Bài tập tìm từ đồng nghĩa trong tiếng anh năm 2024

Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lớp học

  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12

Tài khoản

  • Gói cơ bản
  • Tài khoản Ôn Luyện
  • Tài khoản Tranh hạng
  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Thông tin liên hệ

(+84) 096.960.2660

  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Follow us

Bài tập tìm từ đồng nghĩa trong tiếng anh năm 2024

Bài viết này sẽ hướng dẫn cách làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa - trái nghĩa trong bài thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia, chuẩn bị thật tốt cho các thí sinh bước vào kỳ thi sắp tới.

Key takeaways

  • Bài tập tìm từ đồng nghĩa - trái nghĩa thường chiếm 4 trên 50 câu, chiếm 0.8/10 điểm trong bài thi Tiếng Anh THPT Quốc gia.
  • Dấu hiệu nhận biết câu hỏi của dạng bài này:
    • Tìm từ đồng nghĩa: CLOSEST in meaning
    • Tìm từ trái nghĩa: OPPOSITE in meaning
  • Cách làm dạng bài này:
    • Nâng cao vốn từ vựng về từ đồng nghĩa - trái nghĩa.
    • Rèn luyện kỹ năng đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.

Từ đồng nghĩa là gì?

Từ đồng nghĩa (Synonym) là các từ vựng giống nhau hoặc gần giống nhau về mặt ngữ nghĩa.

Ví dụ: các từ đồng nghĩa với “protect“ (bảo vệ) là: save, secure, shield, conserve, preserve,…

Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa (Antonym) là các từ vựng hơi trái ngược nhau hoặc trái ngược nhau hoàn toàn về mặt ngữ nghĩa.

Ví dụ: các từ trái nghĩa với “protect“ (bảo vệ) là: hurt, harm, destroy, abandon, injure,…

Bài tập tìm từ đồng nghĩa trong tiếng anh năm 2024

Cấu trúc câu hỏi tìm từ đồng nghĩa - trái nghĩa trong bài thi Tiếng Anh THPT Quốc gia

Đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia thường sẽ có 2 câu hỏi tìm từ đồng nghĩa và 2 câu tìm từ trái nghĩa. Cấu trúc của câu hỏi như sau:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST / OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.

Dịch: Đánh dấu vào chữ cái A, B, C, hoặc D trong tờ giấy làm bài để chọn từ ngữ có ý nghĩa GẦN NHẤT / TRÁI NGƯỢC với từ được gạch chân trong các câu sau đây.

Mỗi dạng sẽ đưa ra hai câu văn, cùng với các đáp án A, B, C và D. Nhiệm vụ của thí sinh là chọn một trong bốn phương án đó từ đồng nghĩa / trái nghĩa với từ ngữ được in đậm và gạch chân trong mỗi câu văn.

Ví dụ: (Trích Đề thi minh họa môn tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2023)

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.

Question 24: You should use your own judgement; don’t trust everything you read online.

  1. explain
  1. suggest
  1. believe
  1. decide

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.

Question 22: It is important that the government should take action to preserve the historic building.

  1. protect
  1. destroy
  1. save
  1. maintain

Cách làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa - trái nghĩa

Bài tập tìm từ đồng nghĩa trong tiếng anh năm 2024

Suy đoán nghĩa của từ vựng dựa vào ngữ cảnh

Việc dịch nghĩa của câu văn chứa từ gạch chân giúp thí sinh nắm được vai trò của từ ngữ đó, loại từ, cũng như ngữ cảnh mà từ ngữ đó được sử dụng. Từ đó, việc suy đoán nghĩa của từ được gạch chân có thể trở nên dễ dàng hơn.

Từ ngữ gạch chân trong câu văn thường là từ vựng khó, thí sinh thường ít gặp. Vì vậy, suy đoán nghĩa của từ là một phương pháp hiệu quả giúp thí sinh làm tốt dạng bài tìm từ đồng nghĩa - trái nghĩa trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh.

Ví dụ:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.

Question 22: It is important that the government should take action to preserve the historic building.

  1. protect
  1. destroy
  1. save
  1. maintain

Hướng dẫn:

Dịch nghĩa: Điều quan trọng là chính phủ nên hành động để bảo tồn tòa nhà lịch sử này.

Đáp án A: protect (bảo vệ).

Đáp án B: destroy (phá hủy).

Đáp án C: save (cứu).

Đáp án D: maintain (duy trì).

Chỉ có đáp án B mang ý nghĩa trái ngược, các đáp án còn lại mang nghĩa gần giống với từ vựng trong câu văn.

→Chọn B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.

Question 24: You should use your own judgement; don’t trust everything you read online.

  1. explain
  1. suggest
  1. believe
  1. decide

Hướng dẫn

Dịch nghĩa: Bạn nên dựa vào đánh giá của bản thân, không tin vào bất kỳ thứ gì bạn đọc được trên mạng.

Đáp án A: explain (giải thích)

Đáp án B: suggest (đề xuất)

Đáp án C: believe (tin tưởng)

Đáp án D: decide (quyết định)

Chỉ có đáp án C là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa không liên quan đến từ vựng trong câu văn.

→ Chọn C.

Rèn luyện thói quen học nhóm từ đồng nghĩa - trái nghĩa

Việc nâng cao vốn từ vựng là một trong những nhiệm vụ cần thiết của thí sinh trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Anh.

Tuy nhiên, thay vì chỉ học một từ vựng riêng lẻ, thí sinh nên tạo cho mình một thói quen tìm hiểu thêm các từ đồng nghĩa và trái nghĩa của từ vựng đó. Để làm được việc này, người học có thể xem những gợi ý từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa từ điển cho hoặc sử dụng từ điển từ đồng nghĩa và trái nghĩa: https://www.thesaurus.com/.

Ví dụ: Với từ vựng “benefit” (lợi ích), thí sinh có thể tìm hiểu thêm các từ ngữ liên quan:

  • Từ đồng nghĩa: advantage, merit, profit, gain,…
  • Từ trái nghĩa: disadvantage, hindrance, loss, harm,…

Các cặp từ trái nghĩa phổ biến

absence - sự vắng mặt (noun)

presence - sự hiện diện (noun)

frequent - thường xuyên (adjective)

seldom - hiếm khi (adjective)

accept - chấp nhận (verb)

refuse - từ chối (verb)

harmful - có hại (adjective)

harmless - không có hại (adjective)

accurate - chính xác (adjective)

inaccurate - không chính xác (adjective)

horizontal - ngang (adjective)

vertical - dọc (adjective)

advantage - lợi ích (noun)

disadvantage - bất lợi (noun)

imitation - bắt chước, giả mạo (noun)

genuine - chính hãng, đích thực (adjective)

ancient - cổ xưa (adjective)

modern - hiện đại (adjective)

inhabited - đang cư trú (adjective)

uninhabited - không cư trú, hoang vắng (adjective)

abundant - phong phú (adjective)

scarce - khan hiếm (adjective)

inferior - thấp kém (adjective)

superior - cao cấp (adjective)

artificial - nhân tạo (adjective)

natural - tự nhiên (adjective)

intentional - có chủ ý, cố ý (adjective)

accidental - vô tình, ngẫu nhiên (adjective)

attractive - hấp dẫn (adjective)

repulsive - đáng ghét (adjective)

justice - công bằng (noun)

injustice - bất công (noun)

borrow - vay (verb)

lend - cho vay (verb)

knowledge - kiến thức (noun)

ignorance - sự vô hiểu biết (noun)

bravery - sự can đảm (noun)

cowardice - sự nhát gan (noun)

landlord - chủ nhà (noun)

tenant - người thuê nhà (noun)

create - tạo ra (verb)

destroy - phá hủy (verb)

demolish - phá huỷ (verb)

likely - có khả năng (adjective)

unlikely - không có khả năng (adjective)

bold - táo bạo (adjective)

timid - nhút nhát (adjective)

meek - hiền lành (adjective)

minority - thiểu số (noun)

majority - đa số (noun)

capable - có khả năng (adjective)

incapable - không có khả năng (adjective)

miser - kẻ keo kiệt (noun)

spendthrift - người phung phí (noun)

combine - kết hợp (verb)

separate - tách rời (verb)

obedient - vâng lời (adjective)

disobedient - không vâng lời (adjective)

conceal - giấu kín (verb)

reveal - tiết lộ (verb)

optimist - người lạc quan (noun)

pessimist - người bi quan (noun)

common - phổ biến (adjective)

rare - hiếm (adjective)

permanent - vĩnh viễn (adjective)

temporary - tạm thời (adjective)

decrease - giảm (verb)

increase - tăng (verb)

plentiful - phong phú (adjective)

scarce - khan hiếm (adjective)

definite - xác định rõ ràng (adjective)

indefinite - không xác định rõ ràng (adjective)

private - riêng tư (adjective)

public - công cộng (adjective)

Bài tập vận dụng

Bài tập 1

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.

Question 1: The town has undergone a drastic change since a new mayor was elected.

  1. alteration
  1. similarity
  1. uniformity
  1. agreement

Question 2: Can you keep an eye on my son while I’m out please?

  1. neglect
  1. monitor
  1. miss
  1. oppose

Question 3: The boss hit the roof when his employees did not complete their tasks on time.

  1. lost temper
  1. satisfied
  1. hit the jackpot
  1. ignored

Question 4: I still keep in touch with my friends from my secondary school.

  1. remember
  1. stay
  1. leave
  1. contact

Question 5: He cannot get over his being rejected for this position.

  1. relax
  1. devastate
  1. recover
  1. pertain

Question 6: The bomb exploded as soon as it touched the land.

  1. flopped
  1. went off
  1. hopped
  1. broke

Đáp án

  1. A
  2. B
  3. A
  4. D
  5. C
  6. B

Hướng dẫn

Question 1:

Dịch nghĩa: Thị trấn đã trải qua một sự thay đổi lớn kể từ khi bầu ra ra một thị trưởng mới.

Đáp án A: alteration (sự thay đổi).

Đáp án B: similarity (sự giống nhau).

Đáp án C: uniformity (sự đồng nhất).

Đáp án D: agreement (sự đồng ý).

Chỉ có đáp án A là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa trái ngược với từ vựng trong câu văn.

→ Chọn A.

Question 2:

Dịch nghĩa: Khi tôi ra ngoài có thể trông chừng con trai giúp tôi được không?

Đáp án A: neglect (lơ là).

Đáp án B: monitor (quan sát, theo dõi).

Đáp án C: miss (bỏ lỡ).

Đáp án D: oppose (phản đối).

Chỉ có đáp án B là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.

→ Chọn B.

Question 3:

Dịch nghĩa: Ông chủ nổi giận khi nhân viên của ông ta không hoàn thành công việc đúng giờ.

Đáp án A: lost temper (mất bình tĩnh).

Đáp án B: satisfied (thảo mãn).

Đáp án C: hit the jackpot (trúng số).

Đáp án D: ignored (làm ngơ).

Chỉ có đáp án A là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa trái ngược/ không liên quan đến từ vựng trong câu văn.

→ Chọn A.

Question 4:

Dịch nghĩa: Tôi vẫn còn giữ liên lạc với các bạn thời cấp hai của tôi.

Đáp án A: remember (ghi nhớ).

Đáp án B: stay (ở lại).

Đáp án C: leave (rời đi).

Đáp án D: contact (liên lạc).

Chỉ có đáp án D là từ gần nghĩa nhất, các đáp án còn lại mang nghĩa trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.

→ Chọn D.

Question 5:

Dịch nghĩa: Anh ấy không thể vượt qua cú sốc bị từ chối cho vị trí này.

Đáp án A: relax (thư giãn).

Đáp án B: devastate (phá hủy).

Đáp án C: recover (bình phục, bình tĩnh lại).

Đáp án D: pertain (thuộc về).

Chỉ có đáp án C là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.

→ Chọn C.

Question 6:

Dịch nghĩa: Quả bom phát nổ ngay sau khi nó chạm đất.

Đáp án A: flopped (rơi, thất bại).

Đáp án B: went off (nổ).

Đáp án C: hopped (nhảy qua).

Đáp án D: broke (gãy, hỏng).

Chỉ có đáp án B là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.

→ Chọn B.

Bài tập 2

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.

Question 1: Nowadays people have changed their eating habits due to their busy working schedule.

  1. switched
  1. shifted
  1. maintained
  1. converted

Question 2: Smelling something burning, I called the firemen at the drop of the hat.

  1. immediately
  1. without delay
  1. at once
  1. hesitantly

Question 3: Film makers put off releasing their movies due to Covid-19 mobility restrictions.

  1. delay
  1. postpone
  1. reschedule
  1. expedite

Question 4: They kept on trying although they failed so many times that I supposed they would definitely quit.

  1. ceased
  1. carried on
  1. persisted
  1. pursued

Question 5: When choosing a bed, I would like the most comfortable one.

  1. cozy
  1. unpleasant
  1. satisfying
  1. convenient

Question 6: She has been dealing with trouble these days.

  1. disturbance
  1. ease
  1. problem
  1. suffering

Đáp án

  1. C
  2. D
  3. D
  4. A
  5. B
  6. B

Hướng dẫn

Question 1:

Dịch nghĩa: Ngày nay mọi người đã thay đổi thói quen ăn uống vì lịch trình công việc bận rộn.

Đáp án A: switched (chuyển đổi).

Đáp án B: shifted (đổi hướng).

Đáp án C: maintained (duy trì).

Đáp án D: converted (chuyển đổi).

Chỉ có đáp án C mang ý nghĩa trái ngược, các đáp án còn lại mang nghĩa gần giống với từ vựng trong câu văn.

→ Chọn C.

Question 2:

Dịch nghĩa: Ngửi thấy mùi như có thứ gì đang cháy, tôi gọi cứu hỏa ngay lập tức.

Đáp án A: immediately (ngay lập tức).

Đáp án B: without delay (không trì hoãn thêm).

Đáp án C: at once (lập tức).

Đáp án D: hesitantly (một cách chần chừ).

Chỉ có đáp án D mang ý nghĩa trái ngược, các đáp án còn lại mang nghĩa gần giống với từ vựng trong câu văn.

→ Chọn D.

Question 3:

Dịch nghĩa: Các nhà làm phim trì hoãn việc công chiếu phim vì các giới hạn di chuyển do dịch Covid-19.

Đáp án A: delay (trì hoãn).

Đáp án B: postpone (trì hoãn).

Đáp án C: reschedule (sắp xếp lại).

Đáp án D: expedite (xúc tiến).

Chỉ có đáp án D mang ý nghĩa trái ngược, các đáp án còn lại mang nghĩa gần giống với từ vựng trong câu văn.

→ Chọn D.

Question 4:

Dịch nghĩa: Họ vẫn tiếp tục cố gắng mặc dù đối mặt rất nhiều thất bại khiến tôi tưởng họ sẽ bỏ cuộc.

Đáp án A: ceased (dừng, ngừng).

Đáp án B: carried on (tiếp tục).

Đáp án C: persisted (kiên trì).

Đáp án D: pursued (theo đuổi, tiếp tục).

Chỉ có đáp án A mang ý nghĩa trái ngược, các đáp án còn lại mang nghĩa gần giống với từ vựng trong câu văn.

→ Chọn A.

Question 5:

Dịch nghĩa: Khi lựa chọn giường, tôi luôn muốn một chiếc thoải mái nhất.

Đáp án A: cozy (ấm cúng, thoải mái).

Đáp án B: unpleasant (khó chịu).

Đáp án C: satisfying (vừa ý).

Đáp án D: convenient (thuận tiện, tiện lợi).

Chỉ có đáp án B mang ý nghĩa trái ngược, các đáp án còn lại mang nghĩa gần giống với từ vựng trong câu văn.

→ Chọn B.

Question 6:

Dịch nghĩa: những ngày này cô ấy đã phải đối mặt với nhiều điều rắc rối.

Đáp án A: disturbance (sự phiền toái).

Đáp án B: ease (sự thoải mái, dễ dàng).

Đáp án C: problem (vấn đề).

Đáp án D: suffering (sự đau đớn, đau khổ).

Chỉ có đáp án B mang ý nghĩa trái ngược, các đáp án còn lại mang nghĩa gần giống với từ vựng trong câu văn.

→ Chọn B.

Tổng kết

Bài viết trên đây đã hướng dẫn cách làm dạng bài trong bài thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia. Mong rằng qua bài viết, các thí sinh sẽ luyện tập được cách làm bài, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi quan trọng sắp tới.

Xem tiếp: Giải đề thi THPT Quốc gia 2022 môn Anh.


Nguồn tham khảo

Dictionary.com, www.thesaurus.com/.

Synonyms and antonyms – Advanced English. (2021, August 20). BCcampus Open Publishing – Open Textbooks Adapted and Created by BC Faculty. https://opentextbc.ca/advancedenglish/chapter/synonyms-and-antonyms/