mắt(BLD) cho người mới bắt đầu,