Bỏ vật liệu phụ trong dự toán g8 năm 2024

công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Cà Mau và giá vật liệu, thiết bị được khảo sát trên thị trường. Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.

  1. Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công được tính theo mức lương cơ sở đầu vào tại Văn bản số 405/UBND-XD ngày 17/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc xác định lương cơ sở đầu vào phục vụ quản lý chi phí xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp). Mức lương đầu vào (LNC) gồm:

- Địa bàn thành phố Cà Mau (vùng II) áp dụng mức lương cơ sở đầu vào LNC2 = 2.320.000 đồng/tháng;

- Địa bàn các huyện: U Minh, Cái Nước, Trần Văn Thời, Năm Căn (vùng III), mức lương cơ sở đầu vào là LNC3 = 2.154.000 đồng/tháng;

- Địa bàn các huyện: Ngọc Hiển, Phú Tân, Đầm Dơi, Thới Bình (vùng IV), mức lương cơ sở đầu vào là LNC4 = 2.050.000 đồng/tháng.

- Hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục 2 công bố kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng;

- Công nhân xây dựng: Nhóm I, II - Bảng số 1.

  1. Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máyvà thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.

  1. Kết cấu đơn giá

Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu sửa chữa và mã hóa thống nhất, gồm 03 phần.

Phần I - Công tác phá dỡ, tháo dỡ, làm sạch kết cấu công trình

SA.10000 – SA.11920

: Công tác phá dỡ các kết cấu, công trình xây dựng

SA.20000 – SA.21500

: Công tác tháo dỡ các kết cấu, công trình xây dựng

SA.30000 – SA.32800

: Tháo dỡ thiết bị phục vụ thay thế, sửa chữa

SA.40000 – SA.42800

: Công tác đục tẩy, khoan tạo lỗ, thổi, cắt để sửa chữa, gia các kết cấu, công trình xây dựng

SA.50000 – SA.51500

: Công tác làm sạch các kết cấu, công trình xây dựng

Phần II - Công tác sửa chữa, gia cố các kết cấu, nhà cửa, vật kiến trúc

SB.10000 – SB.17900

: Công tác sửa chữa các kết cấu xây đá, gạch

SB.20000 – SB.23900

: Công tác sửa chữa các kết cấu bê tông

SB.30000 – SB.32300

: Công tác gia cố kết cấu thép

SB.40000 – SB.41900

: Công tác làm mái

SB.50000 – SB.54900

: Công tác trát, láng, ốp

SB.60000 – SB.63200

: Công tác làm trần, mộc trang trí thông dụng

SB.80000 – SB.84200

: Công tác quét vôi, nước xi măng, nhựa bi tum, bả, sơn, đánh véc ni kết cấu gỗ và một số công tác khác

SB.91000 – SB.91220

: Dàn giáo phục vụ thi công.

SB.92000 – SB.95000

: Công tác bốc xếp, vận chuyển vật liệu, phế thải

Phần III - Công tác sửa chữa, gia cố các kết cấu khác

SC.10000 – SC.14680

: Sửa chữa các kết cấu thiết bị cơ khí

SC.20000 – SC.28000

: Công tác sửa chữa cầu đường bộ

SC.30000 – SC.39700

: Công tác sửa chữa đường bộ

SC.40000 – SC.45000

: Công tác sửa chữa cầu đường sắt

SC.50000 – SC.51930

: Công tác sửa chữa đường sắt

  1. Hướng dẫn sử dụng

- Đơn giá này được ban hành nhằm phục vụ cho việc tham khảo sử dụng trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Đơn giá này áp dụng đối với công trình đang khai thác, sử dụng có quy mô sửa chữa nhỏ (trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật) hoặc bảo hành, bảo trì công trình theo quy định. Trường hợp công trình có quy mô sửa chữa lớn (trường hợp phải lập dự án đầu tư), ... không áp dụng đơn giá này.