Bài tập xác định nguyên tố trong bảng tuần hoàn năm 2024

Bài tập xác định nguyên tố trong bảng tuần hoàn năm 2024

 /!Góc học tập /!Cách xác định nhóm nguyên tố, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn - VUIHOC Hoá 10

×Học mượt hơn với ứng dụng vuihoc.vn

Từ lớp 1 đến lớp 12

Dùng thử miễn phí trên App Store

    

Tải về

Cách xác định nhóm nguyên tố, vị

trí nguyên tố trong bảng tuần

hoàn - VUIHOC Hoá 10

Tác giả Minh Châu  09:24 25/10/2023  77,430 

Tag Lớp 10

Cách xác định nhóm nguyên tố là một phần

quan trọng, làm tiền đề cho hoá học cấp THPT.

VUIHOC viết bài viết này nhằm giúp các em biết

được các lý thuyết liên quan đến các ô, chu kì

và nhóm nguyên tố và cách xác định vị trí

nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Các em hãy

cùng theo dõi bài viết này để nắm bắt được

phần kiến thức này nhé!

1. Khái quát cấu tạo bảng tuần hoàn

nguyên tố hoá học

1.1. Ô nguyên tố

1.2. Chu kì

1.3. Nhóm nguyên tố

1.4. Khối nguyên tố

2. Cách xác định nhóm nguyên tố

2.1. Nhóm A

2.2. Nhóm B

2.3. Ví dụ

3. Bài tập thực hành cách xác định nhóm

nguyên tố

1. Khái quát cấu tạo bảng

tuần hoàn nguyên tố hoá

học

Trước khi đi vào chi tiết cấu tạo

bảng tuần hoàn nguyên tố hóa

học, ta cùng tìm hiểu xem bảng

tuần hoàn hóa học được sắp xếp

dựa theo nguyên tắc nào?

Có 3 nguyên tắc chính để sắp

xếp các nguyên tố:

Nguyên tắc 1: Các nguyên tố

hoá học được sắp xếp theo

chiều tăng dần điện tích hạt

nhân.

Nguyên tắc 2: Các nguyên tố

mà nguyên tử của nó có cùng

số lớp electron được xếp

thành 1 hàng (1 chu kì).

Nguyên tắc 3: Các nguyên tố

mà nguyên tử của nó có cùng

số electron hóa trị được xếp

thành 1 cột (1 nhóm).

Electron hóa trị: là những hạt

electron có thể tham gia hình

thành các liên kết hóa học

(electron lớp ngoài cùng hoặc

phân lớp gần ngoài cùng chưa

bão hòa).

"

1.1. Ô nguyên tố

Mỗi nguyên tố hóa học được xếp

vào một ô trong bảng gọi là ô

nguyên tố.

Số thứ tự của ô nguyên tố bằng

chính số hiệu nguyên tử của

nguyên tố đó.

"

1.2. Chu kì

  1. Định nghĩa

Chu kì là dãy gồm các nguyên tố

mà nguyên tử của chúng có số

lớp electron bằng nhau, được

sắp xếp theo chiều điện tích hạt

nhân tăng dần từ trái sang phải.

"

  1. Giới thiệu các chu kì - nền

tảng xây dựng cách xác định

nhóm nguyên tố

Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố kể từ

H (Z=1) đến He (Z=2).

Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố kể từ

Li (Z=3) đến Ne (Z=10).

Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố kể từ

Na (Z=11) đến Ar (Z=18).

Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố kể từ

K (Z=19) đến Kr (Z=36).

Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố kể từ

Rb (Z=37) đến Xe (Z=54).

Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố kể từ

Cs (Z=55) đến Rn (Z=86).

Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố Fr

(Z=87) đến nguyên tố có Z=110,

đây là một chu kì chưa được

hoàn thành.

"

  1. Phân loại chu kì

Chu kì nhỏ: bao gồm các chu kì 1,

2 và 3.

Chu kì lớn: bao gồm các chu kì 4,

5, 6 và 7.

"

  1. Nhận xét chung:

Các nguyên tố thuộc cùng 1 chu

kì có số lớp electron bằng nhau

và bằng chính số thứ tự của chu

kì.

Mở đầu mỗi chu kì là kim loại

kiềm, đến gần cuối chu kì là

halogen (trừ chu kì 1) và cuối chu

kì là khí hiếm.

2 hàng cuối của bảng tuần hoàn

là 2 họ nguyên tố có cấu hình

electron đặc biệt là Lantan và

Actini.

Họ Lantan: thuộc chu kì 6,

gồm 14 nguyên tố đứng sau

La (Z=57).

Họ Actini: thuộc chu kì 7, gồm

14 nguyên tố sau Ac (Z\=89).

"

1.3. Nhóm nguyên tố

  1. Định nghĩa

Nhóm nguyên tố là tập hợp các

nguyên tố hoá học có đặc điểm

nguyên tử của nó có cấu hình e

tương tự nhau, vì vậy chúng có

tính chất hóa học gần giống

nhau và được sắp xếp chung 1

cột.

b)!Phân loại!

Bảng tuần hoàn chia thành 8

nhóm A và 8 nhóm B được đánh

số lần lượt từ IA đến VIIIA và từ IB

đến VIIIB. Mỗi nhóm là 1 cột, chỉ

riêng nhóm VIIIB gồm 3 cột.

Nguyên tử các nguyên tố thuộc

cùng một nhóm có số electron

hóa trị bằng nhau và bằng số

thứ tự của nhóm (ngoại trừ hai

cột cuối của nhóm VIIIB).

"

1.4. Khối nguyên tố

Khối các nguyên tố s gồm các

nguyên tố trong nhóm IA và IIA.

Khối các nguyên tố p gồm các

nguyên tố trong nhóm IIIA đến

nhóm VIIIA (trừ He).

→ Nhóm A chỉ gồm các nguyên

tố s và p.

"

Khối các nguyên tố d bao gồm

các nguyên tố hoá học thuộc

nhóm B.

Khối các nguyên tố f gồm các

nguyên tố xếp ở hai hàng cuối

của bảng tuần hoàn.

→ Nhóm B bao gồm các nguyên

tố d và f.

"

2. Cách xác định nhóm

nguyên tố

2.1. Nhóm A

Nhóm A gồm 8 nhóm từ nhóm IA

đến nhóm VIIIA.

Các nguyên tố nhóm A là nguyên

tố s và nguyên tố p:

+ Nguyên tố s: Nhóm IA (nhóm

kim loại kiềm, trừ Hidro) và nhóm

IIA (nhóm kim loại kiềm thổ).

+ Nguyên tố p: từ nhóm IIIA đến

VIIIA (ngoại trừ Heli).

STT nhóm \= Số electron lớp

ngoài cùng! \= Số electron hóa trị

+ Cấu hình e hóa trị tổng quát:

⟶ nsa npb (điều kiện:1 ≤ a ≤ 2; 0

≤ b ≤ 6)

+ Số thứ tự của nhóm A = a + b

⟶ Nếu a + b ≤ 3 󲰛 Nguyên tố

kim loại

⟶ Nếu 5 ≤ a + b ≤ 7 󲰛 Nguyên tố

phi kim

⟶ Nếu a + b = 8 󲰛 Khí hiếm

Ví dụ:

⟶ Na (Z \= 11): 1s2 2s2 2p6 3s1 󲰛

thuộc nhóm IA

⟶ O (Z=8):1s2 2s2 2p4 󲰛thuộc

nhóm VIA

"

Tham khảo ngay bộ tài liệu

tổng hợp kiến thức và phương

pháp giải mọi dạng bài tập

trong đề thi Hóa THPT độc

quyền của VUIHOC

!

2.2. Nhóm B

Nhóm B gồm 8 nhóm được đánh

số từ nhóm IIIB đến nhóm VIIIB,

và nhóm IB đến nhóm IIB theo

chiều từ trái sang phải trong

bảng tuần hoàn.

Nhóm B bao gồm các nguyên tố

của các chu kỳ lớn.

Nhóm B gồm các nguyên tố d và

nguyên tố f (thuộc 2 hàng cuối

trong bảng).

STT nhóm \= Số e hóa trị \= Số e

lớp ngoài cùng (Ngoại trừ: Số e

hóa trị \= 9, 10 thuộc nhóm VIIIB)

+ Cấu hình e hóa trị của nguyên

tố hoá học d:

⟶(n−1) da nsb (Điều kiện: b \= 2; 1

≤ a ≤ 10)

⟶ Nếu a + b < 8 thì STT nhóm \=

a + b

⟶ Nếu a + b \= 8, 9, 10 thì STT

nhóm = 8

⟶ Nếu a + b \> 10 thì STT nhóm \=

(a + b) − 10

"

2.3. Ví dụ

Ví dụ 1: A và B là 2 nguyên tố

nằm cùng một nhóm và thuộc

hai chu kì liên tiếp trong bảng

tuần hoàn. Tổng số proton của 2

hạt nhân nguyên tử của A và B là

32. Hãy viết cấu hình electron

của A, B và của các ion mà A và

B có thể tạo thành.

Lời giải chi tiết:

Theo bài ra, tổng số proton

trong hai hạt nhân nguyên tử

của A và B bằng 32 nên ZB+ ZA

\= 32.

Trường hợp 1: ZB- ZA \= 8. Ta có

ZA = 12; ZB = 20.

Cấu hình electron:

A : ( thuộc chu kỳ 3,

nhóm IIA).

và B: (chu kỳ 4,

nhóm IIA).

Ion A2+: !

và B2+:

Trường hợp 2: ZB- ZA \= 18. Ta có

ZA= 7; ZB= 25.

Cấu hình electron:

A : (thuộc chu kỳ 2, nhóm

VA).

và B: (chu kỳ 4,

nhóm VIIB).

Trường hợp này A, B không nằm

cùng nhóm nên không thỏa mãn.

"

Ví dụ 2:!Cho 8,8g một hỗn hợp 2

kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp

nhau và thuộc nhóm IIIA, tác

dụng với HCl dư thì thu được 6,72

lít khí hidro (đktc). Dựa vào bảng

tuần hoàn các nguyên tố hoá

học, hãy cho biết tên hai kim loại

đó?

Lời giải chi tiết:

M là nguyên tử khối trung bình

của 2 kim loại nhóm IIIA

Phương trình hóa học được biểu

diễn: 2M + HCl → 2MCl + 3H

nH \= 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

nM = 2/3 nH2 = 0,2 (mol)

Theo đề bài ra ta có: M.0,2 \= 8,8

→ M− \= 44

Hai kim loại này thuộc hai chu kì

liên tiếp gồm một kim loại có

nguyên tử khối nhỏ hơn 44 và

một kim loại có nguyên tử khối

lớn hơn 44.

Dựa vào bảng tuần hoàn hóa

học, hai kim loại được xác định

là: Ga (M \= 69,72 \> 44) và Al (M \=

27 < 44).

"

Ví dụ 3: Hòa tan 20,2g hỗn hợp 2

kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp

thuộc nhóm IA trong bảng tuần

hoàn tác dụng với nước thu được

dung dịch A và 6,72 L khí (đktc).

Xác định tên và khối lượng của

hai kim loại trong đề bài.

Lời giải chi tiết:

Gọi R là kí hiệu chung của hai

kim loại thuộc nhóm IA và là

nguyên tử khối trung bình của

hai kim loại.

2 R + 2 H O → 2 ROH + H ↑

0,6! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! 0,3

nH \= 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

R = 20,2/0,6 = 33,67

Hai kim loại này thuộc hai chu kì

liên tiếp do đó 1 kim loại phải có

nguyên tử khối nhỏ hơn 33,67 và

kim loại còn lại có nguyên tử khối

lớn hơn 33,67.

Từ đó ta có: R \= 23 (Na) < R \=

33,67 < R \= 39 (K)

Dựa vào bảng tuần hoàn hóa

học, 2 kim loại được xác định là

Na, K.

2Na + 2H O → 2NaOH + H ↑

x! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! x/2

"

2K + 2H O → 2KOH + H ↑

y ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! y/2

Ta có hệ phương trình:

x + y = 0.6

23x + 39y = 20.2

Giải hệ phương trình ta có: x = 0.2

mol và y = 0.4 mol.

Vậy khối lượng từng kim loại là:

m \= 23.0,2 = 4,6 (gam)

m \= 39.0,4 = 15,6 (gam)

"

3. Bài tập thực hành cách xác

định nhóm nguyên tố

Câu 1:!Trong bảng tuần hoàn

hóa học, các nguyên tố được sắp

xếp theo nguyên tắc nào?

  1. Theo chiều tăng dần của điện

tích hạt nhân của các nguyên tố.

  1. Các nguyên tố có số lớp

electron trong nguyên tử bằng

nhau được sắp xếp thành 1 hàng.

  1. Các nguyên tố có cùng số

electron hoá trị trong nguyên tử

được sắp xếp thành 1 cột.

  1. Cả A, B, C

"

Câu 2: Chu kì là:

  1. Dãy các nguyên tố mà nguyên

tử của chúng có cùng số lớp

electron, được sắp xếp theo

chiều tăng dần khối lượng

nguyên tử.

  1. Dãy các nguyên tố mà nguyên

tử của chúng có cùng số lớp

electron, được sắp xếp theo

chiều tăng dần số khối.

  1. Dãy các nguyên tố mà nguyên

tử của chúng có cùng số lớp

electron, được sắp xếp theo

chiều tăng dần điện tích hạt

nhân nguyên tử.

  1. Dãy các nguyên tố mà

nguyên tử của chúng có cùng số

lớp electron, được sắp xếp theo

chiều tăng dần số nơtron.

"

Câu 3:!Nhóm nguyên tố là:

  1. Tập hợp các nguyên tố mà

nguyên tử có cấu hình electron

giống nhau, được xếp vào cùng

t cột.

  1. Tập hợp các nguyên tố mà

nguyên tử có cấu hình electron

gần giống nhau, do đó có tính

chất hoá học tương tự nhau và

được xếp thành mô

t cột.

  1. Tập hợp các nguyên tố mà

nguyên tử có cấu hình electron

tương tự nhau, do đó có tính chất

hoá học gần giống nhau, được

xếp thành mô

t cột.

  1. Tập hợp các nguyên tố thoả

mãn nguyên tử có tính chất hoá

học giống nhau và được xếp

chung mô

t cột.

"

Câu 4: Oxit cao nhất của một

nguyên tố R chứa 38,8% nguyên

tố đó, còn trong hợp chất khí với

hidro chứa 2,74% hidro. Xác định

nguyên tố R.

  1. Cl ! ! ! ! B. Br ! ! ! ! C.Ba ! ! ! ! D.

Al

"

Câu 5: Hợp chất của nguyên tố R

với hiđro ở thể khí có dạng RH4.

Oxit cao nhất của nguyên tố R

có 53,3% khối lượng oxi. Số khối

của nguyên tố R bằng bao

nhiêu?

  1. 12. ! ! B. 28. ! ! C. 32. ! ! D. 31.

"

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố

nào dưới đây có xu hướng

nhường 1 electron trong các

phản ứng hóa học?

  1. Na ở ô 11 thuộc bảng tuần

hoàn.

  1. Mg ở ô 12 thuộc bảng tuần

hoàn.

  1. Al ở ô 13 thuộc bảng tuần

hoàn.

  1. Si ở ô 14 thuộc bảng tuần

hoàn.

"

Câu 7: Nguyên tố X có cấu hình

electron là 1s2 2s2 2p3. Vậy vị trí

X trong bảng tuần hoàn và công

thức hợp chất với hiđro của X là :

  1. Chu kì 2, nhóm VA, HXO3.
  1. Chu kì 2, nhóm VA, XH4.
  1. Chu kì 2, nhóm VA, XH3.
  1. Chu kì 2, nhóm VA, XH2.

"

Đăng ký ngay để được các thầy

cô tổng ôn kiến thức và xây

dựng lộ trình ôn thi sớm môn

Hóa"

"

Câu 8:!2 nguyên tố X và Y nằm

cùng 1 chu kì trong bảng tuần

hoàn. Chúng có thể kết hợp với

nhau tạo ion dạng XY3 2-, tổng

số e trong ion này là 32. Kết luận

nào dưới đây là sai?

  1. Độ âm điện của X nhỏ hơn Y
  1. X và Y là 2 nguyên tố phi kim
  1. Công thức hóa học của hợp

chất X với H là XH

  1. Y là phi kim mạnh nhất trong

chu kì đó.

"

Câu 9:!Cho các nguyên tố X, Y và

Z với số hiệu nguyên tử lần lượt

là 11, 29 và 37.

Phát biểu nào dưới đây đúng

  1. Các nguyên tố này đều là kim

loại thuộc nhóm IA

  1. Các nguyên tố này không nằm

cùng 1 chu kì

  1. Thứ tự tính kim loại: X < Y < Z
  1. Thứ tự tính bazơ: XOH < ZOH <

YOH

"

Câu 10:!Các nguyên tố X, Y, Z và

T lần lượt ở các ô nguyên tố 8, 11,

13 và 19 trong bảng tuần hoàn.

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

  1. Các nguyên tố trên đều cùng

thuộc 1 chu kì

  1. Thứ tự tính kim loại X < Y < Z <

T

  1. Công thức hidroxit của nguyên

tố Z là Z(OH)

  1. X là phi kim mạnh nhất trong

chu kì 2

"

Câu 11:!Nguyên tử X có bán kính

rất lớn. Phát biểu nào sau đây là

đúng về X?

  1. X có độ âm điện rất lớn và X là

phi kim

  1. X có độ âm điện rất nhỏ và X

là phi kim

  1. X có độ âm điện rất lớn và X là

kim loại

  1. X có độ âm điện rất nhỏ và X

là kim loại

"

Câu 12:!X và Y là 2 nguyên tố

thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong

cùng 1 nhóm A của bảng tuần

Mục lục bài viết

1s22s22p63s2

1s22s22p63s23p64s2

1s22s22p6

1s22s22p63s23p6

1s22s22p3

1s22s22p63s23p54s2

2 2

2

2 2

2

1

2

2 2

2 2

Na

K

4

3

TIỂU HỌC THCS THPT Đăng nhậpĐăng ký

Lớp !

16:36, 21/11/2023

Trang 1 / 1