Bằng a1 a2 xe mô tô là bằng gì năm 2024

Bằng lái xe hạng A1

Bằng lái xe hạng A1 là bằng lái xe 2 bánh hạng thấp và cơ bản nhất dành cho cá nhân ở Việt Nam. Với bằng lái A1, anh em có thể điều khiển xe mô tô (xe máy) 2 bánh với dung tích xy-lanh từ 50cc đến dưới 175cc. Bên cạnh đó, người khuyết tật điều khiển xe mô tô 3 bánh chuyên biệt (chế lại từ xe 2 bánh) cũng có thể dùng loại bằng lái này.

Bằng a1 a2 xe mô tô là bằng gì năm 2024

Bằng lái xe hạng A2

Bằng lái xe hạng A2 là bằng lái xe cho phép một cá nhân điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy-lanh từ 175cc trở lên hay còn gọi là xe mô tô phân khối lớn. Nếu anh em có bằng lái xe hạng A2 rồi thì sẽ được điều khiển luôn những xe thuộc hạng A1, đơn giản bởi vì chúng dễ điều khiển hơn mà. 😁 Do vậy, nếu anh em nào từ 18 tuổi trở lên, muốn sở hữu bằng lái xe mô tô 2 bánh phân khối lớn (mà chưa có bằng A1), thì có thể đăng ký học và thi luôn hạng A2, khỏi phải thi 2 lần.

Bằng a1 a2 xe mô tô là bằng gì năm 2024

Bằng lái xe hạng A3

Bằng lái xe hạng A3 là bằng lái xe được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân để điều khiển xe mô tô 3 bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích-lô máy và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1. Anh em lưu ý là sở hữu bằng lái xe hạng A3 sẽ không cho phép anh em điều khiển xe mô tô hạng A2 (từ 175cc trở lên) nhé! Nếu muốn thì anh em phải thi thêm một lần nữa để lấy bằng A2.

Bằng a1 a2 xe mô tô là bằng gì năm 2024

Bằng lái xe hạng A4

Không ít người hiện nay vẫn chưa thể phân biệt bằng lái xe A1 và A2 khác nhau ở chỗ nào. Đây là kiến thức rất cơ bản mà tất cả những người chuẩn bị thi bằng lái xe cần biết. Đôi khi những chiếc xe bạn đang chạy và tấm bằng lái xe bạn thi không tương ứng với nhau, và dẫn đến một điều làm đau túi tiền – bạn bị công an phạt. Nên vậy, hãy cùng nhau tìm hiểu về sự khác nhau giữa bằng lái xe A1 và A2 để mở mang về vấn đề này nhé.

Bằng lái xe máy A1 là bằng gì? Chất liệu và thời hạn

Theo Điều 59 luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định về bằng lái xe máy A1 như sau:

a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

Điều 60 quy định về độ tuổi của người lái xe như sau:

a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
  1. Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

Dựa vào các quy định trên, những loại xe cần bằng lái xe A1 bao gồm: wave alpha, Honda Vision 110, Honda Air Blade, Honda Lead, Yamaha Janus, Yamaha Grande, Liberty Piaggio…

Chất liệu và thời hạn của bằng lái xe máy A1

Bằng lái xe máy A1 có hình dạng tương tự như chiếc thẻ ATM và được làm từ chất liệu nhựa PET cực kỳ bền và có thể chịu được 200 độ C

Bằng lái xe A1 là vô thời hạn, do đó bạn chỉ cần thi 1 lần trong đời là được

Nếu không có bằng lái xe máy, bạn sẽ bị phạt rất nặng từ khoảng 800.000đ – 1.200.000đ

Bằng lái xe A1 và A2 khác gì nhau

Sự khác nhau giữa công dụng và thông tin của bằng lái xe A1 và A2

Bằng Lái Xe Hạng A1

  • Bằng lái xe máy A1 sử dụng cho điều khiển xe gắn máy 2 bánh.
  • Bằng lái xe hạng A1 sử dụng cho điều khiển xe gắn máy có động cơ dưới 175 phân khối.
  • Không thể dùng để điều khiển các loại xe thuộc bằng lái xe A2

Đây là bằng lái xe cơ bản nhất cho tất cả mọi người dân Việt Nam.

Bằng a1 a2 xe mô tô là bằng gì năm 2024
BẰNG LÁI XE MÁY HẠNG A1

Đây là bằng lái sử dụng cho hầu hết các loại xe máy phổ thông hiện nay.

Bằng Lái Xe Hạng A2

  • Bằng lái xe mô tô A2 sử dụng để điều khiển xe mô tô 2 bánh.
  • Bằng lái xe mô tô A2 sử dụng để điều khiển xe mô tô có động cơ từ 175 phân khối trở lên.
  • Bằng lái xe mô tô A2 có thể sử dụng để điều khiển các loại xe thuộc bằng lái xe hạng A1.

Bằng a1 a2 xe mô tô là bằng gì năm 2024
BẰNG LÁI XE MÁY HẠNG A2

Nhìn chung, về mặt hình ảnh bằng lái xe A1 không khác mấy so với bằng lái xe A2.

Có nghĩa là, khi bạn có bằng lái xe A2 thì bạn có thể điều khiển các loại xe mà bằng lái A1 cho phép. Nhưng ngược lại, bạn có bằng A1 thì không thể điều khiển các loại xe nằm trong danh mục cho phép của bằng lái A2.

Rất nhiều người tưởng mình có bằng lái xe A1 là đã có thể điều khiển mọi phương tiện như xe gắn máy, xe mô tô phân khối lớn, điều đó dẫn đến việc họ bị phạt một số tiền khá lớn, và mình mong bạn không phải gặp trường hợp đó.

Sự khác biệt về hình thức thi sát hạch

Hình thức thi sát hạch Bằng Lái Xe A1

Thi lý thuyết
  • Tổng số câu hỏi lý thuyết luật giao thông đường bộ cần học là 200 câu trắc nghiệm. Tuy nhiên, bạn có thể học mẹo để trả lời nhanh và chính xác hơn.
  • Có 25 câu hỏi trong đề thi sát hạch lý thuyết,
  • người tham dự thi phải làm đúng ít nhất 21/25 câu hỏi mới đạt yêu cầu.
  • Không được làm sai câu điểm liệt.
  • Thời gian làm bài là 20 phút

\=> Làm ngay bài thi bằng lái xe A1 (lý thuyết)

\=> Làm thử bài thi lý thuyết bằng lái xe A2

Thi thực hành
  • Thi sát hạch thực hành trên sa hình vòng số 8.
  • Thí sinh cần đạt 80/100 điểm thi thực hành để đậu kỳ thi.
  • Thi thực hành trên xe gắn máy loại xe Wave 110 có gắn thiết bị cảm biến tự chấm điểm.
  • Bằng lái xe A1 thi thực hành trên xe Wave 110.

Ở các vùng nông thôn, bạn có thể được dự thi bằng xe máy của chính mình. Điều này có lợi thế hơn vì bạn sẽ quen xe hơn và làm chủ xe tốt hơn.

Hình Thức Thi Sát Hạch Bằng Lái Xe A2

Thi lý thuyết
  • Tổng số câu hỏi lý thuyết luật giao thông đườn bộ cần học là 450 câu trắc nghiệm (18 bộ đề). Đây là một số lượng câu hỏi khá lớn, mẹo cũng không nhiều nên bạn cần chuẩn bị kỹ càng, học thuộc lòng các câu hỏi khó trước khi đi thi.
  • Sẽ có 25 câu hỏi trong 1 bộ đề thi sát hạch lý thuyết,
  • Người tham dự làm đạt tối thiểu 23/25 câu là đậu.
  • Thời gian làm bài: 19 Phút.
  • Không được sai câu điểm liệt
Thi thực hành
  • Bằng lái xe A2 sẽ thi thực hành trên xe phân khối lớn 250 phân khối trở lên ( thông thường sẽ thi trên xe Rebell 250 phân khối)
  • Thí sinh không được thi bằng xe của chính mình
  • Thi sát hạch thực hành trên sa hình vòng số 8 và vòng số 3.
  • Điểm thực hành đạt tối thiểu là 80/100 là đậu.

Nên chọn thi lấy bằng lái xe A1 hay A2

Tùy theo nhu cầu mà bạn có thể quyết định chọn thi bằng lái xe A1 hay A2.

  • Bằng lái xe A1 loại bằng cơ bản và thông dụng nhất hiện nay, nếu bạn chỉ cần phục vụ cho nhu cầu đi lại bình thường thì chọn A1 là tốt nhất
  • Bằng lái xe A2 có thể điều khiển được các loại xe của A1 và các dòng xe có phân khối lớn hơn. Tuy nhiên thi A2 sẽ khó hơn A1 do đó nếu bạn có đam mê với tốc độ, các dòng PKL, thích đi phượt bằng xe máy thì nên chọn thi loại bằng A2 này.

Các bước đăng ký thi A1

Để đăng ký thi bằng lái xe A1 thí sinh làm theo các bước sau

  • Chuẩn bị 2 ảnh 3×4 và 1 bản photo chứng minh nhân dân (CCCD)
  • Nộp hồ sơ tại đến các trung tâm hoặc cơ sở tổ chức thi sát hạch giấy phép lái xe A1 được quy định
  • Đóng tiền và nhận lịch học, lịch thi và đợi ngày thi.

Quy Trình Thi Bằng Lái Xe Máy A1

Sau đây sẽ là quy trình thi bằng lái xe máy A1 chuẩn của bộ giao thông vận tải, các trung tâm cũng áp dụng quy trình này.

  • Bước 1: khi tới ngày thi có trong thông báo, thí sinh phải có mặt tại địa điểm thi
  • Bước 2: Thí sinh coi thông tin của mình dán trên bảng thông báo và ghi nhớ số báo danh của mình
  • Bước 3: Sau đó thí sinh ngồi tại phòng chờ và chờ thông báo gọi số báo danh. Khi được gọi số báo danh thì sẽ vào phần thi lý thuyết A1. Ở phần thi này sẽ làm trên máy tính với số lượng 25 câu hỏi. Nếu làm đúng 21/25 câu và không làm sai câu điểm liệt thì sẽ đậu
  • Bước 4: Thí sinh không đậu phần lý thuyết sẽ không được thi thực hành. Ở phần thi thực hành lái xe A1 thí sinh nghe tới số báo danh của mình thì mới tiến hành chạy xe vào bài thi. Thí sinh sẽ có 100 điểm, vi phạm các lỗi sau sẽ bị trừ điểm LỗiĐiểm trừXe bị chết máy– 5 điểm/ lần1 bánh chạm vạch– 5 điểm/ lầnChống chân xuống đất– 5 điểm/ lầnĐi cả 2 bánh ra ngoài sa hình– 25 điểmĐi sai bài thi– 25 điểm

Thời gian của bài thi thực hành là 10 phút, bạn phải đạt từ 80/100 điểm trở lên thì mới đủ điều kiện đậu. Nếu làm quá thời gian thi hay không đủ điểm, bạn sẽ rớt

Kết luận

Như vậy các bạn có thể thấy sự khác biệt nhau rõ ràng của 2 hạng bằng lái xe A1 và A2. Khi bạn đăng kí thi bằng lái xe 2 bánh thì có thể dễ dàng biết nên lựa chọn thi bằng lái loại nào rồi nhé. Hi vọng thông tin trên có thể giúp các bạn phân biệt được bằng lái xe A1 và A2 khác nhau thế nào nhé.

Bằng xe máy A1 và A2 khác nhau như thế nào?

Nếu giấy phép lái xe máy hạng A1 là dành cho người điều khiển phương tiện mô tô 2 bánh từ 50 đến dưới 175cc thì đối với giấy phép hạng A2 sẽ dành cho những xe có dung tích từ 175cc trở và không giới hạn dung tích xi-lanh. Điều này được pháp luật nước ta ban hành vào năm 1992.

Giấy phép lái xe hạng A1 là gì?

Như vậy, giấy phép hạng A1 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³ còn giấy phép lái xe hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.

Giấy phép lái xe A3 là gì?

Theo đó, bằng lái xe A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự sau: - Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. - Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Bằng xe máy là gì?

Bằng lái xe mô tô hay bằng lái xe máy là bằng lái xe hạng A1, được cấp cho người lái từ 18 tuổi là công dân Việt Nam dùng để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.