Haylamdo giới thiệu lời giải bài tập Toán 8 trang 29 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 29. (SGK + SBT) Giải Toán 8 trang 29 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều- Toán lớp 8 trang 29 Tập 1 (sách mới):
- Toán lớp 8 trang 29 Tập 2 (sách mới): Lưu trữ: Giải SBT Toán 8 trang 29 (sách cũ) Bài 19 trang 29 SBT Toán 8 Tập 1: Dùng quy tắc đổi dấu để tìm mẫu thức chung rồi thực hiện phép cộng: Lời giải: a. b. c. d. e. Bài 20 trang 29 SBT Toán 8 Tập 1: Cộng các phân thức: Lời giải: a. b. c. Bài 21 trang 29 SBT Toán 8 Tập 1: Làm tính cộng các phân thức: Lời giải: a. b. c. d. Bài 22 trang 29 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai biểu thức Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8 Chứng tỏ A = B. Lời giải: Ta có: Vậy A = B. Bài 23 trang 29 SBT Toán 8 Tập 1: Con tàu du lịch “Sông Hồng” đưa khách từ Hà Nội đến Việt Trì. Sau đó, nó nghĩ lại Việt Trì 2 giờ rồi quay về Hà Nội. Độ dài khúc sông từ Hà Nội đến Việt Trì là 70 km. Vận tốc dòng nước là 5km/h. Vận tốc thực của con tàu (tức là vận tốc trong nước yên lặng) là x km/h.
- Thời gian ngược từ Hà Nội đến Việt Trì. - Thời gian xuôi từ Việt Trì về Hà Nội. - Thời gian kể từ lúc xuất phát đến khi về tới Hà Nội.
Haylamdo giới thiệu lời giải bài tập Toán 8 Bài 20 đầy đủ sgk, sbt Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 Bài 20. (SGK + SBT) Toán 8 Bài 20 (sách mới) | Kết nối tri thức- Giải sgk Toán 8 Bài 20 (sách mới):
- Giải sbt Toán 8 Bài 20 (sách mới):
Lưu trữ: Giải SBT Toán 8 Bài 20 trang 8 sách bài tập Toán 8 Tập 2 (sách cũ) Bài 20 trang 8 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau Lời giải: ⇔ 3(x – 3) = 6.15 – 5(1 – 2x) ⇔ 3x – 9 = 90 – 5 + 10x ⇔ 3x – 10x = 90 – 5 + 9 ⇔ -7x = 94 ⇔ x = - 94/7 Phương trình có nghiệm x = - 94/7 ⇔ 2(3x – 2) – 5.12 = 3[3 – 2(x + 7)] ⇔ 6x – 4 – 60 = 9 – 6(x + 7) ⇔ 6x – 64 = 9 – 6x – 42 ⇔ 6x + 6x = 9 – 42 + 64 ⇔ 12x = 31 ⇔ x = 31/12 Phương trình có nghiệm x = 31/12 ⇔ 3.7x – 24.5(x – 9) = 4(20x + 1,5) ⇔ 21x – 120(x – 9) = 80x + 6 ⇔ 21x – 120x + 1080 = 80x + 6 ⇔ 21x – 120x – 80x = 6 – 1080 ⇔ -179x = -1074 ⇔ x = 6 Phương trình có nghiệm x = 6. Bài 21 trang 8 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tìm điều kiện của x để giá trị mỗi phân thức sau xác định: Lời giải:
2(x – 1) – 3(2x + 1) ≠ 0 Ta giải phương trình: 2(x – 1) – 3(2x + 1) = 0 Ta có: 2(x – 1) – 3(2x + 1) = 0 ⇔ 2x – 2 – 6x – 3 = 0 ⇔ -4x – 5 = 0 ⇔ 4x = -5 ⇔ x = -54 Vậy khi x ≠ -54 thì phân thức A xác định.
1,2(x + 0,7) – 4(0,6x + 0,9) ≠ 0 Ta giải phương trình: 1,2(x + 0,7) – 4(0,6x + 0,9) = 0 Ta có: 1,2(x + 0,7) – 4(0,6x + 0,9) = 0 ⇔ 1,2x + 0,84 – 2,4 – 3,6 = 0 ⇔ -1,2x – 2,76 = 0 ⇔ x = -2,3 Vậy khi x ≠ -2,3 thì phân thức B xác định. Bài 22 trang 8 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau: Lời giải: ⇔ 14(5x – 3) – 21(7x – 1) = 12(4x + 2) – 5.84 ⇔ 70x – 42 – 147x + 21 = 48x + 24 – 420 ⇔ 70x – 147x – 48x = 24 – 420 + 42 – 21 ⇔ -125x = -375 ⇔ x = 3 Phương trình có nghiệm x = 3 ⇔ 5(3x – 9) + 2(4x – 10,5) = 4(3x + 3) + 6.20 ⇔ 15x – 45 + 8x – 21 = 12x + 12 + 120 ⇔ 15x + 8x – 12x = 12 + 120 + 45 + 21 ⇔ 11x = 198 ⇔ x = 18 Phương trình có nghiệm x = 18 ⇔ 5(6x + 3) – 5.20 = 4(6x – 2) – 2(3x + 2) ⇔ 30x + 15 – 100 = 24x – 8 – 6x – 4 ⇔ 30x – 24x + 6x = -8 -4 – 15 + 100 ⇔ 12x = 73 ⇔ x = 73/12 Phương trình có nghiệm x = 73/12 ⇔ 4(x + 1) + 3(6x + 3) = 2(5x + 3) + 7 + 12x ⇔ 4x + 4 + 18x + 9 = 10x + 6 + 7 + 12x ⇔ 4x + 18x – 10x – 12x = 6 + 7 – 4 – 9 ⇔ 0x = 0 Phương trình có vô số nghiệm. Bài 23 trang 8 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tìm giá trị của k sao cho:
Lời giải:
(2.2 + 1)(9.2 + 2k) – 5(2 + 2) = 40 ⇔ (4 + 1)(18 + 2k) – 5.4 = 40 ⇔ 5(18 + 2k) – 20 = 40 ⇔ 90 + 10k – 20 = 40 ⇔ 10k = 40 – 90 + 20 ⇔ 10k = -30 ⇔ k = -3 Vậy khi k = -3 thì phương trình (2x + 1)(9x + 2k) – 5(x + 2) = 40 có nghiệm x = 2.
2(2.1 + 1) + 18 = 3(1 + 2)(2.1 + k) ⇔ 2(2 + 1) + 18 = 3.3(2 + k) ⇔ 2.3 + 18 = 9(2 + k) ⇔ 6 + 18 = 18 + 9k ⇔ 24 – 18 = 9k ⇔ 6 = 9k ⇔ k = 69 = 23 Vậy khi k = 23 thì phương trình 2(2x + 1) + 18 = 3(x + 2)(2x + k) có nghiệm x = 1. Bài 24 trang 8 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tìm các giá trị của x sao cho hai biểu thức A và B cho sau đây có giá trị bằng nhau: |