Cách để gán số nguyên có giá trị la 100 vào biến a là

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Bài Tập Tin Học 8 – Bài 4: Sử dụng biến và hằng trong chương trình giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Show

    • Sách Giáo Khoa Tin Học Lớp 8
    • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 8

    Bài 1 (trang 32 sgk Tin học lớp 8): Giả sử A được khai báo là biến với kiểu dữ liệu số thực, X là biến với kiểu dữ liệu xâu. Các phép gán sau đây có hợp lệ không?

    a) A:=4;

    b) X:=3242;

    c) X:= ‘3242’;

    d)A:=’Ha Noi’.

    Trả lời:

    a) Hợp lệ bởi 4 là số nguyên, mà số nguyên là tập con của số thực.

    b) Không hợp lệ bởi X là kiểu dữ liệu xâu, không thể gán giá trị thuộc kiểu dữ liệu số nguyên.

    c) Hợp lệ.

    d) Không hợp lệ bởi A được khai báo với kiểu dữ liệu số thực, còn ‘Ha Noi’ lại thuộc xâu kí tự.

    Bài 2 (trang 32 sgk Tin học lớp 8): Nêu sự khác nhau giữa biến và hằng và cho một vài ví dụ cụ thể về khai báo biến và hằng.

    Trả lời:

    – Biến dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. Để mở đầu khai báo ta dùng cú pháp “const”

    – Hằng cũng dùng để lưu trữ dữ liệu nhưng dữ liệu được hằng lưu trữ không thể thay đổi – trong suốt quá trình thực hiện chương trình. Để mở đầu khai báo ta dùng cú pháp “var”.

    – Ví dụ khai báo về hằng và biến:

    Hằng: const pi=3.14; Bankinh = 2; Biến: var m,n: integer; S, dientich: real; thong_bao: string;

    Bài 3 (trang 32 sgk Tin học lớp 8): Giả sử ta đã khai báo một hằng Pi với giá trị 3.14. Có thể gán lại giá trị 3.1415 cho Pi trong phần thân chương trình được không? Tại sao?

    Trả lời:

    Ta không thể gán lại giá trị của Pi bởi tính chất của hằng là “Có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình”.

    Bài 4 (trang 32 sgk Tin học lớp 8): Trong Pascal khai báo nào sau đây là đúng?

    a) var tb: real;

    b) var 4hs: integer;

    c) const x: real;

    d) var R=30;

    Trả lời:

    a) Đúng;

    b) Sai bởi tên biến không tuân theo quy tắc ngôn ngữ lập trình: có chữ số ở đầu.

    c) Sai bởi khai báo hằng cần một giá trị ngay sau khi khai báo, còn “real” là tên kiểu dữ liệu của biến được khai báo.

    d) Sai bởi khai báo tên biến thì phía sau phải có kiểu dữ liệu chứ không phải giá trị.

    Bài 5 (trang 32 sgk Tin học lớp 8): Hãy liệt kê các lỗi có thể có trong chương trình dưới đây và sửa lại cho đúng:

    var a,b:= integer; // Dòng số 1. const c:=3; // Dòng số 2. begin // Dòng số 3. a:= 200; // Dòng số 4. b:= a/c; // Dòng số 5. write(b); // Dòng số 6. readln // Dòng số 7. end. // Dòng số 8.

    Trả lời:

    – Các lỗi của chương trình:

    Dòng số 1: Thừa dấu = và khai báo kiểu dữ liệu của b phải là số thực.

    Dòng số 2: Thừa dấu:

    Dòng số 3: Đúng.

    Dòng số 4: Đúng.

    Dòng số 5: Đúng.

    Dòng số 6: Đúng.

    Dòng số 7: Thiếu;

    Dòng số 8: Đúng.

    – Chương trình sau khi sửa lại:

    Cách để gán số nguyên có giá trị la 100 vào biến a là

    Bài 6 (trang 33 sgk Tin học lớp 8): Hãy cho biết kiểu dữ liệu của các biến cần khai báo dùng để viết chương trình để giải các bài toán dưới đây:

    a) Tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím).

    b) Tính kết quả c của phép chia lấy phần nguyên và kết quả d của phép chia lấy phần dư của hai số nguyên a và b.

    Trả lời:

    a) Ta sẽ có các biến cần khai báo: S là diện tích tam giác, a là độ dài cạnh, h là chiều cao tương ứng. Do a, h là các số tự nhiên nên S cũng là số tự nhiên, kiểu dữ liệu chung đều là integer;

    var S, a, h: integer;

    b) Ta sẽ có các biến cần khai báo: c là kết quả chia lấy phần nguyên, d là kết quả chia lấy phần dư; a,b đều là hai số nguyên. Do đó cả a,b,c,d đều là kiểu dữ liệu số nguyên.

    var c, a, b, d: integer;

    Tìm hiểu mở rộng (trang 33 sgk Tin học lớp 8): Em đã biết để có các kết quả tính toán đúng mục đích của chương trình, cần phải gán các giá trị dữ liệu thích hợp cho các biến. Hãy chạy chương trình dưới đây để tìm hiểu ngay sau khi khai báo biến (trước khi gán giá trị dữ liệu cụ thể), biến có nhận giá trị dữ liệu ban đầu nào không? Nêu nhận xét của em về giá trị dữ liệu của biến ngay sau khi khai báo.

    var A: integer; B: integer; C: integer; D: integer; begin writeln(A); writeln(B); writeln(C); writeln(D); readln; end.

    Trả lời:

    – Kết quả chạy chương trình:

    Cách để gán số nguyên có giá trị la 100 vào biến a là

    – Ta có thể thấy nếu không khai báo giá trị của biến thì chương trình sẽ tự động đặt giá trị của bằng 0. Ở một số ngôn ngữ lập trình khác thì nếu không khai báo biến thì biến sẽ tự động nhận một giá trị ngẫu nhiên.

    • lý thuyết
    • trắc nghiệm
    • hỏi đáp
    • bài tập sgk

    Bài 1: Hãy viết các câu lệnh khai báo theo yêu cầu sau:

    A. Khai báo mảng A gồm 100 phần tử thuộc kiểu dữ liệu số thực.

    B. Khai báo mảng B gồm 20 phần tử thuộc kiểu dữ liệu số nguyên.

    C. Phần tử thứ 7 của mảng A được gán giá trị là 8.

    D. Khai báo mảng dayso gồm 50 phần tử thuộc kiểu dữ liệu số nguyên.

    Bài 2: Viết chương trình Pascal sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.

    Bài 3: Viết chương trình nhập điểm kiểm tra học kỳ môn Tin cho N học sinh và in ra màn hình. Với N và điểm kiểm tra được nhập từ bàn phím( sử dụng biến mảng).

    Bài 4: Viết chương trình:

    a) Nhập vào mảng A có n phần tử.

    b) In mảng A đã nhập ra màn hình.

    c) In ra màn hình các số dương.

    d) Tính tổng và giá trị trung bình của các số dương trong mảng.

    Bài 5: Viết chương trình:

    a) Nhập vào mảng A có n phần tử.

    b) In mảng A đã nhập ra màn hình.

    c) In ra các số chẵn của mảng.

    d) In ra các số lẽ của mảng.

    Các câu hỏi tương tự

    Chương II : CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau : Nói chung, chương trình thường gồm hai phần : phần khai báo và phần thân; Phần thân chương trình nhất thiết phải có; Phần khai báo nhất thiết phải có; (*) Phần thân chương trình có thể không chứa một lệnh nào; Chọn câu đúng trong các câu sau : Trong phần khai báo, nhất thiết phải khai báo tên chương trình để tiện ghi nhớ nội dung chương trình; Dòng khai báo tên chương trình cũng là một dòng lệnh; Để sử dụng các chương trình lập sẵn trong các thư viện do ngôn ngữ lập trình cung cấp, cần khai báo các thư viện này trong phần khai báo; (*) Ngôn ngữ lập trình nào có hệ thống thư viện càng lớn thì càng dễ viết chương trình; Chọn câu phát biểu hợp lí nhất ? Khai báo hằng thường được sử dụng cho một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình; Biến đơn là biến chỉ nhận những giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình; Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình; (*) Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình; Chọn câu phát biểu hợp lí nhất ? Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí; (*) Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình; Khai báo hằng thường được sử dụng cho kiểu của hằng; Biến đơn là biến chỉ nhận kiểu của hằng; Chọn câu phát biểu hợp lí nhất ? Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình; Biến đơn là biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình; (*) Khai báo hằng thường được sử dụng cho đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí; Biến đơn là biến chỉ nhận kiểu của hằng; Chọn câu phát biểu hợp lí nhất ? Khai báo hằng thường được sử dụng cho một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình; Khai báo hằng còn xác định cả đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí; Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình; Khai báo hằng còn xác định cả kiểu của hằng; (*) Xét chương trình Pascal cho khung dưới đây : PROGRAM vi_du; BEGIN Writeln(‘Xin chao cac ban’); Writeln(‘Moi cac ban lam quen voi Pascal’); END. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây : Khai báo tên chương trình là vi du (*) Khai báo tên chương trình là vi_du Thân chương trình có hai câu lệnh Chương trình không có khai báo hằng Hãy chọn phương án ghép sai . Ngôn ngữ lập trình cung cấp một số kiểu dữ liệu chuẩn để người lập trình biết phạm vi giá trị cần lưu trữ; người lập trình biết dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ; người lập trình biết có các phép toán nào có thể tác động lên dữ liệu; người lập trình không cần đặt thêm các kiểu dữ liệu khác; (*) Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau : Mọi ngôn ngữ lập trình đều có các kiểu dữ liệu chuẩn là : kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự, kiểu lôgic; Quy định về phạm vi giá trị và kích thước bộ nhớ lưu trữ một giá trị của các kiểu dữ liệu chuẩn trong mọi ngôn ngữ lập trình là như nhau; Dữ liệu kiểu byte có 256 giá trị từ 0, 1, 2, , 255; (*) Dữ liệu kiểu kí tự chỉ có 256 giá trị; Phát biểu nào dưới đây là sai ? Cách khai báo biến trong ngôn ngữ lập trình khác nhau có thể khác nhau; Trong Pascal các biến cùng kiểu có thể được khai báo trong cùng một danh sách biến, các biến cách nhau bởi dấu phẩy; Kiểu dữ liệu của biến phải là kiểu dữ liệu chuẩn; (*) Hai biến cùng một phạm vi hoạt động (ví dụ như cùng trong một khai báo var) không được trùng tên; Cho các gợi ý về khai báo biến như sau : Nên đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của biến đó. Không nên đặt tên biến quá ngắn. Không nên đặt tên biến quá dài, dễ mắc lỗi khi gõ tên biến trong chương trình. Khi khai báo biến cần chú ý đến phạm vi giá trị của nó để chọn kiểu biến cho phù hợp. Có bao nhiêu gợi ý đúng ? 1 gợi ý đúng; 2 gợi ý đúng; 3 gợi ý đúng; 4 gợi ý đúng; (*) Trong bài toán giải phương trình bậc hai : ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0 ), có thể chọn đặt tên các biến tương ứng cho các đại lượng : hệ số của x2, hệ số của x, hệ số tự do, biệt số delta = b2 - 4*a*c, hai nghiệm (nếu có) là x1, x2 là : a, b, c, delta, x1, x2 ; (*) hs_a, hs_b, hs_c, bietso_delta, nghiem_x1, nghiem_x2; heso_xbingphuong, heso_x, bietso_delta, nghiem_thu_nhat, nghiem_thu_hai; hs1, hs2, hs3, bs, n1, n2; Trường hợp nào dưới đây không phải là tên biến trong Pascal ? Giai_Ptrinh_Bac_2; Ngaysinh; _Noisinh; 2x; (*) Trường hợp nào dưới đây là tên biến trong Pascal ? Giai-Ptrinh-Bac 2; Ngay_sinh; (*) _Noi sinh; 2x; Cho khai báo biến sau đây (trong Pascal) : Var m, n : integer ; x, y : real ; Lệnh gán nào sau đây là sai ? m := -4 ; n := 3.5 ; (*) x := 6 ; y := +10.5 ; Trường hợp nào sau đây không phải là lệnh gán trong Pascal ? a := 10 ; a + b := 1000 ; (*) cd := 50 ; a := a*2 ; Cho một chương trình còn lỗi như sau : Var A, b, c : real ; A := 1; b := 1; c := 5 ; d := b*b – 4*a*c ; writeln(‘d = ’,d); END. Tìm kết luận đúng nhất về lỗi của chương trình trong các kết luận sau : Thiếu Begin Không khai báo biến d Thiếu Begin và không khai biến d (*) Không có END. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây : Hầu hết các ngôn ngữ lập trình đều có các phép toán số học và phép toán quan hệ; Trong Pascal, phép chia số thực (kí hiệu là “/”) cũng áp dụng được cho chia hai số nguyên; Trong máy tính, không thể chia một số cho số nhỏ tùy ý (tùy ý sát gần giá trị 0); Trong Pascal, phép chia số nguyên (kí hiệu là div) cũng áp dụng được cho hai số thực; (*) Phát biểu nào dưới đây là đúng ? Hằng số không là biểu thức số học; Biến số không là biểu thức số học; Chỉ khi hằng số và biến số liên kết với nhau bởi các phép toán; Cả 3 mệnh đề trên đều sai; (*) Phát biểu nào dưới đây là sai ? Trong biểu thức số học, cặp ngoặc tròn “(” “)” khi cần thiết được dùng để xác định trình tự thực hiện phép toán; Để tính giá trị biểu thức, các biến và hằng trong biểu thức phải được xác định giá trị trước; Phép toán được thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải; (*) Phép toán trong ngoặc được thực hiện trước. Trong dãy các phép toán không chứa ngoặc nếu một toán hạng có thể tham gia vào hai phép toán ở hai mức với hai mức ưu tiên khác nhau thì toán hạng sẽ tham gia vào phép toán có mứa ưu tiên hơn; ngược lại nếu hai phép toán cùng mức ưu tiên thì toán hạng sẽ tham gia vào phép toán bên trái (quy định của nhiều trình biên dịch). Thực hiện chương trình Pascal sau đây : Var a, N : integer ; BEGIN N := 645 ; A := N mod 10 ; N := N div 10 ; A := A + N div 10 ; A := A + N mod 10 ; Write(a); END. Ta thu được kết quả nào ? 6; 5; 15; (*) 64; Hãy chọn phương án ghép đúng . Biểu thức : 25 div 3 + 5 / 2 * 3 có giá trị là : 8.0; 15.5; (*) 15.0; 8.5; Hãy chọn phương án ghép đúng . Biểu thức : 25 mod 3 + 5 / 2 * 3 có giá trị là : 8.0; 15.5; 15.0 8.5; (*) Những biểu thức nào sau đây có giá trị TRUE ? ( 20 > 19 ) and ( ‘B’ < ‘A’ ); ( 4 > 2 ) and not( 4 + 2 4 div 2 ); (*) ( 3 < 5 ) or ( 4 + 2 < 5 ) and ( 2 < 4 div 2 ); 4 + 2 * ( 3 + 5 ) < 18 div 4 * 4 ; Cho x và y là các biến đã khai báo kiểu thực, câu lệnh nào sau đây là đúng ? Readln(x,5); Readln( ‘ x= ’ , x); Readln(x:5:2); Readln(x,y); (*) Cho x là biến đã khai báo kiểu thực. Sau khi thực hiện hai câu lệnh sau : x := 10 ; Writeln(x:7:2); thì kết quả dạng nào sẽ xuất hiện trên màn hình trong những dạng kết quả sau ? 10; 10.00 1.000000000000000E+001; _ _ 10.00; (*) Cho x là biến thực đã được gán giá trị 12.41235. Để thực hiện lên màn hình nội dung “x=12.41” cần chọn câu lệnh nào sau đây ? Writeln(x); Writeln(x:5); Writeln(x:5:2); Writeln(‘x=’ ,x:5:2); (*) Cho x, y, z là ba biến nguyên. Cách nhập giá trị nào sau đây là sai khi muốn nhập giá trị 3, 4, 5 cho ba biến này từ bàn phím bằng câu lệnh readln(x,y,z); ? Gõ 3, 4, 5 sau đó nhấn phím Enter (giữa hai số liên tiếp gõ dấu phẩy); (*) Gõ 3, 4, 5 sau đó nhấn phím Enter (giữa hai số liên tiếp gõ một dấu cách); Gõ 3 sau đó nhấn phím Enter rồi gõ 4 sau đó nhấn phím Enter rồi gõ 5 sau đó nhấn phím Enter; Gõ 3 sau đó nhấn phím Tab rồi gõ 4 sau đó nhấn phím Tab rồi gõ 5 sau đó nhấn phím Enter; Cho S là biến có kiểu xâu (String) và y là biến kiểu thực. Trong các cách sau đây, khi thực hiện câu lệnh readln(S,y) nhập giá trị cho S = ‘ Tran Van Thong’ và y = 7.5 từ bàn phím, cách nhập nào đúng ? Gõ “Tran Van Thong 7.5” sau đó nhấn Enter; Gõ “Tran Van Thong” sau đó nhấn phím Enter rồi gõ “7.5” sau đó nhấn phím Enter; (*) Gõ “Tran Van Thong 7.5” sau đó nhấn phím Enter; Gõ “Tran Van Thong ” rồi gõ dấu phẩy rồi gõ “7.5” sau đó nhấn phím Enter; Để đưa ra màn hình giá trị của biến a kiểu nguyên và biến b kiểu thực ta dùng lệnh Write(a:8:3, b:8); Readln(a,b); Writeln(a:8, b:8:3); (*) Writeln(a:8:3, b:8:3); Để nhập giá trị cho 2 biến a và b ta dùng lệnh : Write(a,b); Real(a,b); Readln(a,b); (*) Read(‘a,b’); Biến X có thể nhận các giá trị 1; 100; 150; 200 và biến Y có thể nhận các giá trị 1; 0,2; 0,3; 1,99. Khai báo nào trong các khai báo sau là đúng ? Var X, Y : byte; Var X, Y : real; Var X : real; Y : byte; Var X : BYTE; Y : real; (*) Để tính diện tích S của hình vuông có cạnh A với giá trị nguyên nằm trong phạm vi từ 10 đến 100, cách khai báo S nào dưới đây là đúng và tốn ít bộ nhớ nhất . Var S : integer; Var S : real; Var S : longint; Var S : word; (*) Để thực hiện gán giá trị 10 cho biến X. Phép gán nào sau đây là đúng ? X = 10; X := 10; (*) X =: 10; X : = 10; Hàm cho giá trị bằng bình phương của x là : Sqrt(x); Sqr(x); (*) Abs(x); Exp(x); Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, biểu thức số học nào sau đây là hợp lệ ? 5a + 7b + 8c; 5*a + 7*b + 8*c; (*) {a + b}*c; X*y(x+y); Câu lệnh xóa màn hình trong thư viện CRT có dạng : Clear screen; Clear scr; Clrscr; (*) Clr scr; Cho chương trình : Var x,y : real; Begin Write(‘Nhap vao gia tri cua x = ’); readln(x); y := (x+2)*x – 5 ; writeln(‘gia tri cua y = ’, y); End. Nếu nhập x = 2 thì giá trị của biến y là : 13 3 (*) 5 7 Biểu diễn biểu thức trong NNLT Pascal là (a+b) + sqrt(a*a+2*b*c) / ( c – a / (a+b) ) (*) (a+b) + sqr(a*a+2*b*c) / c – a / (a+b) (a+b) + sqrt( sqr(a) + 2*b*c / c – a / (a+b) (a+b) + sqr( sqrt(a) + 2*b*c) / (c – a / (a+b) ) Trong NNLT Pascal, để chạy chương trình ta dùng tổ hợp phím Alt + F9 Shift + F9 Ctrl + F9 (*) Ctrl + Alt + F9 Cấu trúc của chương trình được mô tả như sau : [] (*) [] [] [] X := Y ; có nghĩa là Gán giá trị X cho Y Gán giá trị Y cho X (*) So sánh xem X có bằng Y hay không Ý nghĩa khác Để biên dịch chương trình trong Pascal ta dùng tổ hợp phím : Ctrl + F9 Alt + F9 (*) Alt + F8 Shift + F9 Câu lệnh nào sau đây dùng để nhập một số từ bàn phím vào biến x Writeln(‘Nhap x = ’); Writeln(x); Readln(x); (*) Read(‘X’); Câu lệnh nào sau đây dùng để in giá trị lưu trong biến x ra màn hình Writeln(x); (*) Readln(x); Write(‘X’); Không có câu lệnh nào đúng Khai báo nào sau đây là sai Var a, b, c : integer; Var 1, 2, 3 : integer; (*) Var x, y, z : real; Var a1, b2, c3 : char; Trong các kiểu dữ liệu sau, kiểu nào cần bộ nhớ lớn nhất Byte; Integer; LongInt; Real; (*) Trong các hàm sau, hàm nào cho kiểu đối số thực Sqrt(x); Sqr(x); Abs(x); Cả 3 (*) Câu lệnh nào sau đây là khai báo hằng trong Pascal Const max = 50; (*) Const max := 50; Const int max = 50; Const max 50; Trong Pascal, câu lệnh nào sau đây là sai X := x; X := 12345; X := 123,456; (*) X := pi*100; Trong Pascal, phép toán MOD với số nguyên có tác dụng gì ? Chia lấy phần nguyên Chia lấy phần dư (*) Làm tròn số Thực hiện phép chia Trong Pascal, phép toán DIV với số nguyên có tác dụng gì ? Chia lấy phần nguyên (*) Chia lấy phần dư Làm tròn số Thực hiện phép chia Cho biết kết quả sau khi thực hiện lệnh : Begin a := 100; b := 30; x := a div b ; Write(x); End. 10 33 3 (*) 1 Cú pháp của thủ tục nhập dữ liệu vào từ bàn phím : Write(, ,, ); Readln, ,, ; Readln(, ,,); Readln(, ,,); (*) Cú pháp của thủ tục xuất dữ liệu ra màn hình : Readln(); Writeln; Writeln(); (*) Writeln() Trong INTEGER và WORD, phạm vi giá trị của kiểu nào lớn hơn ? Kiểu INTEGER có phạm vi giá trị lớn hơn kiểu WORD. Kiểu INTEGER có phạm vi giá trị bằng với kiểu WORD. Kiểu WORD có phạm vi giá trị lớn hơn kiểu INTEGER. (*) Kiểu WORD có phạm vi giá trị nhỏ hơn kiểu INTEGER. Xét biểu thức lôgic : (m mod 100 0), với giá trị nào của m dưới đây biểu thức trên cho giá trị TRUE. 66 99 2007 (*) 2011 Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cho đoạn chương trình Var a, b : real; Begin a := 1; b := 12*(a-2); writeln(b); End. Sau khi chạy chương trình, kết quả trên màn hình là -12 -1.2000000000E+01 (*) -1.2000000000E+00 -12.000000000E+01