Bài tập tiếng việt lớp 2 tuần 15 trang 66 năm 2024

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi

  1. Em bé thế nào ? (xinh, đẹp, dễ thương,...)
  1. Con voi thế nào ? (khoẻ, to, chăm chỉ,...)
  1. Những quyển vở thế nào ? (đẹp, nhiều màu, xinh xắn,...)
  1. Những cây cau thế nào ? (cao, thẳng, xanh tốt,...)

Lời giải chi tiết:

a)

- Em bé rất xinh.

- Em bé rất dễ thương.

b)

- Con voi rất khỏe.

- Con voi thật to.

- Con voi làm việc rất chăm chỉ.

- Những quyển vở này rất nhiều màu.

- Những quyển vở trông thật xinh xắn.

- Những quyển vở trông thật đẹp.

- Những cây cau thẳng và cao.

- Những cây cau trông thật xanh tốt.

Câu 2

Viết tiếp vào chỗ trống những từ chỉ đặc điểm của người và vật:

  1. Đặc điểm về tính tình của người:

tốt, ngoan, hiền, .....................

  1. Đặc điểm về màu sắc của vật:

trắng, xanh, đỏ, ......................

  1. Đặc điểm về hình dáng của người, vật:

cao, tròn, vuông, .....................

Lời giải chi tiết:

  1. Đặc điểm về tính tình của người:

- tốt, ngoan, hiền, chăm chỉ, cần cù, lễ phép, dịu dàng, nóng nảy,...

  1. Đặc điểm về màu sắc của vật:

- trắng, xanh, đỏ, vàng, lam, tím, nâu, đen, xám, cam, hồng,...

  1. Đặc điểm về hình dáng của người, vật:

- cao, tròn, vuông, thấp, mập, gầy, ốm,...

Câu 3

Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả :

  1. Mái tóc của ông (hoặc bà) em : bạc trắng, đen nhánh, hoa râm,...

M : Mái tóc ông em bạc trắng.

  1. Tính tình của bố (hoặc mẹ) em : hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,...
  1. Bàn tay của em bé : mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn,...
  1. Nụ cười của anh (hoặc chị) em : tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành,...

Lời giải chi tiết:

- Bà em có mái tóc hoa râm.

- Tính tình của mẹ em hiền hậu.

- Tính tình của bố em vui vẻ.

- Bàn tay của em bé mũm mĩm.

- Bàn tay của em bé trắng hồng.

- Nụ cười của chị em tươi tắn.

- Nụ cười của anh em rạng rỡ.

- Nụ cười của chị em hiền lành.

Loigiaihay.com

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 66, 67, 68 Bài 30: Cánh đồng quê em sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Quảng cáo

Câu 1 (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Trong bài thơ, đàn chiền chiện và lũ châu chấu làm gì trên cánh đồng?

Trả lời

Đàn chiền chiện bay quanh và hót

Lũ châu chấu tinh nghịch đu cỏ uống sương.

Quảng cáo

Câu 2 (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Tìm trong bài thơ từ ngữ chỉ màu sắc của:

  1. mặt trời: ……………………………
  1. ánh nắng: ……………………………
  1. đồng lúa: ……………………………

Trả lời

  1. mặt trời: rực đỏ
  1. ánh nắng: vàng óng.
  1. đồng lúa: xanh.

Câu 3 (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột phù hợp.

(vầng dương, đỏ rực, kim cương, vàng óng, ngọn cỏ, hoa, xanh, bay, đu, uống, lụa tơ, sương, hát, mênh mông)

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

Từ ngữ chỉ đặc điểm

M: vầng dương, ………………

………………

………………

M: bay,……………

………………

………………

M: đỏ rực,………

………………

………………

Quảng cáo

Trả lời

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

Từ ngữ chỉ đặc điểm

M: vầng dương, kim cương, ngọn cỏ, hoa, lụa tơ, sương.

M: bay, đu, uống, hát.

M: đỏ rực, vàng óng, xanh, mênh mông.

Câu 4 (trang 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Chọn từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

(Một Cột, Bến Thành, Tràng Tiền, Hạ Long)

Quảng cáo

Trả lời

Chùa Một Cột ở Hà Nội.

Cầu Tràng Tiền ở thành phố Huế.

Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng thế giới.

Chợ Bến Thành là chợ lớn nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 5 (trang 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Chọn a hoặc b.

  1. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.

- Mùa gặt, đường làng phủ đầy … ơm vàng.

- Mọi … òng sông đều đổ về biển cả.

- Các chú bộ đội đang canh ... ữ biển trời Tổ quốc.

  1. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

Bàn tay ta làm nên tất ca

Có sức người, soi đá cung thành cơm.

(Theo Hoàng Trung Thông)

Đa ai lên rừng cọ

Giưa một buổi trưa hè

Gối đầu lên tham co

Nhìn trời xanh lá che…

(Theo Nguyễn Viết Bình)

Trả lời

  1. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.

- Mùa gặt, đường làng phủ đầy rơm vàng.

- Mọi dòng sông đều đổ về biển cả.

- Các chú bộ đội đang canh giữ biển trời Tổ quốc.

  1. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm.

(Theo Hoàng Trung Thông)

Đã ai lên rừng cọ

Giữa một buổi trưa hè

Gối đầu lên thảm cỏ

Nhìn trời xanh lá che…

(Theo Nguyễn Viết Bình)

Câu 6 (trang 68 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Nối từ ở dòng A với từ ngữ phù hợp ở dòng B để tạo từ ngữ chỉ công việc của người nông dân.

Trả lời

Câu 7 (trang 68 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết 4 – 5 câu kể về công việc của một người mà em biết.

G:

- Em muốn kể về ai? Người đó làm công việc gì?

- Người đó làm việc ở đâu?

- Công việc đó đem lại lợi ích gì?

- Em có suy nghĩ gì về công việc đó?

Trả lời

Bác em là một bác sĩ. Công việc của bác là khám và chữa bệnh cho bệnh nhân. Hằng ngày, bác đi làm từ sớm đến tối khuya. Công việc tuy mệt nhọc nhưng đem lại nhiều lợi ích cho xã hội. Em rất tự hào về bác của em. Sau này lớn lên, em mong sẽ trở thành một bác sĩ giống như bác.

Câu 8 (trang 68 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Lớn lên em muốn làm nghề gì? Hãy viết về ước mơ của em.

Trả lời

Sau này lớn lên, em ước mơ trở thành một cô giáo để có thể dạy học miễn phí cho các em học sinh nghèo ở vùng cao.

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Bài 30: Cánh đồng quê em

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ 2
  • Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2
  • Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi
  • Bài 3: Niềm vui của Bi và Bống
  • Bài 4: Làm việc thật là vui

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ đề