Các bài toán về thể tích lớp 5

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 8m2 5dm2 ... 8,05m2 8m2 5dm2 ... 8,5m2 8m2 5dm2 ... 8,005m2 7m3 5dm3 ... 7,005m3 7m3 5dm3 ... 7,5m3 2,94dm3 ... 2dm3 94cm3

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh có đáp án và lời giải chi tiết

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

8m2 5dm2 ... 8,05m2

8m2 5dm2 ... 8,5m2

8m2 5dm2 ... 8,005m2

7m3 5dm3 ... 7,005m3

7m3 5dm3 ... 7,5m3

2,94dm3 ... 2dm3 94cm3

Phương pháp giải:

Đổi số đo ở hai vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả.

Lời giải chi tiết:

8m2 5dm2 = 8,05m2 (vì 8m2 5dm2 = \(8\dfrac{5}{100}\)m2 = 8,05m2)

8m2 5dm2 < 8,5m2

8m2 5dm2 > 8,005m2

7m3 5dm3 = 7,005m3 (Vì 7m3 5dm3 = \(7\dfrac{5}{1000}\)m3 = 7,005m3)

7m3 5dm3 < 7,5m3

2,94dm3 > 2dm3 94cm3 (Vì 2dm3 94cm3 = \(2\dfrac{94}{1000}\)dm3 = 2,094dm3)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài \(150m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Trung bình cứ \(100m^2\) của thửa ruộng đó thu được \(60kg\) thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc ?

Phương pháp giải:

- Tính chiều rộng = chiều dài × \(\dfrac{2}{3}\).

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Tính diện tích thửa ruộng gấp \(100m^2\) bao nhiêu lần.

- Tính số ki-lô-gam thóc thu được

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Thửa ruộng hình chữ nhật

Chiều dài: 150 m

Chiều rộng: \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài

\(100m^2\): 60kg thóc

Thửa ruộng: .... tấn thóc?

Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng là :

\(150 × \dfrac{2}{3} = 100\;(m)\)

Diện tích của thửa ruộng là :

\(150 × 100 = 15000\; (m^2)\)

\(15000m^2\) gấp \(100m^2\) số lần là :

\(15000 : 100 = 150\) (lần)

Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là :

\(60 × 150 = 9000\; (kg)\)

\(9000kg=9\) tấn

Đáp số: \(9\) tấn.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:

  1. Trong bể có bao nhiêu lít nước ? (1\(l\) = 1dm3)
  1. Mức nước chứa trong bể cao bao nhiêu mét ?

Phương pháp giải:

- Tính thể tích của bể = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

- Tính thể tích nước đang có trong bể = thể tích của bể : 100 × 80.

- Đổi thể tích sang đơn vị đề-xi-mét khối sau đó đổi sang đơn vị lít.

- Tính diện tích đáy bể = chiều dài × chiều rộng.

- Chiều cao mực nước = thể tích nước trong bể : diện tích đáy.

Lời giải chi tiết:

  1. Thể tích của bể nước là:

4 × 3 × 2,5 = 30 (m3)

Thể tích nước đang có trong bể là:

30 : 100 × 80 = 24 (m3)

Đổi: 24m3 = 24000dm3 = 24000 lít

  1. Cách 1 :

Diện tích đáy của bể là:

4 × 3 = 12 (m2)

Chiều cao mức nước chứa trong bể là:

24 : 12 = 2 (m)

Cách 2 :

Vì 80% thể tích của bể đang chứa nước nên chiều cao mức nước trong bể sẽ bằng 80% chiều cao của bể.

Mức nước trong bể cao số mét là :

2,5 : 100 × 80 = 2 (m)

Đáp số: a) 24000 lít ;

  1. 2m.
  • Toán lớp 5 trang 156, 157 Ôn tập về đo thời gian Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
  • Toán lớp 5 trang 158, 159 Phép cộng Tính: Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được 1/5 thể tích của bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được 3/10 thể tích của bể. Hỏi khi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ?
  • Toán lớp 5 trang 159, 160 Phép trừ Tính rồi thử lại (theo mẫu):
  • Toán lớp 5 trang 160, 161 Luyện tập Tính: Tính bằng cách thuận tiện nhất: Toán lớp 5 trang 162 Phép nhân

Tính: Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 48,5km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 33,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?