Bài tập tiếng việt lớp 3 tập 1 trang 29

Chính tả – Tuần 7: SBT Tiếng Việt lớp 3 – Trang 29. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch và ghi lời giải câu đố; Viết những chữ cái và tên còn thiếu trong bảng sau…

1: Điền vào chỗ trống và ghi lời giải câu đố

a) tr hoặc ch

Mình ……òn, mũi nhọn

……ẳng phải bò, ……âu

Uống nước ao sâu

Lên cày ruộng cạn

Là cái …

b) iên hoặc iêng

Trên trời có g…… nước trong

Con k… chẳng lọt, con ong chẳng vào.

Là quả:…

2: Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau 

Số thứ tự

Chữ

Tên chữ

1

q

 ………

2

 ………

 ………

3

  ………

 ………

4

  ………

 ………

5

th

 ………

6

 ………

tê e-rờ

7

u

 ………

8

  ………

 ………

9

  ………

 ………

10

x

 ………

11

  ………

i dài

TRẢ LỜI

1: Điền vào chỗ trống và ghi lời giải câu đố

a) tr hoặc ch

Mình tròn, mũi nhọn

Chẳng phải bò, trâu

Uống nước ao sâu

Lên cày ruộng cạn.

Là cái : bút mực

b) iên hoặc iêng

Trên trời có giếng nước trong

Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào.

 Là quả : dừa

2: Viết những chữ cái và tên còn thiếu trong bảng sau

Số thứ tự

 Chữ

Tên chữ

1

q

quy

2

r

e-rờ

3

s

ét-sì

4

t

5

th

tê hát

6

tr

tê e-rờ

7

u

u

8

ư

ư

9

v

10

x

ích-xì

11

y

i dài

  • Chủ đề:
  • Chính tả - Tuần 7
  • Vbt Tiếng Việt Lớp 3 Tập 1

Bài tập tiếng việt lớp 3 tập 1 trang 29

Câu 1. Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1

Trả lời:

 Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thần Đêm Tối nói cho bà biết: con bà đã bị Thần Chết bắt đi. Bà cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà đuổi theo Thần Chết, Thần Đêm Tối chỉ đường cho Bà.

Câu 2. Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?

Trả lời:

Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ẩm cho nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt gíá.

Câu 3. Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?

Trả lời:

Để hồ nước chỉ đường cho bà, bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước:khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành 2 hòn ngọc.

Câu 4. Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện:

a. Người mẹ là người rất dũng cảm

b. Người mẹ không sợ Thần Chết

c. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con

Trả lời:

Nội dung câu chuyện là:

Đáp án: c. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con

Từ khóa tìm kiếm: giải tiếng việt 3 tập 1, hướng dẫn giải tiếng việt 3, tập đọc người mẹ trang 29, người mẹ tiếng việt 3.

(1) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch và ghi lời giải câu đố. Chính tả – Tuần 7 trang 29 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 3 tập 1 – Chính tả – Tuần 7 – Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1

1. Điền vào chỗ trống và ghi lời giải câu đố:

a) tr hoặc ch 

Mình ………òn, mũi nhọn

……….ẳng phải bò, ………âu

Uống nước ao sâu

Lên cày ruộng cạn    

Là cái …..

b) iên hoặc iêng

Trên trời có g……… nước trong

Con k….. chẳng lọt, con ong chẳng vào.

Là quả…..

2. Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau :

Số thứ tự

Chữ

Tên chữ

1

q

 …………… 

2

 ……………

 …………… 

3

  ……………

 …………… 

4

  ……………

 …………… 

5

th

 …………… 

6

 …………… 

tê e-rờ

7

u

 …………… 

8

  ……………

 …………… 

9

  ……………

 …………… 

10

x

 …………… 

11

  ……………

i dài

TRẢ LỜI:

Quảng cáo

1. Điền vào chỗ trống và ghi lời giải câu đố:

a) tr hoặc ch 

Mình tròn, mũi nhọn

Chẳng phải bò, trâu

Uống nước ao sâu

Lên cày ruộng cạn.

Là cái : bút mực

b) iên hoặc iêng

Trên trời có giếng nước trong                                                             

Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào.

 Là quả : dừa

2. Viết những chữ cái và tên còn thiếu trong bảng sau :

Số thứ tự

 Chữ

Tên chữ

1

q

quy

2

r

e-rờ

3

s

ét-sì

4

t

5

th

tê hát

6

tr

tê e-rờ

7

u

u

8

ư

ư

9

v

10

x

ích-xì

11

y

i dài