Bao nhiêu tiền 1 lít máu?

Thông tư nêu rõ, đơn vị máu đạt tiêu chuẩn khi được lấy, bảo quản trong túi chất dẻo có sẵn chất chống đông và đã được làm đầy đủ các xét nghiệm sàng lọc bắt buộc theo quy định.

Theo Thông tư, máu toàn phần 30 ml có giá tối đa là 109.000 đồng; mức giá tối đa 858.000 đồng được áp dụng đối với máu toàn phần 450 ml.

Chế phẩm hồng cầu được quy định giá tối đa 114.000 đồng cho khối hồng cầu từ 30 ml máu toàn phần; 838.000 đồng cho khối hồng cầu từ 450 ml máu toàn phần.

Chế phẩm huyết tương tươi đông lạnh 30 ml có giá tối đa 64.000 đồng; huyết tương tươi đông lạnh 250 ml có giá tối đa 343.000 đồng. Chế phẩm huyết tương đông lạnh 30 ml có giá tối đa 54.000 đồng; huyết tương đông lạnh 250 ml có giá tối đa 262.000 đồng.

Chế phẩm huyết tương giàu tiểu cầu 100 ml từ 250 ml máu toàn phần có giá tối đa 209.000 đồng; huyết tương giàu tiểu cầu 150 ml từ 350 ml máu toàn phần có giá tối đa 228.000 đồng; huyết tương giàu tiểu cầu 200 ml từ 450 ml máu toàn phần có giá tối đa 248.000 đồng.

Chế phẩm khối tiểu cầu 1 đơn vị (từ 250 ml máu toàn phần) có giá tối đa 140.000 đồng; khối tiểu cầu 4 đơn vị (từ 1.000 ml máu toàn phần) có giá tối đa 558.000 đồng…

Cũng theo Thông tư, chi phí quà tặng bằng hiện vật nhằm động viên, khuyến khích, bồi dưỡng sức khỏe đối với người hiến máu toàn phần tình nguyện một đơn vị máu thể tích 250 ml là 100.000 đồng; một đơn vị máu thể tích 350 ml là 150.000 đồng; một đơn vị máu thể tích 450ml là 180.000 đồng.

Chi phí quà tặng bằng hiện vật nhằm động viên khuyến khích, bồi dưỡng sức khỏe đối với người hiến tình nguyện gạn tách các thành phần máu (khối tiểu cầu, khối bạch cầu hạt, tế bào gốc máu ngoại vi…) với một chế phẩm có thể tích từ 250 – 400 ml là 150.000 đồng; thể tích từ 400 – 500 ml là 200.000 đồng; thể tích từ 500 – 650 ml là 250.000 đồng.

Chi phí hỗ trợ đi lại đối với người hiến máu tình nguyện bình quân tối đa là 50.000 đồng/người/lần hiến máu.

Theo Thông tư, chi phí bồi dưỡng trực tiếp cho người hiến máu chuyên nghiệp đối với người hiến máu toàn phần là từ 195.000 đồng – 430.000 đồng; đối với người hiến gạn tách các thành phần máu từ 400.000 đồng – 700.000 đồng.

Theo quy định, máu toàn phần 30 ml có giá tối đa là 109.000 đồng; mức giá tối đa 858.000 đồng được áp dụng đối với máu toàn phần 450 ml.


Chế phẩm hồng cầu được quy định giá tối đa 114.000 đồng cho khối hồng cầu từ 30 ml máu toàn phần; 838.000 đồng cho khối hồng cầu từ 450 ml máu toàn phần.


Chế phẩm huyết tương tươi đông lạnh 30 ml có giá tối đa 64.000 đồng; huyết tương tươi đông lạnh 250 ml có giá tối đa 343.000 đồng. Chế phẩm huyết tương đông lạnh 30 ml có giá tối đa 54.000 đồng; huyết tương đông lạnh 250 ml có giá tối đa 262.000 đồng.


Chế phẩm huyết tương giàu tiểu cầu 100 ml từ 250 ml máu toàn phần có giá tối đa 209.000 đồng; huyết tương giàu tiểu cầu 150 ml từ 350 ml máu toàn phần có giá tối đa 228.000 đồng; huyết tương giàu tiểu cầu 200 ml từ 450 ml máu toàn phần có giá tối đa 248.000 đồng.


Chế phẩm khối tiểu cầu 1 đơn vị (từ 250 ml máu toàn phần) có giá tối đa 140.000 đồng; khối tiểu cầu 4 đơn vị (từ 1.000 ml máu toàn phần) có giá tối đa 558.000 đồng…


Tùy trường hợp của bạn chi phí sẽ có sự thay đổi. Bạn nên đến trực tiếp đến bệnh viện để được tư vấn và khám, chỉ định cụ thể từ bác sĩ:

Điều kiện để tham gia hiến máu? Mức hỗ trợ cho người hiến máu tình tình nguyện? Mức chi cho người hiến máu lấy tiền? Hiến máu ở đâu?

Hiến máu là nghĩa cử cao đẹp của con người, có thể giúp đỡ thiết thực cho xã hội. Trong đó, người hiến máu cũng nhận lại được các giá trị về lợi ích vật chất và tinh thần. Có hai hình thức hiến máu là hiến máu tình nguyện và hiến máu lấy tiền. Mỗi cách lại nhận được các giá trị, lợi ích vật chất khác nhau theo quy định pháp luật. Các mức chi cho người hiến máu được Bộ y tế quy định cụ thể trong Thông tư 17 ban hành năm 2020. Cùng tìm hiểu các nội dung, áp dụng đối với số tiền nhận được khi hiến máu.

Căn cứ pháp lý:

– Thông tư 17/2020/TT-BYT của Bộ Y tế về việc quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

Mục lục bài viết

1. Điều kiện để tham gia hiến máu:

Hiện nay, nhu cầu máu để điều trị hằng ngày, cho cấp cứu, tai nạn cần số lượng truyền máu rất lớn. Người bệnh có thể cần máu để thay, để lọc máu thường xuyên. Do đó trên cả nước, các khẩu hiệu và hoạt động tuyên truyền, vận động hiến máu luôn được thực hiện.

Cử chỉ hiến máu cứu người là một hành động cao đẹp và luôn được xã hội tôn vinh. Giúp cho mỗi chúng ta có được năng lượng, tinh thần, được giúp đỡ mọi người trong khả năng của mình.

Hiến máu là gì?

Hiến máu là một hoạt động mà một người tự nguyện cho máu của mình tại các cơ sở y tế được nhà nước chỉ định. Để dùng cho mục đích truyền máu hay chế tạo dược phẩm bằng quá trình phân đoạn (tách các thành phần trong máu). Như vậy, máu của họ được sử dụng vào mục đích nhân đạo, đều mang ý nghĩa giúp đỡ cho cộng đồng.

Hiến máu có thể là máu toàn phần, hoặc các thành phần khác của máu. Trong đó, hiến máu có thể thực hiện 03 tháng một lần. Trong khi hiến tiểu cầu thì có thể thực hiện hiến nhắc lại sau từ 02 đến 03 tuần. Ngân hàng máu thường tham gia vào quá trình thu thập máu cũng như các thủ tục theo dõi máu. Từ đó thông tin về các nhóm máu đang thiếu, cần thúc đẩy lượng máu dự trữ nhiều hơn.

Điều kiện để tham gia hiến máu:

Điều kiện để được hiến máu theo tiêu chuẩn của Bộ y tế. Trong đó, yêu cầu vệ độ tuổi, cân nặng, điều kiện sức khỏe. Cụ thể như sau:

– Tất cả mọi người từ 18 – 60 tuổi, thực sự tình nguyện hiến máu của mình để cứu chữa người bệnh.

– Cân nặng ít nhất là 42kg đối với phụ nữ, 45kg đối với nam giới. Lượng máu hiến mỗi lần không quá 9ml/kg cân nặng và không quá 500ml mỗi lần.

– Không bị nhiễm hoặc không có các hành vi lây nhiễm HIV và các bệnh lây nhiễm qua đường truyền máu khác.

– Thời gian giữa 2 lần hiến máu tối thiểu là 12 tuần đối với cả Nam và Nữ.

– Phải có giấy tờ tùy thân để thực hiện kiểm tra, đối chiếu, xác nhận thông tin.

Bên cạnh đó, những người thuộc các trường hợp sau thì không nên hiến máu:

– Người đã nhiễm hoặc đã thực hiện hành vi có nguy cơ nhiễm HIV.

– Người đã nhiễm viêm gan B, viêm gan C, và các virus lây qua đường truyền máu.

– Người có các bệnh mãn tính: tim mạch, huyết áp, hô hấp, dạ dày,…

Các đối tượng này có máu không đảm bảo yêu cầu chất lượng, mục đích sử dụng.

Xem thêm: Trường hợp nào được công nhận là liệt sĩ trong thời bình

2. Mức hỗ trợ cho người hiến máu tình tình nguyện:

Theo điểm a, b, c khoản 4 Điều 4 Thông tư 17/2020/TT-BYT quy định về mức hỗ trợ đối với trường hợp người hiến máu tình nguyện. Họ được nhận các hỗ trợ cả về hiện vật, tiền và các gói chăm sóc sức khỏe như sau:

Đối với người hiến máu toàn phần:

+ Người hiến máu toàn phần tình nguyện có thể lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc bằng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. Họ được nhận một trong hai hình thức, có giá trị tối thiểu như sau:

– Một đơn vị máu thể tích 250 ml: 100.000 đồng;

– Một đơn vị máu thể tích 350 ml: 150.000 đồng;

– Một đơn vị máu thể tích 450 ml: 180.000 đồng.

Đối với người hiến tình nguyện gạn tách các thành phần máu:

+ Người hiến tình nguyện gạn tách các thành phần máu có thể lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc bằng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có giá trị tối thiểu như sau:

– Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ 250 đến 400 ml: 150.000 đồng;

– Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 400 đến 500 ml: 200.000 đồng;

– Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 500 đến 650 ml: 250.000 đồng.

Trong đó:

+ Các phần quà có thể liệt kê như bình nước, gấu bông, ô, khăn tắm,…

+ Các gói dịch vụ khám, chữa bệnh: Tùy vào lượng máu hiến mà các dịch vụ được cung cấp cũng khác nhau. Trong đó, một lượng máu sẽ được lấy ra để thực hiện các xét nghiệm, trả kết quả về tin nhắn điện thoại cho người hiến máu.

Hỗ trợ chi phí đi lại:

+ Bên cạnh đó, đối với người hiến máu tình nguyện còn được hỗ trợ chi hỗ trợ chi phí đi lại: Mức chi bình quân tối đa là 50.000 đồng/người/lần hiến máu.

Nhận giấy chứng nhận tham gia hiến máu tình nguyện:

+ Người hiến máu tình nguyện được nhận một Giấy chứng nhận tham gia hiến máu, có thông tin về lượng máu đã hiến.

+ Người hiến máu được nhận kết quả nhóm máu, điều kiện sức khỏe sau một thời gian hiến máu.

Xem thêm: Điều kiện tuyển tình nguyện viên nước ngoài vào Việt Nam làm tình nguyện

3. Mức chi cho người hiến máu lấy tiền:

Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 17/2020/TT-BYT quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn. Họ cũng được nhận tiền ngay sau khi máu có đủ tiêu chuẩn, chất lượng để hiến tại các cơ sở y tế có thẩm quyền.

Các quyền lợi vật chất được chi trả trực tiếp cho người hiến máu theo quy định. Khi đó, họ không nhận được các chế độ tương ứng như đối với người hiến máu tình nguyện. Tùy thuộc vào thể tích máu được hiến mà số tiền tương ứng được nhận cũng khác nhau.

Có ba mức hiến máu được lựa chọn, được tư vấn đề phù hợp với thể trạng, tình trạng sức khỏe của người tham gia hiến máu.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 17/2020/TT-BYT mức chi cho người hiến máu lấy tiền như sau:

+ Chi tiền trực tiếp cho người hiến máu toàn phần:

– Một đơn vị máu có thể tích 250 ml: 195.000 đồng;

– Một đơn vị máu có thể tích 350 ml: 320.000 đồng;

– Một đơn vị máu có thể tích 450 ml: 430.000 đồng.

+ Chi tiền trực tiếp cho người hiến gạn tách các thành phần máu:

Số tiền nhận được là lớn hơn. Việc gạn tách các thành phần máu giúp lọc, lấy được nhiều thành phần khác nhau trên thực tế. Do đó, cũng mang đến ý nghĩa và tác dụng lớn hơn. Thể tích máu được lấy dao động ở khoảng quy định, tùy thuộc vào căn cứ mật độ, mức độ của các thành phần có trong máu từng người.

– Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ 250 đến 400 ml: 400.000 đồng;

– Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 400 đến 500 ml: 600.000 đồng;

– Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 500 đến 650 ml: 700.000 đồng.

Xem thêm: Thanh niên tình nguyện là gì? Chính sách đối với thanh niên tình nguyện?

4. Hiến máu ở đâu?

Theo thông tin của Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương đã thông báo, người hiến máu có thể lựa chọn đến một trong số những địa điểm để tham gia hiến máu tình nguyện. Dưới đây là thông tin các cơ sở hiến máu cố định, hoạt động mang tính chất thường xuyên và ổn định. Địa chỉ cũng như các thông tin liên hệ được trình bày bên dưới.

Ngoài ra còn có các điểm hiến máu lưu động về các tỉnh, các địa phương và các địa bàn cụ thể theo lịch trình. Giúp người dân có nhu cầu được tham gia hiến máu thuận tiện, dễ dàng và hiệu quả.

4.1. Tại Hà Nội:

Hiện máu tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương:

Địa chỉ: Phố Phạm Văn Bạch, Cầu Giấy, Hà Nội,

Làm việc từ 8h đến 20h tất cả các ngày (kể cả thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).

Các điểm hiến máu cố định có khung giờ làm việc từ 8h – 12h và 13h30 – 17h từ thứ 2 đến thứ 7:

– Điểm hiến máu cố định Quận Hoàn Kiếm. Địa chỉ: 26 Lương Ngọc Quyến, Hà Nội, số điện thoại: (024) 3718 3154.

– Điểm hiến máu cố định quận Thanh Xuân. Địa chỉ: 132 Quan Nhân, Hà Nội, số điện thoại: (024) 3207 9699.

– Điểm hiến máu cố định quận Đống Đa. Địa chỉ: số 10, ngõ 122 đường Láng, Hà Nội, số điện thoại: (024) 3203 0032.

4.2. Hiến máu tại Tại TP. Hồ Chí Minh:

– Bệnh viện Truyền máu – Huyết học. Địa chỉ: 118 Hồng Bàng, quận 5; làm việc từ 7h đến 16h30 tất cả các ngày.

– Trung tâm Hiến máu nhân đạo. Địa chỉ: 106 Thiên Phước, quận Tân Bình; làm việc từ 7h đến 16h30 từ thứ 2 đến thứ 6 (Thứ 7 và Chủ nhật làm việc đến 11h).

– Bệnh viện Chợ Rẫy. Địa chỉ: tầng 1, Trung tâm Truyền máu, 201 B Nguyễn Chí Thanh, phường 12, quận 5, TPHCM; làm việc từ 7h đến 16h thứ 2 đến thứ 6.

4.3. Hiến máu tại một số tỉnh thành khác:

+ Tại Hải phòng:

Trung tâm Huyết học – Truyền máu Hải Phòng, Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng. Địa chỉ: Số 1, đường Nhà Thương, quận Lê Chân, Hải Phòng; làm việc từ 8h đến 11h và 14h đến 16h tất cả các ngày.

+ Tại Thái Nguyên: 

Trung tâm Huyết học. Địa chỉ: tầng 7, nhà 15 tầng Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên, số 479, đường Lương Ngọc Quyến, T.P Thái Nguyên, làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 giờ hành chính. Số điện thoại: 0385.116.115.

+ Tại Đà Nẵng: 

Khoa Huyết học -Truyền máu, Bệnh viện Đà Nẵng. Địa chỉ:  103 Quang Trung, Đà Nẵng; làm việc tất cả các ngày.

+ Tại Thanh Hóa:

– Hội Chữ thập đỏ tỉnh Thanh Hoá. Địa chỉ: số 263 đường Trần Phú, phường Ba Đình, Tp Thanh Hoá; Làm việc từ 7h30 – 11h30 thứ 4 hàng tuần. Số điện thoại: 0966 88 33 77

– Chùa Đại Bi. Địa chỉ: Đường Mật Sơn, phường Đông Vệ, Tp Thanh Hoá; làm việc từ 7h30 – 11h30 các ngày mùng 1 và 15 âm lịch hàng tháng.

– Trung tâm Huyết học – Truyền máu, Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa.

+ Tại Quảng Ngãi: 

Khoa Huyết học Truyền máu, Lầu 1, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi. Địa chỉ:  đường Lê Hữu Trác – TP Quảng Ngãi; làm việc từ 7h đến 17h tất cả các ngày.

+ Tại Bình Định: 

Trung tâm Huyết học – Truyền máu, tầng 4, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định. Địa chỉ:  số 106 Nguyễn Huệ, thành phố Quy Nhơn; làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 giờ hành chính.

Ngoài ra, bạn cần liên hệ tới Bệnh viện đa khoa các tỉnh, thành phố hoặc Hội Chữ thập đỏ gần nhất để được hướng dẫn về địa điểm hiến máu.