Bảng so sánh kim loại kiềm và kiềm thổ

Trường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ BảnNgày dạy: 24/12/2013Tuần: 19. Tiết: 37 Bài 19: HỢP KIM1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.1. Kiến thứcBiết được: Khái niệm hợp kim, tính chất (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy ), ứng dụng củamột số hợp kim (thép không gỉ, đuyara).1.2. Kĩ năng - Sử dụng có hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.- Xác định % kim loại trong hợp kim. 1.3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các hợp kim.2. NỘI DUNG HỌC TẬP:− Khái niệm và ứng dụng của hợp kim 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phiếu học tập. 3.2. Học sinh: Kiến thức, tập soạn, dụng cụ học tập.4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 4.1. On định: kiểm diện sĩ số HS 4.2. Kiểm tra miệng:Câu hỏi: 1) Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là gì ? vì sao kim loại lại có tính chất đó? (4đ) 2) Cho các dd chất sau: FeCl3, NaCl, HCl, H2SO4 (đặc, nóng), CuSO4. Sắt tác dụng được với các chất nào để tạo muối sắt (II). Viết phương trình phản ứng xảy ra.(6đ) Gv nhận xét – ghi điểm. 4.3. Tiến trình bài dạy:HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG BÀI HỌCHoạt động 1:Gv: Hợp kim là gì? Dẫn ra một số hợp kim làm ví dụ?Hs: tự nghiên cứu SGK và trả lời.Hoạt động 2:Gv: Chuẩn bị sẳn phiếu học tập, chia nhóm thảo luận về tính chất của hợp kim.+Vì sao hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kémhơn các kim loại thành phần?+Vì sao hợp kim cứng hơn các kim loại thành phần?+Vì sao hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các kim loại thành phần?+Em có nhận xét gì về tính chất hóa học, tính chất vật lí, tính chất cơ học của hợp kim so với các chất thành phần tạo nên hợpkim?Hs: thảo luận trong 3’và đại diện nhóm trả lời.Hoạt động 3:Gv: hướng dẫn Hs tìm hiểu SGK.Hs: tìm hiểu và trả lời và tìm một số ứng dụng thực tế của hợp kim.I. KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác. Ví dụ: thép là hợp kim của Fe và C.II. TÍNH CHẤT: Hợp kim có những tính chất hóa học tương tự tính chất của các chất trong hỗn hợp ban đầu, nhưng tính chất vật lí và tính chất cơ học lại khác nhau. Ví dụ: SGK.III. ỨNG DỤNG: (SGK)Gv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ Bản5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1. Tổng kết : - Những tính chất vật lí chung của kimloại tinh khiết biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim? - Cho HS làm bài tập 3/SGK/91. (chọn B) 5.2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài và làm bài tập 2, 4/SGK/91. - Chuẩn bị soạn bài mới: “Sự ăn mòn kim loại” Chú ý: + Sự ăn mòn kim loại là gì? + Các kiểu ăn mòn kim loại. + Bản chất, điều kiện ăn mòn, cơ chế ăn mòn kim loại.6. PHỤ LỤC:7. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: ……………………………………………………………………………… - Phương pháp: …………………………………………………………………………… - Đồ dung dạy học: ………………………………………………………………………. - Học sinh: ……………………………………………………………………………… ***************************** Ngày dạy: 24/12/2013Tuần: 19.Tiết: 38 Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.1. Kiến thứcHiểu được:- Các khái niệm: ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá.- Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại.Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.1.2. Kĩ năng - Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế.- Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tínhcủa chúng 1.3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại do hiểu rõ nguyên nhân và tác hại của hiện tượng ăn mòn kim loại. Sử dụng phế liệu kim loại và chống ô nhiễm môi trường.2. NỘI DUNG HỌC TẬP:− Ăn mòn điện hóa học− Điều kiện xảy ra ăn mòn kim loại.3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Giáo án, SGK, hình vẽ SGK. 3.2. Học sinh: Kiến thức, tập soạn, dụng cụ học tập 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 4.1. On định: Kiểm diện sĩ số HS.Gv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ Bản 4.2. Kiểm tra miệng:Câu hỏi: 1) Hợp kim là gì? Nêu tính chất của hợp kim. Cho ví dụ. 2) Nêu một ứng dụng của hợp kim. ( Gọi HS trả lời) Gv nhận xét – ghi điểm. 4.3. Tiến trình bài dạy:HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG BÀI HỌCHoạt động 1:Gv: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Bản chất của sự ăn mòn kim loại là gì?Hs: tìm hiểu SGK và trả lời.M Mn+ + ne.Hoạt động 2:Gv: An mòn hóa học là gì? Bản chất của sựăn mòn hóa học là gì? Sự ăn mòn hóa học thừơng xảy ra ở đâu?Hs tìm hiểu SGK và trả lời.Gv dùng tranh vẽ cho HS nghiên cứu thí nghiệm ăn mòn điện hóa học (pin điện hóa). Hỏi:+ Cho biết các hiện tượng ăn mòn.+ Giải thích hiện tượng ăn mòn.Hs: Quan sát các hiện tượng và giải thích các hiện tượng xảy ra.Gv gọi một vài Hs nhận xét.Gv nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.Gv: Từ thí nghiệm hãy nêu khái niệm về sựăn mòn điện hóa học?Hs: phát biểu khái niệm về sư ăn mòn điện hóa học.Gv nhận xét – bổ sung.Hoạt động 3:Gv: dùng hình vẽ 5.6 /SGK dẫn dắt HS xét cơ chế về sự gỉ của Fe trong không khí ẩm. Chỉ nêu một số chú thích:+Lớp dd chất điện li+Vật bằng gang (tinh thể Fe – C)Gv: - Hãy xác định các điện cực dương và âm?-Những phản ứng xảy ra ở các điện cực?HS tìm hiểu SGK và trả lời.Gv nhận xét và lưu ý HS ở cực catot xảy ra:I. KHÁI NIỆM: Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. Kết quả kim loại bị oxi hóa là: M Mn+ + ne.II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI: 1. Ăn mòn hóa học: Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa- khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trựctiếp đến các chất trong môi trường. Ví dụ: 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2 2. Ăn mòn điện hóa hoc: a) Khái niệm: * Thí nghiệm: (SGK) Hiện tượng: - Lá Zn (cực -) bị ăn mòn nhanh trong dung dịch. - Kim vôn kế lệch. - Bọt khí hidro thoát ra từ lá Cu (cực +).Giải thích: - Ở điện cực âm (anot): Zn bị oxi hóa thành ion Zn2+ đi vào dung dịch, còn electron theo dây dẫn sang điện cực đồng, theo phản ứng: Zn Zn2+ +2e - Ở điện cực dương ( catot): Ion H+ của dung dịch H2SO4 nhận các electron biến thành H rồi thành Phân tử H2 thoát ra: 2H+ + 2e H2 * Khái niệm: Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương. b) An mòn điện hóa học hợp kim của sắt trong không khí ẩm: * Cơ chế của sự ăn mòn điện hóa: Gang là hợp kim Fe – C, trong đó cực âm là tinh thể Fe, cực dương là tinh thể C. - Ở cực âm (anot) (tinh thể Fe): Fe bị oxi hóa thành Fe2+: Fe Fe2+ + 2e Fe2+ Fe3+ + 1e . Gỉ sắt là hỗn hợp các hợp chất Fe3+ có màu nâu đỏ.Gv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ Bản+Nếu dd chất điện li là axit : H+ bị khử thành H2.+ Nếu dd chất điện làmôi trường bazơ, trung tính: O2 + H2O bị khử thành ion hidroxit.Hoạt động 4:Gv từ ví dụ trên hãy rút nhận xét : điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa?HS trả lời.Gv nhấn mạnh chính xác hóa điều kiện cần và đủ để xảy ra sự ăn mòn điện hóa.Hoạt động 5: Gv thông báo cho Hs một số thông tin về tổn thất do ăn mòn kim loại gây ra.Vậy dùng phương pháp nào để bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại.Hs nghiên cứu SGk và trả lời.Gv: cho biết phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại? Những chất đó cần có những đặc tính nào?Gv nêu ví dụ SGK.Kim loại nào bị ăn mòn trước?Hs trả lời.*Gv liên hệ thực tế giáo dục Hs có ý thức bảo vệ các đồ vật bằng kim loại dùng trong gia đình và biết cách xử lí có hiệu quả. - Ở cực dương (catot) (tinh thể C): 2H+ + 2e H2 O2 +2H2O + 4e 4OH- c) Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa học: - Các điện cực phải khác nhau về bản chất, có thề là cặp 2 kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại với phi kim … - Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc giántiếp với nhau qua dây dẫn. - Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịchchất điện li.III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI 1. Phương pháp bảo vệ bề mặt (SGK) 2. Phương pháp điện hóa. (SGK) 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1. Tổng kết : -Ăn mòn kim loại là gì? Có mấy dạng ăn mòn kim loại? Dạng nào xảy ra phổ biến hơn? - Trình bày thí nghiệm minh họa sự ăn mòn điện hóa học các kim loại? Viết các quá trình xảy ra. - Hãy nêu cơ chế của sự ăn mòn điện hóa học. - Cho biết các điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa. - Dùng phiếu học tập và yêu cầu HS Làm bài tập 6/SGK/95. 5.2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài và trả lời các hỏi SGK/95. - Soạn bài mới: “Luyện tập: ăn mòn kim loại”Lưu ý: kiểu ăn mòn điện hóa, điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa. 6. PHỤ LỤC: 7. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: ……………………………………………………………………………… - Phương pháp: …………………………………………………………………………… - Đồ dung dạy học: ………………………………………………………………………. - Học sinh: ……………………………………………………………………………… *****************************Gv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ BảnNgày dạy: 03/01/2014Tuần: 21. Tiết: 39 Bài: LUYỆN TẬP ĂN MÒN KIM LOẠI 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại. - Bản chất của sự ăn mòn kim loại ăn mòn kim loại và cách chống ăn mòn. 1.2. Kỹ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế được theo các phương pháp hiặc các đại lượng có liên quan. 1.3. Thái độ: HS có ý thức và hành động cụ thể để bảo vệ kim loại, tuyên truyền vận động mọi người cùng thựchiện. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Bài tập : Sự ăn mòn điện hoá3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: bài tập photo 3.2. Học sinh: kiến thức, tập bài tập.4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 4.1. On định: Kiểm diện sĩ số HS 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra trong quá trình luyện tập. 4.3. Tiến trình bài dạy:HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG BÀI HỌCHoạt động 1:Gv nêu câu hỏi, Hs thảo luận 3’.-Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Các kiểu ăn mòn kim loại? Bản chất của sự ăn mòn kim loại?-Cơ chế và điều kiện của ăn mòn hóa học và điện hóa học?-Cac yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học?Hs thảo luận theo nhóm và đại diện trình bày.Gv nhận xét bổ sung.- So sánh sự ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học? *Giống nhau: đều là quá trình oxi hóa-khử trong đó kim loại bị ăn mòn *Khác nhau:Ăn mòn hóahọcĂn mòn điệnhóa-e được chuyển trực tiếp đến -e di chuyển từ cực âm → cực I. KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Khái niệm: SGK 2. Phân loại: - An mòn hóa học - An mòn điện hóa học 3. Chống ăn mòn kim loại - Phương pháp bảo vệ bề mặt - Phương pháp điện hóaII. BÀI TẬP2/SGK/103 GiảimAgNO3 = 250.4/100 = 10gnAgNO3 tham gia pư : 10.17/100.170 = 0,01 molCu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag 0,005 mol 0,01mol 0,01molmvật sau pư = 10 + (108.0,01) – (64.0,005) = 10,76g 3/sgk/103: CGiảinH2 = 8,96: 22,4 = 0,4 molGv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ Bảncác chất-không cần dd chất điện li-tốc độ ăn mòn chậmdương tạo nên dòng điện-có dd chất điệnli-tốc độ ăn mòn nhanhHoạt động 2:Gv nêu câu hỏi, Hs thảo luận 3’.-Cho biết nguyên tắc bảo vệ kim loại và một số biện pháp cụ thể. Biện pháp nào quan trọng nhất?-Vì sao người ta hay dùng kẽm, thiếc để bảo vệ các đồ vật được làm bằng sắt?-Vì sao cần phải giữ gìn lớp bảo vệ, tránh sây sát, ở những vết sây sát, diễn biến ăn mòn kim loại sẽ xảy ra như thế nào?Hs thảo luận theo nhóm và đại diện trình bày.Gv nhận xét bổ sung.Hoạt động 3:Gv cho HS làm lần lượt bài tập SGK/103.Gv gọi 2 HS lên bảng thực hiện.Gọi 1 vài HS khác nhận xét.Gv nhận xét sữa bổ sung hoàn chỉnh.Gv yêu cầu HS làm bài tập trong tài photo về nhà.MxOy + yH2 xM + yH2O (1)Theo (1) số mol nguyên tử oxi trong oxit là 0,4mol mM / oxit = 23,2 - (0,4.16) = 16,8 gChỉ có số mol kim loại M là 0,3 và nguyên tử khối của M là 56 mới phù hợp. Vậy kim loại M là Fe.Câu 1 : Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằngsắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bêntrong, sẽ xảy ra quá trình:A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Fe bị ăn mòn điện hóa.C. Fe bị ăn mòn hóa học. D. Sn bị ăn mòn hóa học.Câu 2. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước)những tấm kim loạiA. Cu. B. Zn. C. Sn. D. Pb.Câu 3. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II);Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịchchất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bịăn mòn trước là:A. I, II và III. B. I, II và IV.C. I, III và IV. D. II, III và IV. 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1. Tổng kết : - Gv hệ thống lại kiến thức trọng tâm của nội dung bài học. - Rút ra phương pháp giải toán nhanh qua các bài tập. 5.2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài và làm bài tập 4, 5/ SGK, BT 5.73, 5.74/ SBT. - Chuẩn bị nội dung bài thực hành: “Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại”6. PHỤ LỤC:7. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: ……………………………………………………………………………… - Phương pháp: …………………………………………………………………………… - Đồ dung dạy học: ………………………………………………………………………. - Học sinh: ……………………………………………………………………………… ****************************Gv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ BảnNgày dạy: 03/01/2014Tuần: 02.Tiết: 40 Bài 24: Thực hành: TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI, SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:1.1. Kiến thứcBiết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :− So sánh mức độ phản ứng của Al, Fe và Cu với ion H+ trong dung dịch HCl.− Fe phản ứng với Cu2+ trong dung dịch CuSO4.− Zn phản ứng với : a) dung dịch H2SO4 ; b) dung dịch H2SO4 có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.Dùng dung dịch KI kìm hãm phản ứng của đinh sắt với dung dịch H2SO4.1.2. Kĩ năng− Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.− Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.− Viết tường trình thí nghiệm 1.3. Thái độ: Có ý thức thao tác cẩn thận, an toàn, đúng kỹ thuật, tiết kiệm hóa chất trong khi thí nghiệm. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP:− Dãy điện hóa kim loại ; − Điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện .− Ăn mòn điện hóa học 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: * Dụng cụ: -Lá sắt - Dây điện có kẹp cá sấu ở hai đầu -Lá đồng -Cốc thủy tinh 100ml -Đinh sắt dài 3cm -Giá để ống nghiệm -Dây kẽm -Tấm bìa cứng để cắm 2 điện cực sắt và đồng. * Hóa chất: -Dung dịch NaCl đậm đặc. -Dung dịch K3[Fe(CN)6]. 3.2. Học sinh: kiến thức và thao tác thí nghiệm.4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 4.1. On định: Kiểm diện HS và phân chia nhóm: mỗi nhóm 8 học sinh. Cho các nhóm ngồi đúng vị trí. 4.2. Kiểm tra bài cũ: On lại kiến thức quan đã dặn chuẩn bị ở tiết 39. Gv nhận xét chuẩn bị của học sinh ở nhà. 4.3. Tiến trình bài dạy:HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG BÀI HỌCHoạt động 1: Gv hướng dẫn HS thao tác thí nghiệm 1 như SGK.Hs: các nhóm cử đại thao tác, chọn 1 thư Thí nghiệm 1: Dãy điện hóa của kim loại.a) Tiến hành thí nghiệm: thực hiện như SGK.b) Quan sát hiện tượng xảy ra. - Ở cốc (1) khí thoát ra nhanh.Gv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ Bảnký viết kết quả thí nghiệm. Các Hs còn lại trong nhóm quan sát xây dựng góp ý.Gv theo dõi, kiểm tra nhắc nhở các nhóm.Hoạt động 2: Gv hướng dẫn HS thao tác thí nghiệm 2 như SGK.Hs: các nhóm cử đại thao tác, chọn 1 thư ký viết kết quả thí nghiệm. Các Hs còn lại trong nhóm quan sát xây dựng góp ý.Gv theo dõi, kiểm tra nhắc nhở các nhóm.Hoạt động 3: Gv hướng dẫn HS thao tác thí nghiệm 3 như SGK.Hs: các nhóm cử đại thao tác, chọn 1 thư ký viết kết quả thí nghiệm. Các Hs còn lại trong nhóm quan sát xây dựng góp ý.Gv theo dõi, kiểm tra nhắc nhở các nhóm.Gv nhận xét, tổng kết buổi thực hành, cho HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh sạch sẽ. - Ở cốc (2) khí thoát ra chậm. - Ở cốc (3) không có khí thoát ra. c) Giải thích: 2H+ + 2e → H2 Fe → Fe2+ + 2e Al → Al3+ +3e Do Al hoạt động mạnh nên khí thoát ra nhanh hơn Fe. Cu không phản ứng.Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu trong dung dịch. a) Tiến hành thí nghiệm: như SGK. b) Quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích và kếtluận.Thí nghiệm 3: An mòn điện hóa học. a) Tiến hành thí nghiệm: như SGK. b) Quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích và kếtluận. 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1. Tổng kết : Gv hướng dẫn HS viết tường trình.1. Tên HS: …………………. Nhóm: ………….Lớp:…… 2. Tên bài thực hành: ………………………………………3. Chuẩn bị: Dụng cụ:……………………………………. Hóa chất: ………………………………… 4.Nội dung tường trình:Tên thí nghiệm Cách tiến hànhQuan sát hiện tượng,giải thích, viết ptpứ(nếu có)Điểm 5.2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài kỹ hơn, để biết nhận xét, đánh giá và viết ptpu - Chuẩn bị bài mới: chương VI- Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm. + Xác định vị trí của kim loại kiềm, KLK thổ, nhôm trong BTH6. PHỤ LỤC:7. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: ……………………………………………………………………………… - Phương pháp: …………………………………………………………………………… - Đồ dung dạy học: ………………………………………………………………………. - Học sinh: ……………………………………………………………………………… ***************************** Gv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ BảnNgày dạy : 10/01/2014Tuần : 22. Tiết : 41CHƯƠNG VI : KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Bài 25 : KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM1. Mục tiêu của bài học 1.1. Kiến thứcBiết được :− Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm.Hiểu được : − Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).− Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim).− Trạng thái tự nhiên của NaCl. − Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy). 1.2. Kĩ năng − Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiềm. − Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.− Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.− Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.2. Nội Dung học tập− Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm− Phương pháp điều chế kim loại kiềm3. Chuẩn bị 3.1. Giáo viên - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Sơ đồ điện phân NaCl nóng chảy (điều chế natri) 3.2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức. 4 . Tiến trình :4.1. Ổn định: Kiểm diện sĩ số.4.2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình nghiên cứu bài mới.4.3. Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC* Hoạt động 1 GV yêu cầu HS:- Quan sát bảng tuần hoàn, nêu vị trí nhómkim loại kiềm, đọc tên các nguyên tố trongnhóm.- Viết cấu hình electron của Na, Li, K vàcho biết đặc điểm của lớp electron ngoàicùng và khả năng cho, nhận electron củanguyên tử.Hoạt động 2 A. KIM LOẠI KIỀMI. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron - Thuộc nhóm IA, gồm : Li, Na, K, Rb, Cs, Fr - Cấu hình electron : ns1II. Tính chất vật lí (SGK)III. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với phi kimGv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ BảnGV yêu cầu HS phát biểu, 2-3 HS nhận xét, bổ sung và hoàn thiện.Hoạt động 3 * GV yêu cầu HS nghiên cứu tính chất hoáhọc của kim loại kiểm theo quy trình sau:Dự đoán tính chất hoá học → Kiểm tra dựđoán → Kết luận* Chú ý: Không thực hiện phản ứng của kim loại kiềm với axit vì phản ứng rất mãnh liệt, gây nổ.* GV có thể cho nhóm HS quan sát một sốthí nghiệm: natri phản ứng với nước (nhậnbiết sản phẩm tạo thành bằng dung dịch ppvà đốt cháy khí H2); natri cháy trong khíClo (nhận biết sản phẩm tạo thành bằngdung dịch AgNO3).* Kết luận: Sau khi kiểm tra dự đoán, HS cókết luận về tính chất đặc trưng của kim loại kiềm.Hoạt động 4 :GV hoàn chỉnh kết luận như SGK. *Giáo dục HS hiểu được nguồn và chất gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sx kim loại kiềm. Biết cách xử lí hợp lý.MClClMOMOM2224222→+→+ 2. Tác dụng với axit Khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch axit tạo thành khí H2. Phản ứng mãnh liệt, gây nổ:↑+→+++2222 HMHM 3. Tác dụng với nước Khử được nước dễ dàng, tạo thành dung dịch bazơH2 : 2M + 2H2O 2MOH + H2 ↑ IV. ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế 1. ứng dụng SGK 2. Trạng thái tự nhiên : SGK 3. Điều chế - Quan sát hình 6.1 (GSK) để hiểu được quá trìnhđiện phân NaCl nóng chảy điều chế natri. 5 Câu hỏi, bài tập củng cố : - Gv hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tóm tắt - Bài tập tại lớp: 1, 2, 5 (tr111 SGK) 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Học bài làm bài tậpSGK, SBT. -Chuẩn bị bài mới phần tiếp theo.6. PHỤ LỤC:7. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: ……………………………………………………………………………… - Phương pháp: …………………………………………………………………………… - Đồ dung dạy học: ………………………………………………………………………. - Học sinh: ……………………………………………………………………………… *****************************Gv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ BảnNgày dạy : 10/01/2014Tuần : 22. Tiết : 42 Bài 25 : KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM (tt) I. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức Biết: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, cấu tạo đơn chất, số oxi hoá, năng lượng ion hoá , một số ứng dụngcủa kim loại kiềm trong sản xuất. - Biết một số ứng dụng quan trọng của hợp chất kim loại kiềm. - Hiểu được tính chất hoá học của NaOH, NaHCO3, Na2CO3 và pp điều chế NaOH. Hiểu: - Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp, khối lượng riêng tương đốinhỏ, độ cứng nhỏ. - Tính chất hoá học đặc trựng của kim loại kiềm là tính khử mạnh. - Phương pháp điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối khan hoặc hiđroxit nóng chảy. 2. Kĩ năng -Vị trí, cấu tạo nguyên tử → tính chất chung → phương pháp điều chế. - Dự đoán tính chất chung và nguyên tắc điều chế kim loại kiềm, căn cứ vào vị trí, cấu tạo, thếđiện cực chuẩn của kim loại kiềm. 3.Thái độ : Giáo dục ý thức đựơc tác động của con người trong sản xuất hoá học tới môi trường xung quanh. Xử lý chất thải sau thí nghiệm hợp lý.II. Trọng tâm :− Tính chất hoá học cơ bản của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. III. Chuẩn bị 1. Dụng cụ - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Sơ đồ điện phân NaCl nóng chảy (điều chế natri) 2. Hoá chất: - HCl đặc và MnO2, nước cất, dung dịch phenolphthalein, dung dịch AgNO3, cồn IV. Tiến trình :1. Ổn định: Kiểm diện sĩ số.2. KIểm tra bài cũ : Hãy trình bày tính chất hóa học của kim loại kiềm . Viết các phương trình phản ứng minh họa. * Đáp án: + N êu tính chất hóa học (4 đ) + Viết các phương trình phản ứng (6 đ)3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌCHoạt động 1 Đọc SGKCho biết tên PP điều chế NaOH, nguyên liệu.• GV giới thiệu  Viết sơ đồ, PTĐP dd NaCl có màng ngăn.Hoạt động 2B. HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM (GV hướng dẫn HS tự nghiên cứu SGK)C. BÀI TẬP Gv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ BảnGV cho HS luyện tập bài tập SGK. 4.Câu hỏi, bài tập củng cố :- So sánh tính chất của muối NaHCO3 v à Na2CO3. - Bài tập tại lớp: 4, 6 (tr111 SGK); 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học bài làm bài tập 7, 8 (SGK), SBT. - Chuẩn bị bài mới : Kim loại kiểm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ.V. RÚT KINH NGHIỆM : - Nội dung: ……………………………………………………………………………… - Phương pháp: …………………………………………………………………………… - Đồ dung dạy học: ………………………………………………………………………. - Học sinh: ……………………………………………………………………………… ***************************** Gv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ Bản Ngày dạy: 17/ 01 / 2014 Tuần: 23. Tiết: 43 Bài 26 : KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ 1. MỤC TIÊU1.1. Kiến thức Biết được :− Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ.− Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.− Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cáchlàm mềm nước cứng. − Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch.Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit).1.2. Kĩ năng− Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2.− Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.− Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng. 1.3.Thái độ : Giáo dục ý thức đựơc tác động của con người trong sản xuất hoá học tới môi trường xungquanh. Xử lý chất thải sau thí nghiệm hợp lý.2. NỘI DUNG HỌC TẬP− Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm thổ và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm thổ− Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ− Tính chất hoá học cơ bản của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4. − Các loại độ cứng của nước và cách làm nước mất cứng3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên : - Bảng tuần hoàn, bảng phụ ghi một số hằng số vật lý của kim loại kiềm thổ 3.2. Học Sinh: Kiến thức.4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số2. Kiểm tra miệng:Hãy nêu tính chất hóa học của kim loại kiềm và phương pháp điều chế kim loại kiềm. (5d) Viết phương trình phản ứng minh họa (4d). Gv nhận xét – ghi điểm3. Tiến trình bài dạy:HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS NỘI DUNG BÀI DẠYHoạt động 1: Vị trí của kim loại kiềmthổ trong bảng tuần hoàn, cấu hìnhelectron nguyên tử- HS đọc SGK và xem bảng tuần hoàn đểA. KIM LOẠI KIỀM THỔ I. Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuầnhoàn, cấu hình electron nguyên tử - Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuầnGv: Nguyễn Ngọc RãnhTrng THPT Nguyn Thỏi Bỡnh Giỏo n Hoỏ 12 C Bnxỏc nh nhúm KLKT gm nhng nguyờnt no, tờn, ký hiu húa hc, s n v intớch ht nhõn (Z)- Yờu cu HS hc thuc 2 tr s Z caMg, Ca- HS vit cu hỡnh electron nguyờn t y v thu gn ca Mg, Ca- HS c SGK bit vỡ sao nhúmKLKT ch cp n 5 nguyờn tHot ng 2: Tớnh cht vt lớ- HS c SGK ri xem bng 6.2 v rỳt rakt lun v s bin i tớnh cht vt lýca KLKT: + nhit núng chy + nhit sụi + khi lng riờng- HS c SGK hiu nguyờn nhõn canhng c im v tớnh cht vt lý caKLKTHot ng 3: Tớnh cht hoỏ hc- HS c SGK bit tớnh cht húa hcc trng v s bin i tớnh cht útrong nhúm KLKT, xỏc nh s oxi húaca cỏc KLKT trong hp cht.- GV nờu vn : Em hóy gii thớch vỡ saoi t Be n Ba tớnh kh gim dn.- HS vn dng kin thc mi ụn li biKLK tr li.- GV iu chnh HS nm ỳng kinthc.- HS lờn bng vit PTHH ca cỏc phnng KLKT tỏc dng vi O2, Cl2, H2O,dung dch H2SO4 loóng, dung dch HCl.- HS lm TN: Mg tỏc dng vi dung dchHCl- GV nờu cõu hi: Vỡ sao KLKT cú thkh +5N trong HNO3 loóng xung 3N; +6S;trong H2SO4 c xung 2S (xung mcoxi húa thp nht)?hon, gm cỏc nguyờn t beri (Be), magie (Mg), canxi(Ca), stronti (Sr), bari (Ba) v rai (Ra) - Nguyờn t ca cỏc kim loi kim th u cú cuhỡnh electron lp ngoi cựng l ns2 (n l s th t calp).Be : [He] 2s2; Mg : [Ne] 3s2 ; Ca : [Ar] 4s2 ; Sr : [Kr] 5s2 ; Ba : [Xe] 6s2 II. Tớnh cht vt lớ - Cỏc kim loi kim th cú mu trng bc, cú th dỏtmng. - Nhit núng chy v nhit sụi ca cỏc kim loikim th tuy cao hn cỏc kim loi kim nhng vntng i thp. - Khi lng riờng tng i nh, nh hn nhụm (trbari). - cng hi cao hn cỏc kim loi kim nhng vntng i mm - Nhit núng chy, nhit sụi v khi lngriờng ca cỏc kim loi kim th khụng theo mt quylut nht nh nh cỏc kim loi kim. ú l do cỏc kimloi kim th cú kiu mng tinh th khụng ging nhau. III. Tớnh cht hoỏ hc- Cỏc nguyờn t kim loi kim th cú nng lng ionhoỏ nh, vỡ vy kim loi kim th cú tớnh kh mnh.M M2+ + 2e - Tớnh kh tng dn t beri n bari. - Trong hp cht, cỏc kim loi kim th cú s oxi hoỏ+2. 1. Tỏc dng vi phi kim Kim loi kim th kh cỏc nguyờn t phi kim thnhion õm. 20Mg + 02O 2+2 -2Mg O 2. Tỏc dng vi dung dch axit a) Vi dung dch axit H2SO4 loóng , HCl Kim loi kim th kh mnh ion H+ trong cỏc dungdch H2SO4 loóng, HCl thnh khớ H2.0Mg+ 2+1HCl +22MgCl + 02H b) Vi dung dch axit H2SO4 c ,HNO3 Kim loi kim th cú th kh +5N trong HNO3loóng xung 3N; +6S trong H2SO4 c xung2S:342 3 2 + NH NO + 3H O0 +5 +23 loãng34 Mg + 10HNO 4 Mg(NO )+60 +2 22 4 2 24 đặc4 Mg + 5 H SO 4 Mg SO + H S + 4H O 3. Tỏc dng vi ncGv: Nguyn Ngc RónhpncđpncđTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ Bản- GV thông báo: Ba tác dụng với H2O tạodung dịch Ba(OH)2 là một bazơ mạnhBa + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 Hoạt động 4: Ứng dụng – điều chếHs: Đọc SGK và cho biết kloại nhó IIAcó những ứng dụng gì ?hợp kim của Mg để chế tạo máy bay, tênlửa .GV: Trong Tự nhiên, KLKT tồn tại ởdạng M2+ trong các hợp chât. PP điều chế KLK thổ là đpnc muốicủa chúng. Ở nhiệt độ thường, Be không khử được nước, Mgkhử chậm. Các kim loại còn lại khử mạnh nước giảiphóng khí hiđro. → ↑2 2 2Ca + 2H O Ca(OH) + HIV. Ứng dụng và điều chế: 1. Ứng dụng:- Kim loại Be tạo ra những hợp kim bền, có tính đàn hồicao.- Kim loai Mg tạo ra hợp kim nhẹ, bền.- Ca: Dùng đẻ tách oxi, S ra khỏi thép. 2. Điều chế: * P2: Đpnc muối halogenua.Vd: MgCl2 Mg + Cl2TQ: MX2 M + X2 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1. Tổng kết :- Tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ.- Luyện tập: Bài tập: 1, 2, 3, 4 SGK 5.2. Hướng dẫn về nhà: -Bài tập 5, 6, / 119 SGK - Chuẩn bị nội dung phần B. Một số hợp chất của canxi : Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4. Lưu ý : tính chất - ứng dụng.6. PHỤ LỤC: Bảng tuần hoàn lớn7. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: ……………………………………………………………………………… - Phương pháp: …………………………………………………………………………… - Đồ dung dạy học: ………………………………………………………………………. - Học sinh: ……………………………………………………………………………… *****************************Ngày dạy : 17/ 01/2014Gv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ BảnTuần : 23. Tiết : 44Bài 26 : KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ (tt)1. MỤC TIÊU:1.1. Kiến thức Biết được :− Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ.− Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.− Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cáchlàm mềm nước cứng. − Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch.Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit).1.2. Kĩ năng− Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2.− Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.− Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng. 1.3.Thái độ : Giáo dục ý thức đựơc tác động của con người trong sản xuất hoá học tới môi trường xung quanh. Xử lý chất thải sau thí nghiệm hợp lý.2. NỘI DUNG HỌC TẬP:− Tính chất hoá học cơ bản của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4. 3. CHUẨN BỊ:3.1. Giáo viên :- Bảng tuần hoàn, sơ đồ điện phân nc MgCl2- Đèn cồn, cốc, kẹp gỗ, dây Mg, H2O, dd CuSO43.2. Học sinh : kiến thức, dung cụ học tập4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 4.1. Ổn định: Kiểm diện sĩ số. 4.2. Kiểm tra miệng :Hãy nêu tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ, viết các phương trình phản ứng minh họa?Đáp án: - Nêu tính chất hóa học (4 đ) - Viết đúng mỗi p ư (2 đ) 4.3. Tiến trình bài dạy:HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS NỘI DUNG BÀI DẠYHOẠT ĐỘNG 1: Tính chất - ứng dụng củaCa(OH)2 HS: nghiên cứu tính chất vật lí của Ca(OH)2 dựavào quan sát mẫu Ca(OH)2.Hỏi: dung dịch Ca(OH)2 có tính chất gì ? hãy nêunhững tính chất hoá học đặc trưng và viết pưminh hoạ.HS:Ca(OH)2 + CO2 GV: hướng dẫn HS lập tỉ lệ: nOH-/nCO2.Ca(OH)2 + FeCl2 Hỏi: hãy cho biết những ứng dụng trong thực tếB. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA CANXI: I. Canxihidroxit: a)Tính chất: -Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước -Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) là mộtbazơ mạnh.Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH- -Dung dịch Ca(OH)2 có những tính chất củamột dung dịch bazơ kiềm.VD: Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + 2H2O Ca(OH)2 + CuSO4 CaSO4 + Cu(OH)2Gv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ Bảncủa Ca(OH)2 mà em biết ? HS: nghiên cứu SGK và trả lời.HOẠT ĐỘNG 2: Tính chất - ứng dụng củaCaCO3 Hỏi: CaCO3 là muối của axit nào ? hăy nêunhững tính chất hoa học của CaCO3 ?HS: viết ptpư minh hoạ.GV: CaCO3 phản ưng với CO2 và H2O để tạo ramuối axit, hãy viết phản ứng xảy ra chiều thuận giải thích sự xâm thực của nứơc mưađối với đá vôi, chiều nghịch gt sự tạo thành thạchnhũ trong các hang động, cặn đá vôi trong ấmđun nước.HOẠT ĐỘNG 3: Tính chất - ứng dụng củaCaSO4 Hỏi: có mấy loại canxisunfat ?- Để có thạch cao nung và thạch cao khan ta phảilàm thế nào ? b)Ứng dụng: SGKII. Canxicacbonat: a) Tính chất: - Là chất rắn màu trắng không tan trong nước - Là muối của axit yếu nên pư với những axitmạnh hơnVD: CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O CaCO3 +2CH3COOH  (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O -Phản ứng với CO2 và H2O:CaCO3 + CO2 H2O ƒCa(HCO3)2 b) ứng dụng : SGKIII. Canxi sunfat: CaSO4 - Là chất rắn, màu trắng , ít tan trong nước. - Tuỳ theo lượng nước kết tinh mà ta có 3loại:. CaSO4.2H2O: thạch cao sống. 2CaSO4. H2O: thạch cao nung. CaSO4 : thạch cao khan.2CaSO4 . 2H2O  2CaSO4.H2O + 3 H2O * ứng dụng: SGK 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1. Tổng kết : - Hăy nêu những tính chất hoa học của CaCO3 ? viết phương trình phản ứng minh hoạ. - Hăy nêu những tính chất của Ca(OH)2 ? viết phương trình phản ứng minh hoạ. - Bài tập 8/sgk/119 *Đáp án: 5.2. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà 7, 9/ 119 SGK. GV hướng dẫn sơ lược - Chuẩn bị tiếp nội dung: phần C – Nước cứng:+ Khái niệm – phân loại nước cứng.+ Tác hại của nước cứng – Cách làm mềm nước cứng.6. PHỤ LỤC: 7. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: ……………………………………………………………………………… - Phương pháp: …………………………………………………………………………… - Đồ dung dạy học: ………………………………………………………………………. *****************************Ngày dạy : 24/ 01/2014Gv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ BảnTuần : 24. Tiết : 45Bài 26 : KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ (tt)1. MỤC TIÊU:1. Kiến thức Biết được :− Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ.− Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.− Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cáchlàm mềm nước cứng. − Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch.Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit).2. Kĩ năng− Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2.− Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.− Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng. 3.Thái độ : Giáo dục ý thức đựơc tác động của con người trong sản xuất hoá học tới môi trường xung quanh. Xử lý chất thải sau thí nghiệm hợp lý.2. NỘI DUNG HỌC TẬP:− Các loại độ cứng của nước và cách làm nước mất cứng3.CHUẨN BỊ:-Bảng tuần hoàn, sơ đồ điện phân nc MgCl2-Đèn cồn, cốc, kẹp gỗ, dây Mg, H2O, dd CuSO44. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm diện sĩ số. 2. Kiểm tra miệng : Câu hỏi : -Hăy nêu những tính chất hoa học của CaCO3 ? viết phương trình phản ứng minh hoạ. -Hăy nêu những tính chất của Ca(OH)2 ? viết phương trình phản ứng minh hoạ. Gv nhận xét- ghi điểm 3. Tiến trình bài dạy:HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS NỘI DUNG BÀI DẠYHOẠT ĐỘNG 1Hỏi: 1) Nước có vai trò như thế nào đối với đờisống con người và sản xuất?2) Nước sinh hoạt hàng ngày lấy từ đâu? Lànguồn nứơc gì?GV: thông báo- Nước tự nhiên lấy từ sông suối, ao hồ.nước ngầm là nứơc cứng, vậy nước cứnglà gì?- Nước mềm là gì? lấy vdụ HOẠT ĐỘNG 2GV: Tuỳ thuộc vào thành phần anion gốc axit cótrong nước cứng , người ta chia làm 2 loại:C. NƯỚC CỨNGI. Khái niệm:• Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ gọi lànước cứng.• Nước có chứa ít hoặc không chứa các iontrên gọi là nước mềm.II. Phân loại nước cứng: Tuỳ thuộc vào thành phần anion gốc axit cótrong nứơc cứng, chia ra các loại:1. Nước cứng tạm thời: là nước cứng có chứaanion HCO3-. ( của các muối Ca(HCO3)2 ,Mg(HCO3)2 )2. Nước cứng vĩnh cữu: là nước cứng có chứaGv: Nguyễn Ngọc RãnhtoTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ BảnGV: Lấy vd các muối trong nước cứng tạm thời HS: Nghiên cứu sgk và cho biết nước cứng tạmthời và nước cưng vĩnh cữu khác nhau ở điểm nàoHOẠT ĐỘNG 3Hỏi: Trong thực tế em đã biết những tác hại nàocủa nước cứng ?HS: đọc sgk và thảo luận HOẠT ĐÔNG 4Gv: Như chúng ta đã biết nước cứng có chứa cácion Ca2+, Mg2+, vậy theo các em ngyuên tắc đểlàm mềm nước cứng là gì? HOẠT ĐỘNG 5Gv: Dựa trên khả năng có thể trao đổi ion của mộtsố chất cao phân tử tự nhiên hoặc nhân tạo.Vd: natri silicatHOẠT ĐỘNG 6: Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trongdung dịchHS đọc SGK GV bổ sung: + Các muối MCO3, M3(PO4)2 (M là Ca2+, Ba2+hoặc Mg2+), đều là chất rắn màu trắng, không tantrong nước, tan trong môi trường axit (H+) do đóđể nhận biết sự có mặt của Ca2+ hoặc Mg2+, tadùng dung dịch muối chứa CO32- hoặc PO43- đềuđược.- HS làm thí nghiệm: • dung dịch CaCl2 + dung dịch Na2CO3 • dung dịch CaCl2 + dung dịch Na3PO4• dung dịch MgSO4 + dung dịch Na2CO3• dung dịch MgSO4 + dung dịch Na3PO4• dung dịch Ba(NO3)2 + dung dịch Na2CO3• dung dịch Ba(NO3)2 + dung dịch Na3PO4các ion Cl-, SO42- hoặc cả 2. ( của các muốiCaCl2, CaSO4, MgCl2 ).3. Nước cứng toàn phần gồm cả tính cứng tạmthời và tính cứng vĩnh cửuIII. Tác hại của nước cứng: SGKIV. Cách làm mềm nước cứng: Nguyên tắc: làm giảm nồng độ ion Ca2+,Mg2+ trong nước cứng bằng cách chuyển 2 ion tựdo này vào hợp chất không tan hoặc thay thếchúng bằng những cation khác. có 2 phương pháp: 1. Phương pháp kết tủa: a) Đối với nước cứng tạm thời:-Đun sôi trước khi dùng M(HCO3)2  MCO3  + CO2 + H2Olọc bỏ kết tủa được nước mềm.-Dùng nước vôi trong vừa đủ: M(HCO3)2 + Ca(OH)2 MCO3 + CaCO3 + 2H2Ob) Đối với nước cứng vĩnh cữu: Dùng các dung dịch Na2CO3, Na3PO4 để làmmềm nước. M2+ + CO32-  MCO3 ↓ 3M2+ + 2PO43-  M3(PO4)2 ↓ 2. Phương pháp trao đổi ion: Cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion( ionit), chất này hấp thụ Ca2+, Mg2+, giải phóng Na+, H+  nước mềm V. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch Nếu trong dung dịch chỉ có cation Ca2+ hoặcMg2+ (không kể các anion) thì để chứng minh sựcó mặt của Ca2+ hoặc Mg2+, ta dùng dung dịchmuối chứa CO32- sẽ tạo ra kết tủa CaCO3 hoặcMgCO3. Sục khí CO2 dư vào dung dịch, nếu kếttủa tan chứng tỏ sự có mặt của Ca2+ hoặc Mg2+trong dung dịch ban đầu. 2+ 2-3 3Ca + CO CaCO ¯→ ↓→1 44 2 4 432+ -33 2 2 3 2Ca +2HCOCaCO + CO + H O Ca(HCO )(tan) + −+ → ↓2 23 3Mg CO CaCO + −++ + →1 442 4 43233 2 2 3 2Mg 2HCOMgCO CO H O Mg(HCO )(tan) 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết: -Nước cứng tạm thời có chứa những muối nào ? khi đung nóng thì có những phản ứng hoá họcnào xảy ra ? Có thể dùng nước vôi trong vừa đủ để trung hoà muối axit tành muối trung hoà khôngtan , lọc bỏ chất không tan được nứơc mềm.Gv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ Bản - Khi cho dung dịch Na2CO3, Na3PO4 vào nước cứng tạm thời hoặc vĩnh cửu thì có hiện tượng gìxảy ra ? Viết pư dưới dạng ion. 5.2. Hướng dẫn học tập: - Học bài và làm Bài tập 7, 9/ 119/ SGK - Chuẩn bị bài mới: Nhôm và hợp chất của nhôm. A. Nhôm: Tính chất hóa học – điều chế nhôm.6. PHỤ LỤC: 7. RÚT KINH NGHIỆM : - Nội dung: ……………………………………………………………………………… - Phương pháp: …………………………………………………………………………… - Đồ dung dạy học: ………………………………………………………………………. - Học sinh: ……………………………………………………………………………… *****************************Ngày dạy: 24/01/2014 Tuần: 24. Tiết: 46 Bài 27 : NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM1. MỤC TIÊU1.1. Kiến thức Biết được: Vị trí , cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí , trạng thái tự nhiên, ứng dụngcủa nhôm .Hiểu được: − Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịchkiềm, oxit kim loại.− Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy − Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất: Al2O3, Al(OH)3 , muối nhôm.− Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3 : vừa tác dụng với axit mạnh, vừa tác dụng với bazơmạnh; − Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch. 1.2. Kĩ năng− Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm − Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nhôm.− Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của nhôm, nhận biết ionnhôm − Viết các PTHH phân tử và ion rút gọn (nếu có) minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất nhôm.− Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm.− Tính % khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng.− Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng; 1.3. Thái độ : Giáo dục ý thức đựơc tác động của con người trong sản xuất hoá học tới môi trường xung quanh. Xử lý chất thải sau thí nghiệm hợp lý.Gv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ Bản2. NỘI DUNG HỌC TẬP− Đặc điểm cấu tạo nguyên tử nhôm và các phản ứng đặc trưng của nhôm− Phương pháp điều chế nhôm3. CHUẨN BỊ 3.1.Giáo viên: - Bảng tuần hoàn. - Dụng cụ Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn , hóa chất: Al, ddHCl, H2SO4 loãng, NaOH, amoniac, HgCl2 (hoặc thủy ngân)3.2. Học sinh: kiến thức bài Nhôm và hợp chất của nhôm. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG4.1. Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số.4.2. Kiểm tra miệng:Hãy cho biết những ion nào có trong nước cứng vĩnh cửu, nước cứng tạm thời.(3đ) Người ta dùngmuối Na3PO4 để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. Hãy giải thích và viết phương trình ion. (6đ) Gv nhận xét – ghi điểm. 4.3. Tiến trình bài dạy:HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS NỘI DUNG BÀI DẠYHoạt động 1 Nêu vị trí, viết cấu hình electron của Al, NX về số electron lớp ngoài cùng, cho biết khả năngnhường e của ntử Al. So sánh tính KL, PK của Al so với các ntố xung quanh. Mạng tinh thể của Al thuộc loại nào?Hoạt động 2đọc SGK, dựa vào quan sát các đồ vật bằng nhôm trong thực tế, hãy nêu TCVL của Al.Hoạt động 3 Dựa vào cấu hình e, NL ion hoá, độ âm đIện E0Al3+/Al , hãy dự đoán TCHH của Al.• GV phân công HS thực hiện TN theo nhóm(đốt cháy bột Al trong KK; Al t/d với dd axit; t/dvới nước; t/d với dd bazơ; t/d với oxit kim loại)-giải thích, viết PTHH, xác định chất khử, chấtoxi hoá.• Sau khi tiến hành TN, hướng dẫn HS rút ra TCHH của Al.Hs: Viết phương trình ion rút gọn, nêu bản chất của phản ứng.Nhôm khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao như Cr2O3, Fe2O3, CuO A. NHÔM:I. Vị trí và cấu tạo 1. Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn Al ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA của BTH. 2. Cấu tạo của nhôm Cấu hình electron ntử: 1s22s22p63s 2 3p 1II. Tính chất vật lí (SGK) Màu trắng bạc, nóng chảy 6600 C, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng, nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.III. Tính chất hoá học ⇒ Al có tính khử mạnh, Al →Al3+ +3e. 1. Tác dụng với phi kim a)Tác dụng với halogen: 2Al +3Cl2 → 2AlCl3 (tự bốc cháy) b)Tác dụng với oxi: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (cháy sáng) 2. Tác dụng với axit• Al khử dễ dàng các ion H+ của dd HCl, H2SO4 loãng, giải phóng ra H2. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2 ↑ 2Al + 6H+ → 2Al3+ +3H2 ↑• Al không t/d với dd HNO3 đặc nguội, H2SO4đặc nguội. • Trong điều kiện khác, Al khử N+5, S+6 xuống sốoxi hoá thấp hơn. 2Al + 4H2SO4 đ, to → Al2(SO4)3 + S + 4H2OGv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ Bản Nhận xét số oxi hoá của Al trong các phản ứng đã viết.Gv giải thích hiện tượng Al tác dụng với nước.gọi HS viết phương trình phản ứng.Gv giải thích hiện tượng Al tác dụng với dd kiềm. Lưu ý HS không dùng đồ dùng bằng nhômđể đụng dd kiềm.Hoạt động 4 Từ TCVL, TCHH và kiến thức thực tế của Al, nêu những ứng dụng của Al.GV: Al là kim loại mạnh nên dùng PP ĐPNC.* Tích hợp: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường, trồng cây xanh bảo vệ không khí trong lành, chống ô nhiễm.10Al +36HNO3 → 10Al(NO3)3 +3N2 +18H2O3. Tác dụng với oxit kim loại (Phản ứng nhiệt nhôm) 2Al + Fe2O3 →0t 2Fe +Al2O3 (Toả nhiệt)4. Tác dụng với nước• 2Al +6H2O→ 2Al(OH)3↓keo trắng + 3H2↑ Phản ứng mau chóng dừng lại do tạo kết tủangăn không cho Al tiếp xúc với nước.• Vật bằng Al không t/d với nuớc vì trên bề mặtcủa vật có một lớp Al2O3 rất mỏng, mịn, bềnchắc ngăn không cho nước và KK thấm qua.5. Tác dụng với dung dịch kiềm• Al t/d với dd bazơ mạnh ⇒ không dùng đồdùng bằng Al để đựng dd bazơ. 2Al + 2NaOH + 2H2O→ 2NaAlO2 +3H2 Natri aluminatIV. Ứng dụng và trạng thái tự nhiên 1. Ứng dụng Do có những TCVL và TCHH riêng, Al đượcứng dụng nhiều trong SX, đời sống: Vật liệu chếtạo máy móc, vật liệu XD, dụng cụ gia đình 2. Trạng thái tự nhiên: (SGK) V. Sản xuất nhôm 1. Nguyên liệu: là quặng boxit (Al2O3.2H2O) 2. Điện phân nhôm oxit nóng chày: Nhôm được SX theo 2 công đoạn chính:• Tinh chế quặng boxit (gồm Al2O3.2H2O lẫnSiO2, Fe2O3) để có Al2O3 tinh khiết.• Điện phân Al2O3 nóng chảy - Hoà tan Al2O3 trong Na3AlF6 (criolit) để hạ tonóng chảy từ 2050 → 900oC. - Sơ đồ điện phân: ở cực âm: Al3+ +3e → Al ở cực dương: 2O2- → O2 + 4e - PTĐP: 2Al2O3  →dpnc 4Al + 3O2 ↑ 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. Tổng kết: Gv cho Hs làm bài tập 1,2/SGK/128. 5.2. Hướng dẫn học tập: - Học bài và chuẩn bị nội dung bài phần tiếp theo: - Làm thêm BT / SBT (chương 6) - Chuẩn bị nội dung phần tiếp theo: B. Một số hợp chất quan trọng nhôm.6. PHỤ LỤC: Bảng tuần hoànGv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ Bản7. RÚT KINH NGHIỆM : - Nội dung: ……………………………………………………………………………… - Phương pháp: …………………………………………………………………………… - Đồ dung dạy học: ………………………………………………………………………. - Học sinh: ……………………………………………………………………………… *****************************Ngày dạy: 14 / 02/2014 Tuần: 25. Tiết: 47 Bài 27 : NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (tt)1. MỤC TIÊU1.1. Kiến thức Biết được: Vị trí , cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí , trạng thái tự nhiên, ứng dụngcủa nhôm .Hiểu được: − Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịchkiềm, oxit kim loại.− Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy − Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất: Al2O3, Al(OH)3 , muối nhôm.− Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3 : vừa tác dụng với axit mạnh, vừa tác dụng với bazơmạnh; − Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch. 1.2. Kĩ năng− Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm − Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nhôm.− Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của nhôm, nhận biết ionnhôm − Viết các PTHH phân tử và ion rút gọn (nếu có) minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất nhôm.− Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm.− Tính % khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng.− Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng; 1.3. Thái độ : Giáo dục ý thức đựơc tác động của con người trong sản xuất hoá học tới môi trường xung quanh. Xử lý chất thải sau thí nghiệm hợp lý.2. NỘI DUNG HỌC TẬP− Tính chất hoá học cơ bản của Al2O3, Al(OH)3, Al2(SO4)3. − Cách nhận biết Al3+ trong dung dịch.3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: Hình 6.7/ SGK (nếu có)3.2. Học sinh: kiến thức4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNGGv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ Bản 4.1. Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số. 4.2. Kiểm tra miệng: Nêu tính chất hóa học của nhôm.(5đ) viết các phương trình pứ minh họa.(5đ) Gv nhận xét – ghi điểm.4. Tiến trình bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS NỘI DUNG BÀI DẠYGv: Nguyễn Ngọc RãnhTrường THPT Nguyễn Thái Bình Giáo Án Hoá 12 Cơ BảnHoạt động 1 Nhôm có thể diều chế bằng PP nào?giải thích.Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì? Cho biết các công đoạn sản xuất nhôm. Biện pháp kĩ thuật khi ĐPNC Al2O3 nóng chảy là gì? Viết sơ đồ điện phân, PU ở mỗi điện cực và PTĐP. Hai điện cực bằng than chì, cực dương theo phương thẳng đứng.Hoạt động 2 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc các thôngtin ở bài học và trả lời câu hỏi. - Cho biết trạng thái, mầu sắc, tính tan, trong nước,nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.- Trong tư nhiên, Al2O3 tồn tại ở những dạng nào? Hoạt động 3Để nghiên cứu tính chất hoá học của nhôm oxit,GV yêu cầu HS:- Đọc các thông tin trong bài học.- Thực hiện thí nghiệm 1: + Tác dụng của Al2O3 với dung dịch axit HCl. + Tác dụng của Al2O3 với dung dịch NaOH. Quan sát hiện tượng, giải thích và viếtPTHH. Rút ra nhận xét về tính bền vững và tính chất lưỡng tính của Al2O3Hoạt động 4 - GV: làm thí nghiệm điều chế ra Al(OH)3 cho họcsinh quan sát nhận xét về tính chất vật lý củaAl(OH)3.- GV nêu cách điều chế Al(OH)3 và những lưu ý khiđiều chế. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.- Al(OH)3 có tính chất lưỡng tính.GV làm thí nghiệm cho học sinh quan sát nhận xéthiện tượng viết phương trình phản ứng khi choAl(OH)3 tác dụng với axit và tác dụng với bazơ.- HS rút ra nhận xét về tính chất của Al(OH)3. Hoạt động 5- HS đọc SGKB. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM I. Nhôm oxit Al2O3. 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên. - Al2O3 là chất rắn, mầu trắng, không tantrong nước,nóng chảy ở nhiệt độ cao. - Trong tự nhiên có 2 dạng: Dạng ngậm nướcAl2O3. 2H2O có trong quặng boxit; Dạng khan nhưêmri, corinddon (ngọc thạch) hoặc chứa trong cácloại đá quý rubi, sa phia. 2. Tính chất hoá học- Tính bền vững: Do Al3+ có điện tích lớn,bán kính ion nhỏ nên tạo liên kết với oxi trongAl2O3 rất bền vững. Al2O3 khó bị khử thành kimloại Al.- Al2O3 là oxit lưỡng tính Al2O3 vừa tácdụng với dung dịch bazơ, vừa tác dụng với dungdịch axit.Al2O3 + 6H+ 2 Al3+ +3H2O Al2O3 + 2OH- 2AlO2-- + H2O 3. ứng dụng Hình 6.7 (SGK)II. Nhôm hiđroxit Al(OH)3 - Nhôm hiđroxit (Al(OH)3) là chất rắn, màu trắng,kết tủa ở dạng keo.*Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. - Điều chế Al(OH)3 AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3N4H+ - Tác dụng với axit mạnh: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O - Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Al(OH)3 + OH- → -22AlO + 2H2O Nhôm hiđroxit thể hiện tính bazơ trội hơn tínhaxit. Do có tính axit nên Al(OH)3 còn có tên là axitaluminic. Là axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic. III. Nhôm sunfat - Muối nhôm sunfat khan tan trong nước toả nhiệtlàm dung dịch nóng lên do bị hiđrat hoá. - Muối nhôm sunfat có nhiều ứng dụng nhất làmuối sunfat kép của nhôm và kali ngậm nước gọi làphèn chua, công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, hayviết gọn là: KAl(SO4)2.12H2O. + Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da,Gv: Nguyễn Ngọc Rãnh

Video liên quan

Chủ đề