Bao nhiêu tiền 1 khối nước 2023 tha i nguyên năm 2024

Xã hội

NDO - Từ ngày 1/7/2023, giá nước sạch sinh hoạt tại Hà Nội được điều chỉnh tăng theo hai giai đoạn: từ 1/7 đến 31/12/2023 và từ 1/1/2024 đến 31/12/2024, với mức giá cho 10m3 nước đầu tiên sử dụng ở hai giai đoạn lần lượt là 7.500 đồng/m3 và 8.500 đồng/m3. Giá sau 10m3 nước sử dụng đầu tiên sẽ tăng lũy tiến. Riêng các hộ dân thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo, giá nước sử dụng 10m3 đầu tiên không tăng, vẫn giữ mức cũ là 5.973 đồng/m3.

Thứ ba, ngày 11/07/2023 - 16:31

Bao nhiêu tiền 1 khối nước 2023 tha i nguyên năm 2024

BÔNG MAI

Tin liên quan

Hà Nội chính thức tăng giá nước sạch từ ngày 1/7

Hà Nội dự kiến tăng giá nước sạch từ ngày 1/7

Hà Nội dự kiến tăng giá nước sạch từ tháng 6/2023

giá nước sạch Hà Nội giá nước sinh hoạt Hà Nội Hà Nội tăng giá nước sạch 1/7/2023

- Thực hiện quyết định số 1361/TB-KDNS ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Công ty TNHH MTV Kinh doanh nước sạch Hải Dương và quyết định số 542/QĐ-UBND ngày 14 tháng 2 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương về việc “Phê duyệt điều chỉnh phương án giá bán nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần nước sạch và VSNT tỉnh Hải Dương”.

Công ty cổ phần nước sạch và VSNT tỉnh Hải Dương xin trân trọng thông báo giá bán nước sạch cho các đối tượng sử dụng nước sạch thực hiện từ ngày 01 tháng 3 năm 2017 như sau:

  1. Giá bán chi tiết cho các đối tượng sử dụng nước sạch khu vực tự sản xuất cụ thể là:

STT

Mục đích sử dụng

Lượng nước sử dụng /tháng

Đơn giá (đ/m3)

Mức

Ký hiệu

1

Sinh hoạt các hộ dân

- Từ 10m3 đầu tiên

SH1

7.700

- Từ trên 10m3-20m3

SH2

10.000

- Từ trên 20m3-30m3

SH3

11.000

- Trên 30m3

SH4

12.500

2

Các trường Mầm non, trường Tiểu học và Trung học cơ sở

Theo thực tế sử dụng

SH1

7.700

3

Đơn vị hành chính sự nghiệp

Bao gồm: Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang

Theo thực tế sử dụng

HCSN

12.000

4

Đơn vị sản xuất kinh doanh

Bao gồm: Đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng, nước bán xe téc, các đối tượng không thuộc mục 2 và 4

Bạn có biết giá nước máy bao nhiêu 1 khối? Nếu câu trả lời là không thì hãy dành thời gian cùng MoMo tìm hiểu về giá nước sinh hoạt tại bài viết này nhé!

Khi cuộc sống ngày càng phát triển thì nhu cầu sử dụng nước cũng ngày càng tăng cao. Trước tình hình nước sạch ngày càng khan hiếm, giá nước sinh hoạt sẽ thay đổi như thế nào? Cùng MoMo tìm hiểu chi tiết tại bài viết!

1. 1 khối nước bao nhiêu tiền?

Hiện nay, giá nước tại mỗi khu vực sẽ có sự chênh lệch đáng kể. MoMo sẽ đưa hai ví dụ về giá nước sinh hoạt 2023 tại TP Hà Nội và TPHCM.

1.1. Giá nước tại Hà Nội

Sau gần 10 năm không tăng giá nước, ngày 07/07/2023 vừa qua UBND TP Hà Nội vừa ban hành Quyết định 3541/QĐ-UBND về điều chỉnh giá nước sinh hoạt trên địa bàn. Theo đó, giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt sẽ được điều chỉnh tăng theo 2 lộ trình là: 6 tháng cuối năm 2023 và năm 2024 với từng nhóm khách hàng sử dụng nước khác nhau. Cụ thể như sau:

STT

Đối tượng sử dụng nước

Giá bán nước sinh hoạt (đồng/m3)

Giá cũ

Từ 1/7/2023

Từ 1/1/2024

I

Các hộ dân cư

1

10m3 sử dụng đầu tiên

- Hộ dân thuộc diện gia đình chính sách như hộ nghèo/hộ cận nghèo

3.600

5.973

5.973

- Các đối tượng hộ dân cư khác

5.973

7.500

8.500

2

Mức nước sử dụng từ 10 - 20m3

7.052

8.800

9.900

3

Mức nước sử dụng từ 20 - 30m3

8.669

12.000

16.000

4

Mức nước sử dụng trên 30m3

15.929

24.000

27.000

II

Cơ quan hành chính sự nghiệp

9.955

12.000

13.500

III

Đơn vị sự nghiệp, công cộng

9.955

12.000

13.500

V

Đơn vị sản xuất

11.615

15.000

16.000

VI

Đơn vị kinh doanh dịch vụ

22.068

27.000

29.000

Lưu ý: Mức giá bán lẻ nước nêu trên chưa bao gồm thuế GTGT, phí bảo vệ môi trường (đối với nước thải sinh hoạt).

1.2. Giá nước sinh hoạt TPHCM

Mời bạn tham khảo giá nước sinh hoạt TPHCM 2023 tại bảng dưới đây:

STT

Đối tượng sử dụng

Đơn giá

(Đồng/m3)

Thuế GTGT

(5%)

Dịch vụ thoát nước & xử lý nước thải

Tổng tiền

Giá 20%

Thuế 10%

I

Đối tượng sinh hoạt

1

Đến 4m3/người/tháng

- Hộ dân cư

6.700

355

1.340

134

8.509

- Hộ nghèo/cận nghèo

6.300

315

1.260

126

8.001

2

Từ 4 - 6m3/người/tháng

12.900

645

2.580

258

16.383

3

Trên 6m3/người/tháng

14.400

720

2.880

288

18.288

II

Cơ quan hành chính, sự nghiệp

13.000

650

2.600

260

16.510

III

Đơn vị sản xuất

12.100

605

2.420

242

15.367

IV

Kinh doanh dịch vụ

21.300

1.065

4.260

426

27.051

1.3. Nước kinh doanh bao nhiêu một khối?

Như đã thống kê ở trên, giá tiền nước áp dụng cho đơn vị kinh doanh dịch vụ sẽ cao hơn các đối tượng khác. Cụ thể:

  • Giá nước dịch vụ kinh doanh của Hà Nội tính từ tháng 7/2023 là 27.000 đồng/m3. (chưa thuế);
  • Giá nước dịch vụ kinh doanh của TPHCM là 21.300 đồng/m3 (chưa thuế).

2. Cách tính tiền nước

Giá nước sinh hoạt hiện nay được tính theo công thức tích lũy. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới tiền nước mỗi tháng là bạn thuộc nhóm đối tượng nào, nhu cầu sử dụng nước trong một tháng là bao nhiêu...

Ví dụ: Một hộ gia đình sinh sống tại Hà Nội sử dụng hết 40m3 nước một tháng. Cách tính tiền nước lúc này sẽ là:

  • Bậc 1 (Giá nước 10m3 đầu tiên x 10): 7.500 x 10 = 75.000 đồng
  • Bậc 2 (Giá nước 10 – 20m3 x 10): 8.800 x 10 = 88.000 đồng
  • Bậc 3 (Giá nước 20m3 – 30m3 x 10): 12.000 x 10 = 120.000 đồng
  • Bậc 4 (Giá nước 30m3 x số khối nước còn lại sau khi trừ các bậc trên): 24.000x 10 = 240.000 đồng.

Tổng giá tiền nước sử dụng: 75.000 + 88.000 + 120.000 + 240.000 = 523.000 đồng.

Giá nước thanh toán: Giá nước thanh toán = 523.000 (giá nước gốc) + 26.150 (5% thuế GTGT) + 52.300 (10% phí bảo vệ môi trường) = 601.450 đồng.

3. Cách tiết kiệm nước sinh hoạt

Trước tình trạng giá nước sinh hoạt ngày càng tăng cao, bạn cần có kế hoạch tiết kiệm nước để vừa tiết kiệm chi tiêu vừa chung tay bảo vệ môi trường sống. Hãy bắt đầu tiết kiệm nước từ những hành động nhỏ như:

  • Sử dụng nước nước rửa rau hoặc nước thải ra từ máy lọc để xả bồn cầu, tưới cây;
  • Chuyển sang sử dụng các thiết bị có tính năng tiết kiệm nước như vòi sen, vòi phun nước hay sử dụng máy giặt có công suất lớn, bồn cầu có nút xả mạnh;
  • Rèn luyện thói quen tiết kiệm nước cho bản thân như: tắt vòi nước khi không sử dụng, mở vòi ở mức vừa phải, sử dụng cốc khi đánh răng, rửa rau bằng chậu, tắt vòi nước khi đang rửa mặt, cao râu…
  • Giáo dục cho con cái tầm quan trọng của nước sạch và cách tiết kiệm nước;
  • Thường xuyên kiểm tra các thiết bị sử dụng nước như máy giặt, máy rửa bát, các vòi nước, bồn cầu…
  • Tận dụng nguồn nước từ thiên nhiên để lau nhà, tưới cây, vệ sinh nhà tắm, sân vườn, rửa xe…
  • Rút ngắn thời gian tắm gội và hạn chế tần suất tắm bồn;
  • Đặt chai nhựa hoặc phao nổi trong ngăn xả nước của bồn cầu;
  • Nên tưới cây vào buổi sáng để hạn chế tình trạng nước bị bốc hơi.

4. Cách thanh toán hóa đơn nước trên Siêu ứng dụng MoMo tiết kiệm chi phí

Không chỉ phổ biến trong giới trẻ, thanh toán hoá đơn nước qua Siêu ứng dụng MoMo còn đang thay đổi thói quen của tầng lớp trung niên. Bằng chứng điển hình là rất nhiều khách hàng lớn tuổi đã thử trải nghiệm phương thức này và có những phản hồi tích cực về giao diện đơn giản, dễ sử dụng.

Bao nhiêu tiền 1 khối nước 2023 tha i nguyên năm 2024

Cùng điểm danh những ưu điểm mà siêu ứng dụng MoMo mang lại cho khách hàng:

  • Điểm cộng đáng kể nhất của thanh toán nước online qua MoMo là có thể thực hiện tại mọi địa điểm, vào bất kỳ khung giờ nào. Nhờ thế bạn tiết kiệm được thời gian và nhiều khoản phí phát sinh từ quá trình di chuyển.
  • Hàng tháng, MoMo có rất nhiều chương trình khuyến mãi giảm giá trực tiếp trên hóa đơn hoặc hoàn tiền về tài khoản cho khách hàng.
  • Trên ứng dụng có nhiều thông tin hướng dẫn giúp khách hàng không bị rối và hoàn thành thanh toán dễ dàng.
  • Hệ thống cũng sẽ cập nhật tình trạng hóa đơn và lưu các thông tin mã số khách hàng ngay từ lần thanh toán đầu tiên. Từ đó giúp bạn dễ dàng tra cứu lại mã khách hàng hoặc hóa đơn khi cần.
  • Đặc biệt, MoMo là trợ thủ đắc lực của những bộ “não cá vàng” khi có tính năng gửi thông báo đóng tiền nước hàng tháng giúp người dùng chủ động thanh toán đầy đủ.
  • Với tính năng thống kê chi phí, bạn hoàn toàn có thể kiểm tra lại lịch sử thanh toán dịch vụ. Những thống kê dưới dạng biểu đồ trực quan sẽ giúp bạn nắm rõ thông tin và cân đối lại chi tiêu.
  • MoMo cũng có chính sách bảo mật thông tin của khách hàng với các bước xác nhập bằng mật khẩu, Face ID hay dấu vân tay hiện đại.

Để sử dụng dịch vụ thanh toán hóa đơn nước trên MoMo bạn chỉ cần ghi nhớ 5 bước gồm:

  • Bước 1: Đăng nhập vào MoMo > Chọn “Thanh toán hóa đơn”;
  • Bước 2: Chọn thanh toán nước;
  • Bước 3: Nhập mã khách hàng > Chọn “Tiếp tục”;
  • Bước 4: Kiểm tra lại thông tin, nhập mã ưu đãi (nếu có) vào mục “Chọn thẻ quà tặng”;
  • Bước 5: Nhấn “Xác nhận”.

Bao nhiêu tiền 1 khối nước 2023 tha i nguyên năm 2024

Như vậy, MoMo đã vừa cung cấp cho bạn những thông tin về giá nước sinh hoạt cũng như cách thanh toán hóa đơn nước online giúp tối ưu chi phí. Mọi thắc mắc về việc thanh toán hóa đơn, bạn vui lòng liên hệ với MoMo qua các kênh dưới đây:

  • Hotline: 1900 545441 (cước phí 1.000 đồng/phút) Trung tâm Trợ Giúp: Đăng nhập vào MoMo > Ví của tôi > Trợ giúp hoặc nhập từ khóa "trợ giúp" vào ô tìm kiếm (Miễn phí)

1 khối nước bao nhiêu tiền ở Thái Nguyên?

Law Net.

Bao nhiêu tiền 1 số nước ở Hà Nội?

1.1. Giá nước tại Hà Nội.

Nước kinh doanh bao nhiêu một khối 2023?

1 khối nước bao nhiêu tiền?.

1 khối nước sạch bao nhiêu tiền?

1 Bảng giá nước theo quy định của nhà nướcMức nước đầu tiên: Giá 5.973 đồng/1m3 cho mức 10m3 đầu tiên sử dụng. Mức nước thứ hai: Giá 7.052 đồng/1m3 cho mức sử dụng từ 10m3 đến 20m3. Mức nước thứ ba: Giá 8.669 đồng/1m3 cho mức sử dụng từ 20m3 đến 30m3. Mức nước cuối cùng: Giá 15.929 đồng/1m3 cho mức sử dụng trên 30m3.