- Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận. Show - Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học. Lời giải chi tiết: \(\mathop {{\rm{Z}}n}\limits^0 \, + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {{\rm{Z}}n}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_3} + {\mathop N\limits^0 _2}\, + {H_2}O\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {5{\rm{x}}}\limits^{} }\\{\mathop {1{\rm{x}}}\limits^{} }\end{array}\left| \begin{array}{l}\mathop {{\rm{Z}}n}\limits^0 \to \mathop {{\rm{Z}}n}\limits^{ + 2} + 2{\rm{e}}\\2\mathop N\limits^{ + 5} + 10{\rm{e}} \to \mathop {{N_2}}\limits^0 \end{array} \right.\) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O là phương trình oxi hóa khử được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng theo phương pháp thăng bằng electron. \>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:
1. Phương trình phản ứng Zn tác dụng HNO3 loãng ra N25Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O2. Hướng dẫn cân bằng phản ứng Zn tác dụng HNO3 loãng→ 5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O 3. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho Zn+ HNO3 loãngNhiệt độ thường 4. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Hệ số của HNO3 trong phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 = 2 : 3) là
Xem đáp án Đáp án B Vì tỉ lệ mol của N2O : N2 là 2 : 3 => đặt 2 trước N2O và đặt 3 trước N2 sau đó tính tổng eletron nhận = 10.5 - 2.2.1 - 0 = 46 Chọn hệ số sao cho tổng electron cho = tổng elron nhận => nhân 23 ở quá trình cho eletron và nhân 1 ở quá trình nhận eletron 23Zn + 56HNO3 → 23Zn(NO3)2 + 2N2O + 3N2 + 28H2O Câu 2. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm chứa Zn(NO3)2. Hiện tượng thu được sau phản ứng là
Xem đáp án Đáp án C Phương trình phản ứng xảy ra 2NaOH + Zn(NO3)2 → 2NaNO3+ Zn(OH)2↓ Zn(OH)2: kết tủa trắng, sau đó NaOH dư, kết tủa tan theo phương trình: 2NaOH + Zn(OH)2↓ → K2ZnO2 (dd)+ 2H2O Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,224 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
Xem đáp án Đáp án C nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol); nN2= 0,224/22,4 = 0,01 (mol) Ta thấy: necho= 2nZn = 0,4 (mol) > ne nhận = 10nN2 = 0,2 (mol) → Sản phẩm khử có chứa NH4NO3 Quá trình cho - nhận e: 0Zn → Zn+2 + 2e +5N + 10e → 20N(N2) 2+5N + 8e→−3N (NH4NO3) Áp dụng bảo toàn e: 2nZn = 10nN2 + 8nNH4NO3 ⇔ 2.0,1 = 10.0,01 + 8nNH4NO3 ⇔ nNH4NO3 = 0,0125 (mol) Muối trong dung dịch X gồm: 0,1 mol Zn(NO3)2 và 0,025 mol NH4NO3 → mmuối = 0,1.189 + 0,0125.80 = 19,9 gam Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 39,8 gam chất rắn. Khí X là:
Xem đáp án Đáp án B Chất rắn khan thu được chứa Zn(NO3)2 và có thể có NH4NO3. Ta có: nZn(NO3)2 = nZn = 0,2 mol Giả sử 1 phân tử khí trao đổi n electron. BT electron: n e cho = n e nhận => 2nZn = 8nNH4NO3 + n.n khí => 2.0,2 = 8.0,025 + n.0,02 \=> n = 10 => X là N2 Câu 5. Có các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu : Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, FeSO4, Fe(NO3)3, NaCl. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các lọ mất nhãn trên?
Xem đáp án Đáp án C Dùng dung dịch NH3 Câu 6. Cho 1,12 lít khí N2 tác dụng với 4,48 lít khí H2 tạo ra V lít khí NH3 (điều kiện tiêu chuẩn). Biết hiệu suất phản ứng là 25%. Tính giá trị của V?
Xem đáp án Đáp án C Phương trình hóa học: Phản ứng: N2 + 3H2 → 2NH3 Ban đầu: 0,05 0,2 mol (So sánh thấy: 0,05/1 < 0,2/3 nên hiệu suất tính theo N2 => nN2 pư = 0,05.25% = 0,0125 mol) N2 + 3H2 → 2NH3 0,0125 → 0,0375 → 0,025 → V = 0,025.22,4 = 0,56 lít Câu 7. Điểm giống nhau giữa khí nito và khí cacbonic là:
Xem đáp án Đáp án C Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là: đều không duy trì sự cháy và sự sống. A sai vì N2 ít tan trong nước B sai vì CO2 chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử vì C có số oxi hóa +4 là số oxi hóa cao nhất, còn O có số oxi hóa -2 nhưng không có phản ứng nào để O tạo thành O2 nên O không có tính khử. Câu 8. Cho các câu sau nói về tính chất của nito:
Tìm các tính chất không thuộc về khí nitơ?
Xem đáp án Đáp án C
Câu 9. Cho hổn hợp X gồm 0,05 mol Cu; 0,1 mol Zn; 0,15 mol Al vào 500 ml dung dịch HCl. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và hổn hợp rắn Z. Cho Z và dung dịch HNO3 có dư thu được 2,24 lít NO (đktc). Tìm nồng độ dung dịch HCl
Xem đáp án Đáp án C Các quá trình trao đổi electron là: Quá trình cho e Cu → Cu2+ + 2e Zn → Zn2+ + 2e Al → Al3+ + 3e Quá trình nhận e 2H+ + 2e → H2 N+5 + 3e → N+2 Áp dụng bảo toàn electron ta có 2nCu + 2nZn + 3nAl = nHCl + 3nNO \=> 2.0,05 + 2.0,1 + 3.0,15 = nH+ + 3.0,1 => nH+ = 0,45 mol ⇒ nHCl = 0,45 mol ⇒ CM HCl = 0,9M Câu 10. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng hiđro đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?
Xem đáp án Đáp án B AlCl3 + 3NH3 + 6H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl Zn(OH)2 + NH3 dư → [Zn(NH3)6](OH)2 Câu 11. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 56,7 gam Zn(NO3)2 và 4 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là
Xem đáp án Đáp án B nZn(NO3)2 = 0,3 mol; nNH4NO3 = 0,05 mol ZnO tác dụng với HNO3 không sinh ra sản phẩm khử vì đã đạt số oxi hóa tối đa Bảo toàn e: 2.nZn = 8.nNH4NO3 => nZn = 4.0,05 = 0,2 mol Bảo toàn nguyên tố Zn: nZn(NO3)2 = nZn + nZnO \=> nZnO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol %mZn = 0,2.65/(0,2.65 + 0,1.81).100% = 61,61% Câu 12. Cho m (g) hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,112 lit Cl2 ở đktc, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch Y và 0,168 lit H2 đktc. Làm khô dung dịch Y thu được 1,245 gam chất rắn khan. m có giá trị là:
Xem đáp án Đáp án A nCl2 = 0,005 mol nH2 = 0,0075 mol nCl- = 2nCl2 + 2nH2 = 0,025 mol Bảo toàn khối lượng: mmuối = mKL + mCl- \=> 1,245 = mKL+ mCl- = m + 0,025.35,5 \=> m= 0,3575 g Câu 13. Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Câu 14. Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất A và 1 mol chất B tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đăc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất A, B là
Xem đáp án Đáp án D Xét quá trình cho – nhận e: Cho e: Fe: Fe0→Fe+3 + 3e FeO: +2Fe →+3Fe + 1e Fe3O4: +8/3Fe3 →3+3Fe + 1e Nhận e: S+6→S+4 + 2e
Câu 15. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào phần vỏ tàu (Phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
Xem đáp án Đáp án B Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào phần vỏ tàu (Phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại bằng Zn, vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe, Zn sẽ bị ăn mòn thay cho Fe (phương pháp điện hóa). Câu 16. Để tách nhanh Al ra khỏi hỗn hợp Mg, Al, Zn có thể dùng hóa chất nào sau đây ?
Xem đáp án Đáp án B Để tách nhanh Al ra khỏi hỗn hợp Mg, Al, Zn ta có thể dùng hóa chất: H2SO4 đặc nguội dư vì Al không phản ứng với H2SO4 đặc nguội ------ Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,.... |