Bài tập trắc nghiệm khúc xạ ánh sáng 11 năm 2024

Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lớp học

  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12

Tài khoản

  • Gói cơ bản
  • Tài khoản Ôn Luyện
  • Tài khoản Tranh hạng
  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Thông tin liên hệ

(+84) 096.960.2660

  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Follow us

Bài tập trắc nghiệm khúc xạ ánh sáng 11 năm 2024

Upload - Home - Sách - Sheet nhạc - Tải Video - Download - Mới đăng

Bản quyền (c) 2006 - 2024 Thư Viện Vật Lý

Các tài liệu thuộc bản quyền của tác giả hoặc người đăng tải.

Các hình ảnh, nội dung của các nhãn hàng hoặc các shop thuộc bản quyền các nhãn hàng và các shop đó.

Các Liên kết đại lý trỏ về các website bán hàng có bản quyền thuộc về các sàn mà nó trỏ đến. Chúng tôi từ chối trách nhiệm liên quan đến các nội dung này.

Chất lượng sản phẩm do nhãn hàng công bố và chịu trách nhiệm.

Các đánh giá, hình ảnh đánh giá, review, các gọi ý trong tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo, không mang thêm ý nghĩa gì khác

Tia sáng đi từ nước có chiết suất n1 = 4/3 sang thủy tinh có chiết suất n2 = 1,5. Góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới có giá trị là? Biết góc tới i = 300.

  • A. \(r = {26,4^0};D = {3,6^0}\)
  • B. \(r = {50,34^0};D = {9,7^0}\)
  • C. \(r = {34,23^0};D = {4,23^0}\)
  • D. \(r = {76,98^0};D = {47^0}\)

Câu 2 :

Một cái máng nước sâu 30 cm rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n = \(\frac{4}{3}\). h = ?

  • A. 6 cm
  • B. 5 cm
  • C. 12 cm
  • D. 7 cm

Câu 3 :

Tính vận tốc của ánh sáng trong thủy tinh. Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và vận tốc ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s.

  • A. 4,8.108m/s
  • B. 1,875.108m/s
  • C. 4,8.108km/s
  • D. 1,875.108km/s

Câu 4 :

Tính vận tốc của ánh sáng truyền trong môi trường nước. Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới là i = 600 thì góc khúc xạ trong nước là r = 400. Lấy vận tốc ánh sáng ngoài không khí c = 3.108 m/s.

  • A. 4,04.108m/s
  • B. 0,5.108m/s
  • C. 0,74.108m/s
  • D. 2,23.108m/s

Câu 5 :

Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất \(\sqrt 3 \) . Ta được hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i = ?

  • A. \(\frac{\pi }{6}\)
  • B. \(\frac{\pi }{4}\)
  • C. \(\frac{\pi }{3}\)
  • D. \(\frac{\pi }{{12}}\)

Câu 6 :

Một dây cọc dài được cắm thẳng đứng xuống một bể nước chiết suất \(\frac{4}{3}\). Phần cọc nhô ra ngoài mặt nước là 30cm, bóng của nó trên mặt nước dài 40cm và dưới đáy bể nước dài 190cm. Chiều sâu của lớp nước là:

  • A. 2 m
  • B. 20 cm
  • C. 21,3 cm
  • D. 1,9 m

Câu 7 :

Một người ngồi trên bờ hồ nhúng chân vào nước trong suốt. Biết chiết suất của nước là 4/3. Khoảng cách thực từ bàn chân người đó đến mặt nước là 36cm. Người đó cảm thấy bàn chân cách mặt nước bao nhiêu?

  • A. 48 cm
  • B. 27 cm
  • C. 21.6 cm
  • D. 60 cm

Câu 8 :

Một bản mặt song song có bề dày d = 10cm, chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia tới SI có góc tới 450. Khoảng cách giữa tia tới và tia ló:

  • A. 10 cm
  • B. 7.07 cm
  • C. 3,3 cm
  • D. 4.71 cm

Câu 9 :

Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n2 = 1, của thủy tinh \({n_1} = \sqrt 2 ;\alpha = {60^0}\)

Giữ nguyên góc tới, đưa khối thủy tinh vào trong nước. Góc khúc xạ r = ? biết chiết suất của nước là 4/3

  • A. 300
  • B. 320
  • C. 66,710
  • D. 450

Câu 10 :

Tia sáng đi không khí khi tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n = 1,5. Phải điều chỉnh góc tới đến giá trị nào thì góc tới gấp hai lần góc khúc xạ?

  • A. 370
  • B. 450
  • C. 41,40
  • D. 82,80

Câu 11 :

Một thợ lặn dưới nước nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao 600 so với đường chân trời. Độ cao thực của Mặt Trời (tạo một góc bao nhiêu độ so với đường chân trời) là bao nhiêu? Biết chiết suất của nước là 4/3

  • A. 540
  • B. 41,80
  • C. 48,20
  • D. 280

Câu 12 :

Một tia sáng được chiếu đến điểm chính giữa của mặt trên một khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,5. Xác định góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy của khối lập phương?

  • A. 600
  • B. 300
  • C. 450
  • D. 900

Câu 13 :

Một bể nước cao h = 80cm chứa đầy nước, một người đặt mắt nhìn xuống đáy bể theo phương gần vuông góc thấy đáy bể cách mắt mình 110cm. Hỏi người này đặt mắt cách mặt nước bao nhiêu? Biết chiết suất của nước là 4/3

  • A. 70cm
  • B. 60cm
  • C. 50cm
  • D. 80cm

Câu 14 :

Bể chứa nước có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm. Độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Độ dài của bóng đen tạo thành trên mặt nước là:

  • A. \(20\sqrt 2 cm\)
  • B. \(20\sqrt 3 cm\)
  • C. \(10cm\)
  • D. \(\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}cm\)

Câu 15 :

Bể chứa nước có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm. Độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Độ dài của bóng đen tạo thành dưới đáy bể là:

  • A. \(16,6cm\)
  • B. \(20\sqrt 3 cm\)
  • C. \(85,9cm\)
  • D. \(51,25cm\)

Câu 16 :

Mắt người và cá cùng cách mặt nước là 60cm, cùng nằm trên một mặt phẳng vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Hỏi người thấy cá cách mình bao xa?

  • A. 15 cm
  • B. 60 cm
  • C. 45 cm
  • D. 105 cm

Câu 17 :

Mắt người và cá cùng cách mặt nước là 60cm, cùng nằm trên một mặt phẳng vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Cá thấy người cách mình bao nhiêu?

  • A. 140 cm
  • B. 60 cm
  • C. 45 cm
  • D. 105 cm

Câu 18 :

Đáy của một cốc thủy tinh là một bản mặt song song chiết suất n = 1,5. Đặt cốc lên một trang sách rồi nhìn qua đáy cốc theo phương gần thẳng đứng thì thấy dòng chữ trên trang sách dường như nằm trong thủy tinh, cách mặt trong của đáy 0,6cm. Bề dày của đáy cốc là:

  • A. 0,6 cm
  • B. 0,9 cm
  • C. 1,2 cm
  • D. 0,8 cm

Câu 19 :

Cho một khối thủy tinh dạng bán cầu có bán kính \(R\), chiết suất \(n = 1,5\). Chiếu thẳng góc tới mặt phẳng của bán cầu một tia sáng \(SI\). Biết điểm tới \(I\) cách tâm \(O\) của khối bán cầu đoạn \(0,5R\). Tia ló ra khỏi bán cầu lệch với phương \(OJ\) một góc bằng bao nhiêu?

  • A. 450
  • B. 300
  • C. 19,470
  • D. 48,590

Câu 20 :

Một bản mặt song song có bề dày 10 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới là 450. Tính khoảng cách giữa giá của tia ló và tia tới:

  • A. 5cm
  • B. 6,5cm
  • C. 7,3cm
  • D. 3,3cm

Câu 21 :

Có ba môi trường trong suốt (1), (2), (3). Với cùng góc tới i, một tia sáng khúc xạ như hình 26.8 khi truyền từ (1) vào (2) và từ (1) vào (3).

Bài tập trắc nghiệm khúc xạ ánh sáng 11 năm 2024

Vẫn với góc tới i, khi tia sáng truyền từ (2) vào (3) thì góc khúc xạ là bao nhiêu (tính tròn số)?

  • A. 22o..
  • B. 31o.
  • C. 38o.
  • D. Không tính được, vì thiếu yếu tố.

Câu 22 :

Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Nước có chiết suất là \(\dfrac{4}{3}\). Góc tới của tia sáng là bao nhiêu (tính tròn số)?

  • A. 370
  • B. 420
  • C. 530
  • D. Một giá trị khác A, B, C

Câu 23 :

Một khối thủy tinh P có chiết suất \(n = 1,5\). Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI. Góc D hợp bởi tia ló và tia tới là:

  • A. 900
  • B. 300
  • C. 600
  • D. 320

Câu 24 :

Chiết suất của nước là \(\frac{4}{3}\). Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm ở đáy một bể nước sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng:

  • A. 80 cm
  • B. 1,5 m
  • C. 90 cm
  • D. 1m

Câu 25 :

Một tấm gỗ hình tròn bán kính 4cm, ở tâm O cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miễng gỗ nổi trong một chậu đựng nước chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6cm. Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là

  • A. OA = 6,39cm
  • B. OA’ = 3,66cm
  • C. OA’ = 8,74cm
  • D. OA’ = 6cm

Câu 26 :

Chiếu một chùm sáng đơn sắc song song có dạng một dải mỏng và có bề rộng 10 mm từ không khí vào bề mặt của một chất lỏng có chiết suất n = 1,5 với góc tới 450. Dải sáng nằm trong một mặt phẳng vuông góc với mặt thoáng của chất lỏng. Bề rộng của dải tia sáng khi nó truyền trong chất lỏng là:

  • A. 9,42 mm.
  • B. 14,14 mm.
  • C. 4,71 mm.
  • D. 12,47 mm.

Câu 27 :

Một cái máng nước sâu 30 cm rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến độ cao h bằng 2/3 độ cao của thành thì bóng của thành A ngắn bớt đi một đoạn d so với trước. Biết chiết suất của nước là \(n = \frac{4}{3}\). Xác định d.

Bài tập trắc nghiệm khúc xạ ánh sáng 11 năm 2024

  • A. \(4,8 cm\)
  • B. \(5cm\)
  • C. \(5,8 cm\)
  • D. \(5,8m\)

Câu 28 :

Trong một tiết kiểm tra, có bốn học sinh vẽ đường truyền của một tia sáng đơn sắc từ không khí vào nước tương ứng với các đường kẻ (1), (2), (3), (4) như hình dưới. Đường kẻ nào vẽ đúng đường truyền của tia sáng đơn sắc trong trường hợp đang xét?

Bài tập trắc nghiệm khúc xạ ánh sáng 11 năm 2024

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 29 :

Trong sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất \(n=1,60\) và phần vỏ bọc có chiết suất \({n_0} = 1,41\). Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới \(\alpha \) rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của góc \(\alpha \) gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bài tập trắc nghiệm khúc xạ ánh sáng 11 năm 2024

  • A. \({45^0}\)
  • B. \({33^0}\)
  • C. \({49^0}\)
  • D. \({38^0}\)

Câu 30 :

Một người nhìn thấy con cá ở trong nước. Hỏi muốn đâm trúng con cá thì người đó phải phóng mũi lao vào chỗ nào?

  • A. Đúng vào chỗ người đó nhìn thấy con cá.
  • B. Ở phía trên chỗ người đó nhìn thấy con cá
  • C. Ở phía dưới chỗ người đó nhìn thấy con cá
  • D. Cả A , B, C đều sai.

Câu 31 :

Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào môi trường trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300 Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là

  • A. \(\sqrt 3 \)
  • B. \(\sqrt 2 \)
  • C. 2
  • D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\)

Câu 32 :

Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính vận tốc ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s.

  • A. 2,25.105 km/s.
  • B. 2,3.105 km/s.
  • C. 1,8.105 km/s.
  • D. 2,5.105 km/s.

Câu 33 :

Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là