VD: Nam went to Da Lat with his uncle last summer. (Nam đã cùng với bác đến Đà Lạt vào mùa hè năm ngoái) Show
– Diễn tả những hành động đã xảy ra thường xuyên (thói quen) và đã chấm dứt trong một khoảng thời gian ở trong quá khứ, không còn ở hiện tại. VD: When Tuyen and Tran were university students, they worked as waitresses. (Hồi còn là sinh viên đại học, Tuyên và Trân từng làm phục vụ) – Diễn tả một hành động chỉ xảy ra một lần duy nhất trong quá khứ. VD: They ran out suddenly and they phoned my mother. (Họ đã chạy ra ngoài bất thình lình và gọi điện cho mẹ tôi) – Diễn tả tâm trạng, trạng thái, cảm xúc của một người trong quá khứ. VD: Annabel looked a bit upset yesterday. (Annabel trông có vẻ buồn ngày hôm qua) – Diễn tả một hành động xen vào giữa một hành động khác đang diễn ra ở trong quá khứ. Lúc này, hành động đang diễn ra sẽ ở thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ là thì quá khứ đơn. VD: When we was watching Netflix, Mr. Browny knocked our door. (Khi chúng tôi đang xem Netflix thì Bác Browny gõ cửa nhà tôi) 1.2. Công thức thì quá khứ đơn: 2. Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh2.1. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành (the past perfect) – Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ hoặc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước thì chia ở thì quá khứ hoàn thành còn hành động xảy ra sau thì chia ở thì quá khứ đơn, trong câu có các từ nối như by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than. VD: Carolina had left before Prof. Leslane came back. (Carolina đã rời đi trước khi Giáo sư Leslane trở về) VD: My grandmothers had lived in Hanoi before 1945. (Bà nội và bà ngoại của tôi từng sống ở Hà Nội trước năm 1945) – Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng ở trong câu điều kiện loại III (trái với quá khứ). VD: I would have helped to repair the house if you guys had asked me. (In fact, you didn’t ask me) (Nếu các bạn ngỏ lời với tôi thì tôi đã giúp các bạn sửa nhà rồi – Thực tế các bạn ấy đã không nhờ). – Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong câu tường thuật lại, với điều kiện, từ tường thuật ở dạng quá khứ. VD: The policeman said Mr. Homes had driven through three red lights. (Cảnh sát nói rằng ông Homes đã lái xe vượt qua ba cái đèn đỏ) 2.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành:
Ví dụ: By the time I left that university, I had taught there for fifteen years. (Lúc tôi rời khỏi trường đại học, tôi đã giảng dạy ở đó được 15 năm)
Ví dụ: I knew that you and I hadn’t seen each other before. (Em đã biết là em và anh chưa từng gặp nhau) They hadn’t finished repairing when Thu got there. (Họ vẫn chưa sửa xong khi Thu đến đó)
Where had Thomas been before you moved here? (Thomas đã ở đâu trước khi các em tới đây) Why hadn’t Thomas agreed with our deal? (Tại sao Thomas không đồng ý với giao kèo của chúng ta?) What had that man not known? (Còn gì mà người đàn ông đó không biết nữa không?) II. Ngữ pháp tiếng Anh 9 Unit 11: Changing roles in society1. Câu bị động (Passive voice)1.1. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động Muốn chuyển một câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện như sau: V(A): động từ ở câu chủ động; V(P): be + P.P động từ ở câu bị động
1.2. Câu bị động có thể dùng với các loại thì sau * Lưu ý: Bảng chủ ngữ và tân ngữ tương ứng. Chủ ngữ (S) Tân ngữ (O)I Me We Us You You He Him She Her It It They Them 1.3. Nếu chủ ngữ ở trong câu chủ động là “they”, “somebody”, “people”, “someone”,… khi chuyển thành câu bị động, chúng ta có thể loại bỏ “by someone”, “by them”, “by somebody”, “by people”,… Ex: They built this park in 2006. (câu chủ động) → The park was built (by them) in 2006. (câu bị động) 2. Mệnh đề quan hệ (Relative clause)2.1 Mệnh đề quan hệ – relative clause – là gì? Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được móc nối với mệnh đề chính bởi những trạng từ quan hệ hoặc những đại từ quan hệ, đứng sau đại từ/danh từ và có tác dụng bổ nghĩa cho đại từ/danh từ đó. 2.2. Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh WHO Là đại từ quan hệ để chỉ người, “who” có thể đóng vai trò là tân ngữ hoặc là chủ ngữ ở trong mệnh đề trong hệ.
Ví dụ: The little boys who are riding the toy car are my kids. (Mấy đứa nhỏ đang lái xe ô tô đồ chơi là con tôi đó.)
Ví dụ: Do you know the gentleman who you met yesterday? (Bạn có biết người đàn ông lịch lãm hôm qua bạn gặp là ai không?) WHOM Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, “whom” đóng vai trò làm tân ngữ trong câu mệnh đề quan hệ, theo sau nó chính là chủ ngữ. Ví dụ: The cute girl whom we saw yesterday is Mai’s sister. (Cô gái đáng yêu chúng ta gặp ngày hôm qua chính là em gái của Mai.) Lưu ý: Ta có thể sử dụng “who” để làm tân ngữ, thay thế cho “whom”. WHICH Là đại từ quan hệ để chỉ sự vật, sự việc, “which” trong mệnh đề quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ hoặc là tân ngữ.
Ví dụ: The cup which you bring to your room is mine. (Chiếc cốc bạn mang vào phòng là của tôi đó.)
Ví dụ: The story which our mother told Nam yesterday night is very interesting. (Câu chuyện đêm hôm qua mẹ chúng ta kể cho Nam rất thú vị) THAT Là đại từ quan hệ để chỉ cả người lẫn chỉ vật, có thể được sử dụng để thay thế cho 3 đại từ quan hệ nêu trên:Whom, Which và Who ở trong mệnh đề quan hệ xác định. Ví dụ: This is the bookstore which I like best in my hometown. ⇒ This is the bookstore that I like best in my hometown. (Đây là cửa hàng sách mà tôi thích nhất trong khu phố của tôi.) He is the idol whom I admire most. ⇒ He is the idol that I admire most. (Anh ấy là người idol mà tôi ngưỡng mộ nhất.) Can you see three girls who are running with a huge dog? ⇒ Can you see three girls that are running with a huge dog? (Bạn có nhìn thấy ba cô gái đang chạy cùng với một chú chó khổng lồ không?) WHOSE Là một đại từ quan hệ chỉ người, thay thế cho tính từ sở hữu, theo sau whose thì sẽ luôn là một danh từ. Chúng ta có thể sử dụng “of which” để thay thế cho đại từ “whose” mà không làm biến đổi ý nghĩa của câu. Ví dụ: The man whose money you borrowed yesterday is Harry. (Người đàn ông mà bạn mượn tiền ngày hôm qua chính là Harry.) Lưu ý: Hầu hết đại từ quan hệ (ngoại trừ whose) có thể được lược bỏ đi khi đại từ quan hệ ấy đóng vai trò tân ngữ ở trong mệnh đề quan hệ xác định (ở phía trước nó không có giới từ hoặc không có dấu phẩy) Ví dụ: Here is the crystal which my mom bought for me. ⇒ Here is the crystal my mom bought for me. (Đây là viên đá thạch anh mà mẹ tôi đã mua cho tôi.) This is Laila, whom I told you before. (Đây là Laila, người tôi đã kể với bạn lần trước.) ⇒ Không thể lược bỏ được đại từ quan hệ “whom” bởi vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định (trước “whom” đã có dấu phẩy.) This is the university in which we all study. ⇒ Không thể lược bỏ được đại từ quan hệ “which” bởi vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định (trước “which” đã có giới từ in.) This is the boy who likes playing in our garden. ⇒ Không thể lược bỏ được đại từ quan hệ bởi vì “who” là chủ ngữ ở trong mệnh đề quan hệ. WHEN Là trạng từ quan hệ để chỉ thời gian, đứng sau những từ chỉ thời gian. Còn tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, mà chúng ta có thể sử dụng “on which”, “in which” hoặc “at which” để thay thế cho “when“. Ví dụ: May Day is a popular day when people hold parties. ⇒ May Day is a popular day on which people hold parties. (Ngày Quốc tế lao động là ngày để cho mọi người tổ chức tiệc tùng.) That day was the time when he started becoming a rich kid. ⇒ That day was the time at which he started becoming a rich kid. (Ngày hôm đó là ngày đầu tiên cậu bé trở thành một cậu bé đại gia.) WHERE Là trạng từ quan hệ được dùng để chỉ địa điểm/ nơi chốn, đứng sau những từ chỉ địa điểm/nơi chốn. Tùy thuộc vào yếu tố địa điểm được nhắc đến ở trong câu, ta có thể sử dụng “on which”, “in which” hoặc “at which” để thay thế cho “where”. Ví dụ: That rainbow house is the house where my kids used to live. ⇒ That rainbow house is the house in which my kids used to live. ⇒ That rainbow house is the house which my kids used to live in. (Ngôi nhà cầu vồng đó là nơi mà các bé nhà tôi từng sống.) California is the hotel where my stepmom is staying. ⇒ California is a luxury hotel at which my stepmom is staying. ⇒ California is a luxury hotel which my stepmom is staying at. (California là khách sạn sang chảnh mà mẹ kế của tôi đang ở.) WHY Là trạng từ quan hệ dùng để chỉ lý do, theo sau bởi một tiền ngữ là “the reason”. Why được sử dụng để thay thế cho “for the reason”. Chúng ta cũng có thể sử dụng “for which” để thay thế cho trạng từ “why”. Ví dụ: He did not tell his family the reason why he broke up with me so suddenly. ⇒ He did not tell his family the reason for which he broke up with me so suddenly. (Anh ta không hề kể cho gia đình anh ta lý do tại sao anh ta chia tay đột ngột với tôi.) 2.3. Mệnh đề quan hệ rút gọn 2.3.1. Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ cho câu mệnh đề chủ động Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ cho câu mệnh đề chủ động, chúng ta sẽ lược bỏ đi đại từ quan hệ, to be (nếu có) và chuyển đổi động từ về dạng V-ing. Ví dụ: The girl who is very annoyed in class is my sister. ⇒The girl being annoyed in the class is my sister. (Cô gái mà hay gây phiền toái trong lớp chính là em gái tôi.) 2.3.2. Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ cho câu mệnh đề bị động Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ cho câu mệnh đề bị động, chúng ta sẽ lược bỏ đi đại từ quan hệ, to be và chuyển đổi động từ về dạng phân từ II. Ví dụ: The apartment which is being decorated at the moment belongs to Mr. Thyson. ⇒ The apartment decorated at the moment belongs to Mr. Thyson. (căn hộ đang được trang trí là của ngài Thyson.) 2.3.3. Khi đại từ quan hệ được theo sau bởi tobe hoặc danh từ/cụm danh từ Khi đại từ quan hệ được theo sau bởi động từ tobe hoặc danh từ/cụm danh từ, chúng ta sẽ lược bỏ đi đại từ quan hệ và động từ tobe. Ví dụ: Football, which is one of the most popular sports, is very good for health. \=> Football, one of the most popular sports, is very good for health. III. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 12 MY FUTURE CAREER1. Despite/ in spite of (cho dù, mặc dù, mặc cho, bất chấp)despite/ in spite of + noun/ noun phrase Ex: Despite/ in spite of being so young, he performs that dance excellently. Mặc dù tuổi còn quá trẻ, cậu ấy biểu diễn thật ngoạn mục. Lưu ý: Khi đang dùng “in spite of”/”despite” ta không sử dụng “but” và ngược lại khi dùng “but” ta không sử dụng “in spite of”/”despite”. 2. Verbs + to – infinitives (Những động từ + to + động từ nguyên thể)Nếu như chúng ta muốn theo sau một động từ với một hành động khác, chúng ta sẽ phải sử dụng danh động từ hoặc một động từ nguyên mẫu có giới từ “to”. Ex: I really want to see Spider Man 3 next Saturday. Tôi rất muốn xem phim Spider Man 3 vào thứ Bảy tuần sau. Một số động từ theo sau bởi động từ nguyên mẫu có “to”:
Ex: Most people here choose to walk to gain health. Hầu hết mọi người ở đây đều chọn đi bộ để khỏe mạnh hơn.
Ex: They always prefer to stay in big luxury hotels. Họ luôn chuộng ở trong những khách sạn sang trọng lớn.
Ex: We need to keep quiet in the classroom. Chúng ta cần phải giữ trật tự trong lớp học.
Ex: That machine is too heavy for me to lift. Cái máy đó nặng quá đến nỗi tôi nhấc lên không nổi.
Ex: She is the only person in her hometown to study abroad. Cô ta là người duy nhất trong khu đi du học.
Ex: He is too short and fat to become a pilot. Anh ấy quá lùn và béo để trở thành một phi công.
Ex: I want to know the sanctions in case of not obeying the rules of the traffic regulations. Tôi muốn được biết biện pháp trừng phạt trong trường hợp không tuân thủ luật lệ đi đường. 3. Verbs + V – ing (Những động từ + V – ing)
Ex: I practice speaking and writing English every day. Tôi thực tập nói và viết tiếng Anh mỗi ngày.
Sử dụng cấu trúc forget/ remember + Ving khi muốn diễn đạt việc quên hay nhớ một chuyện gì sau khi đã thực hiện chuyện đó. Ex: I don’t remember locking the door before going out. Tôi không nhớ là đã khóa cửa hay chưa trước khi đi ra ngoài.
Ex: Remember to send this mail. Hãy nhớ gửi lá thư điện tử này.
Ex: He’s always forgetting to do my exercises. Cậu học trò đó luôn luôn quên làm bài tập tôi giao.
Ex: I regret (not) telling her my secret. Tôi hối tiếc về việc (không) kể cho cô ta bí mật của tôi.
Ex: I regret to inform her that she failed this examination. Tôi rất tiếc để thông báo với cô ấy rằng cô ấy đã trượt kỳ thi này.
Ex: Good students stopped talking when their teacher (me) came in. Những học sinh ngoan luôn ngưng nói chuyện khi giáo viên của chúng bước vào lớp, tôi đó.
Ex: I stopped driving to help her. Tôi đã dừng xe lại để giúp đỡ cô ấy.
Ex: You definitely should try wearing this dress. Bạn chắc chắn nên thử mặc chiếc áo váy này đấy.
Ex: I will try my best to pass your examination. Em sẽ cố gắng hết sức để vượt qua bài kiểm tra của thầy. C. BÀI TẬP VẬN DỤNG ÔN THI HỌC KÌ 2 TIẾNG ANH 9I. Bài tập vận dụng ngữ pháp Unit 10 lớp 9: Space travelExercise 1: Write the correct tense or form of the verbs in brackets
Hướng dẫn giải bài:
Exercise 2: Complete each of the following sentences using not relatives or relatives.
Hướng dẫn giải bài:
II. Bài tập vận dụng ngữ pháp Unit 11 lớp 9: Changing roles in societyRewrite the sentences below in the passive voice.
____________________________________
____________________________________
____________________________________
____________________________________
____________________________________
____________________________________
____________________________________
____________________________________
____________________________________
____________________________________ Hướng dẫn giải bài:
III. Bài tập vận dụng Unit 12 lớp 9: My future careerFill in the blanks: despite/ although/ in spite of as appropriate. 1._________________ we are still a small company, we have sold almost a hundred machines this month.
D. ĐỀ THI TIẾNG ANH LỚP 9 HỌC KÌ 2 CÓ ĐÁP ÁNBài viết tham khảo thêm:
Trên đây là bài viết Đề cương ôn thi học kì 2 tiếng anh 9 mới nhất mà HOCMAI muốn gửi tới các em học sinh. Các em hãy học thuộc những kiến thức trên, sau đó áp dụng vào đề thi tham tham khảo, luyện tập nhiều lần để sử dụng được những kiến thức trên một cách nhuần nhuyễn nhé. Chúc các em có một mùa thi đạt kết quả cao! |