Bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng trung năm 2024

你多大了?

(nǐ duō-dà le?)

Cách một người bản xứ nói điều này

Cách một người bản xứ nói điều này

Bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng trung năm 2024

Các từ và mẫu câu liên quan

Bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng trung năm 2024

Chúng tôi khiến việc học trở nên vui nhộn

Bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng trung năm 2024

các video Tiktok cho bạn đắm mình vào một ngôn ngữ mới? Chúng tôi có nhé!

Bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng trung năm 2024

Một phương pháp mà dạy bạn cả những từ chửi bới? Cứ tưởng là bạn sẽ không hỏi cơ.

Bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng trung năm 2024

Những bài học làm từ lời bài hát yêu thích của bạn? Chúng tôi cũng có luôn.

Tìm kiếm các

noidung bạn yêu thích

Học nói về những chủ đề bạn thực sự quan tâm

Bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng trung năm 2024

Xem video

Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ

Bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng trung năm 2024

Học từ vựng

Chúng tôi dạy bạn các từ trong những video

Bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng trung năm 2024

Chat với Membot

Luyện tập nói với đối tác ngôn ngữ là AI của chúng tôi

Công thức bí mật của Memrise

Bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng trung năm 2024

Giao tiếp

Được hiểu bởi người khác

Trong bài học ngày hôm nay, chuyên mục học tiếng Trung theo phiên âm tiếng Việt (học tiếng Trung bồi) sẽ giới thiệu tới các bạn cách hỏi tuổi tác người đang nói chuyện

Khi làm quen giữa hai người bạn, hỏi tuổi tác để phân chia vai vế là một nét đặc trưng của văn hóa Trung Hoa và cũng khá giống với văn hóa Việt Nam. Người nhiều tuổi hơn sẽ được gọi là anh, người ít tuổi hơn được gọi là em. Trong bài học ngày hôm nay, chuyên mục học tiếng Trung theo phiên âm tiếng Việt (học tiếng Trung bồi) sẽ giới thiệu tới các bạn cách hỏi tuổi tác người đang nói chuyện. Các bạn lưu ý, trong cuộc sống hiện đại ngày nay, việc một người con trai hỏi người con gái bao nhiêu tuổi được coi là một câu hỏi không lịch sự lắm, vậy nên các bạn cũng nên hạn chế hỏi tuổi người phụ nữ nhé.

BÀI 4 : BẠN BAO NHIÊU TUỔI?

A: 你多大了?

nǐ duō dà le?

Nỉ tua ta lơ?

Cậu bao nhiêu tuổi?

B: 你觉得我多大了?

nǐ juéde wǒ duō dà le?

Nỉ chuế tơ ủa tua ta lơ?

Anh nghĩ là tôi bao nhiêu tuổi?

A: 25岁?

èrshí wǔ suì?

Ơ sứ ủ suây?

25 tuổi?

B: 差不多。

chàbuduō.

Cha pu tua.

Cũng tầm đấy.

TỪ VỰNG BÀI HỘI THOẠI:

1.你 nǐ Nỉ: bạn

2.多大 duō dà tua ta: bao nhiêu tuổi

3.我 wǒ ủa: tôi

4.觉得 juéde Chuế tơ: nghĩ

5.25 èrshí wǔ Ơ sứ ủ: 25

6.岁 suì suây: tuổi

7.差不多 chàbuduō Cha pu tua: xấp xỉ

TỪ VỰNG BỔ SUNG:

1.猜 cāi chai: đoán

2.女孩儿 nǚháir Nủy hái: cô bé

3.男孩儿 nánháir Nán hái: cậu bé

4.老 lǎo Lảo: già, cũ

5.年轻 niánqīng Nén trinh: trẻ

Hiện nay, tiếng Trung Quốc trở nên vô cùng phổ biến tại các quốc gia khác nhau, việc nhiều bạn có thể giao tiếp tiếng Trung cơ bản đã trở nên hết sức bình thường. Tại Việt Nam hay Trung Quốc, việc phân thứ bậc theo tuổi tác trong giao tiếp đóng vai trò hết sức quan trọng. Vậy có bao nhiêu cách hỏi tuổi trong Tiếng Trung? Hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu nhé!

Bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng trung năm 2024

Nên hỏi tuổi trong tiếng Trung như thế nào?

Khi giao tiếp với người Trung Quốc ta sẽ gặp rất nhiều cách hỏi tuổi khác nhau. Vậy dùng cách nào mới là phù hợp nhất? Và nên dùng trong những trường hợp như thế nào? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn các mẫu câu về cách hỏi tuổi trong tiếng Trung cũng như nói rõ về cách sử dụng trong giao tiếp bằng tiếng Trung.

生词 (Từ mới)

1. 属 (shǔ) : sinh vào năm

2. 年纪 (niánjì) : tuổi tác

3. 哪 (nǎ) : nào

4. 真 (zhēn) : thật

5. 带 (dài) : mang theo, dắt theo

6. 介绍 (jièshào) : giới thiệu

7. 漂亮 (piàoliang): xinh đẹp, xinh xắn, dễ thương

8. 父母 (fùmǔ) : cha mẹ, phụ mẫu

9. 出生 (chūshēng): sinh ra, ra đời

10. 蛇 (shé) : con rắn

  • 你多大?(nǐ duōdà?)

Đây là cách hỏi tuổi thông dụng nhất, thường được sử dụng giữa hai người bằng tuổi với nhau hoặc dùng để hỏi những người trẻ tuổi.

Bên cạnh đó, ta có thế thêm vào câu “今年” để tạo thành câu “你今年多大?”

Ví dụ 1:

A:小明,你多大?

xiǎomíng, nǐ duō dà?

Tiểu Minh, cậu bao nhiêu tuổi?

B:我 十八岁。你呢?

wǒ shíbā suì. Nǐ ne?

Tôi 18 tuổi. Còn cậu?

A:我也十八岁

wǒ yě shíbā suì.

Tôi cũng 18 tuổi.

Bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng trung năm 2024

Cách hỏi tuổi trong tiếng Trung dành cho người trẻ

Ví dụ 2:

A: 你今年多大?

Nǐ jīnnián duō dà ?

Bạn năm nay bao nhiêu tuổi?

B: 我今年22岁。

Wǒ jīnnián 22 suì.

Năm nay tôi 22 tuổi.

  • 你几岁?(nǐ jǐ suì?)

Cách này thường dùng để hỏi tuổi trẻ em dưới 10 tuổi.

Ví dụ:

A:小朋友,你几岁?

Xiǎo péngyǒu, nǐ jǐ suì?

Bạn nhỏ, em nhiêu tuổi rồi?

B:我 六 岁。

Wǒ liù suì.

Em 6 tuổi ạ.

Bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng trung năm 2024

Cách hỏi tuổi trong tiếng Trung dành cho trẻ em

  • 您多大年纪?(nín duōdà niánjì?)

Đây là cách dùng để hỏi những người lớn tuổi, thể hiện sự tôn kính dành cho họ.

A:阿姨,您多大年纪?

Nín duōdà niánjì?

Dì bao nhiêu tuổi rồi ạ?

B: 我四十岁。

Wǒ sìshí suì.

Dì 40 tuổi.

Bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng trung năm 2024

Cách hỏi tuổi trong tiếng Trung đối với người lớn tuổi

  • 您高寿?(nín gāoshòu?)

Chúng ta thường dùng cách này để hỏi những người cao tuổi, đây là cách hỏi lịch sự và kính trọng, không được dùng để hỏi những người còn trẻ hay dưới 60 tuổi.

A:老爷子,您高寿?

Lǎoyézi, nín gāoshòu?

Ông ơi, ông bao nhiêu tuổi rồi ạ?

B:我九十八岁。

Wǒ jiǔshíbā suì.

Ông 98 tuổi rồi.

Ngoài các cách hỏi tuổi thông thường trên, người Trung Quốc còn hỏi năm sinh hoặc con giáp thay vì hỏi tuổi trực tiếp một người nào đó.

Bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng trung năm 2024

Cách hỏi tuổi trong tiếng Trung với người cao tuổi

  • 你哪年出生?(nǐ nǎ nián chūshēng? )

Người Trung Quốc thường hỏi năm sinh thay cho cách hỏi tuổi thông thường.

A:小李,你哪年出生?

Xiǎolǐ, nǐ nǎ nián chūshēng?

Tiểu Lý, bạn sinh năm nào vậy?

B:我1997年出生。

Wǒ yī jiǔ jiǔ qī nián chūshēng.

Tôi sinh năm 1997.

  • 你属什么?(nǐ shǔ shénme?)

Bằng cách hỏi về 12 con giáp bạn có thể gián tiếp hỏi tuổi một người.

A: 你属什么?

Nǐ shǔ shénme?

Bạn tuổi con gì?

B:我数龙,今年二十二岁。

Wǒ shǔ lóng, jīnnián èrshíèr suì.

Tôi tuổi rồng, năm nay 22 tuổi.

会话 (Hội thoại)

故事场景:大龙带小丽回到家,想妈妈介绍大龙。

大龙: 妈妈,我来介绍一下,这是小莲。

(dàlóng) māma, wǒ lái jièshào yíxià, zhè shì xiǎolián.

Mẹ, con giới thiệu một chút, đây là Tiểu Liên.

小莲: 阿姨好!

(xiǎolián) āyí hǎo!

Cháu chào dì!

妈妈: 你好!你真漂亮。

(māma) nǐ hǎo! Nǐ zhēn piàoliang.

Chào cháu. Cháu thật xinh đẹp.

小莲: 谢谢阿姨!

(xiǎolián) xièxie āyí!

Cháu cảm ơn dì!

妈妈: 你父母多大年纪了?

(māma) nǐ fùmǔ duō dà niánjì le?

Ba mẹ cháu bao nhiêu tuổi rồi?

小莲: 我爸爸五十六岁,我妈妈五十二岁。

(xiǎoliánì) wǒ bàba wǔshíliù suì, wǒ māma wǔshíèr suì.

Ba cháu 56 tuổi, mẹ cháu 52 tuổi ạ.

妈妈: 你哪年出生?

(māma) nǐ nǎ nián chūshēng?

Cháu sinh năm bao nhiêu?

小莲: 我二零零一年出生,属蛇,今年二十一岁。

(xiǎolián) wǒ èrlínglíngyī niān chūshēng, shǔ shé, jīnnián èrshíyī suì.

Cháu sinh năm 2001, năm nay 21 tuổi ạ.

Những mẫu câu về cách hỏi tuổi trong tiếng Trung trên đây là những câu giao tiếp cơ bản và hết sức cần thiết cho bạn trong quá trình học tiếng Trung. Giao tiếp bằng tiếng Trung là một trong những cách hiệu quả nhất để nâng cao khả năng học tiếng của bản thân. Hãy vận dụng và thực hành tiếng Trung mỗi ngày hoặc thường xuyên trò chuyện với bạn bè để tạo thói quen nói tiếng Trung lưu loát tự tin hơn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích thật nhiều cho việc học tập của bạn nhé!

Tags: Cách hỏi tuổi trong tiếng Trung, mẫu câu về cách hỏi tuổi trong tiếng Trung, học tiếng Trung, tiếng Trung giao tiếp, thực hành tiếng Trung, hỏi tuổi bằng tiếng Trung, có bao nhiêu cách hỏi tuổi trong tiếng Trung, nên hỏi tuổi bằng tiếng Trung thế nào