Bài tập tiếng anh bị động hiện tại hoàn thành năm 2024

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành luôn là một kiến thức ngữ pháp ăn điểm trong bài thi IELTS Writing cũng như những kỹ năng khác. Nhận biết được điều này, Edmicro xin giới thiệu đến cho các bạn công thức cũng như cách dùng của mẫu câu này.

Câu bị động thì HTHT dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể là cả tương lai.

Công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Bài tập tiếng anh bị động hiện tại hoàn thành năm 2024
Công thức

Để học tốt mẫu câu này cần nắm chắc công thức, bao gồm câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Khẳng định: S + have/has + been + V3/ed + (by + O)

Ví dụ:

  • The house has been built.
  • The window has been broken.
  • The dishes have been washed.

Phủ định: S + have/has + not + been + V3/ed + (by + O)

Ví dụ:

  • The letter has not been sent yet.
  • The homework has not been done.
  • The food has not been cooked.

Nghi vấn: Have/Has + S + been + V3/ed + (by + O)?

Ví dụ:

  • Has the door been closed?
  • Have the dishes been washed?
  • Have the clothes been ironed?

XEM THÊM: Thì Hiện Tại Hoàn Thành – Nắm Vững Kiến Thức Trong Tầm Tay

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì HTHT:

Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện các bước sau:

  • Chuyển tân ngữ của câu chủ động lên làm chủ ngữ của câu bị động.
  • Thêm trợ động từ have/has vào trước chủ ngữ của câu bị động.
  • Thêm been vào sau trợ động từ.
  • Chia động từ chính ở dạng quá khứ phân từ.
  • Nếu người thực hiện hành động là quan trọng, ta thêm giới từ by và tân ngữ chỉ người thực hiện hành động vào cuối câu.

Lưu ý: “Chủ ngữ ” trong câu bị động là “Tân ngữ” trong câu chủ động. Còn tân ngữ sẽ được trở thành chủ từ khi chuyển từ câu bị động sang chủ động.

Ví dụ:

Câu chủ động: He built the house.

➩ Câu bị động: The house was built by him.

Câu chủ động: The window broke.

➩ Câu bị động: The window was broken by a rock.

Cách dùng câu bị động thì HTHT

Bài tập tiếng anh bị động hiện tại hoàn thành năm 2024
Cách dùng

  1. Dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động đã diễn ra

Ví dụ:

  • The teacher has taught the students the new lesson.

➩ The students have been taught the new lesson by the teacher.

  • The police have arrested the thief.

➩ The thief has been arrested by the police.

  1. Chủ thể của hành động không được xác định hoặc không quan trọng như: someone, we, they, he, something, everybody, anything,… thì có thể lược bỏ

Ví dụ:

  • Someone has taken my handbag.

➩ My handbag has been taken.

  1. Câu bị động sẽ được sử dụng ở dạng phủ định nếu chủ thể là No one hoặc nothing

Ví dụ:

  • No one has notified James.

➩ James has not been notified.

XEM THÊM: Đề IELTS Writing 2023 – Tổng hợp câu hỏi theo các dạng

Bài tập tiếng anh bị động hiện tại hoàn thành năm 2024

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành – Bài luyện tập

Bài tập tiếng anh bị động hiện tại hoàn thành năm 2024

Bài tập 1: Viết lại các câu sau ở dạng bị động thì hiện tại hoàn thành:

1. The teacher has taught the students.

2. The students have finished their homework.

3. I have lost my keys.

4. They have met their friends.

5. We have eaten lunch.

Đáp án:

1. The students have been taught by the teacher.

2. Their homework has been finished by the students.

3. My keys have been lost by me.

4. Their friends have been met by them.

5. Lunch has been eaten by us.

Bài tập 2: Viết lại các câu sau ở dạng bị động thì hiện tại hoàn thành, sử dụng cụm giới từ “by + O” để chỉ người hoặc vật thực hiện hành động:

1. I have built a house.

2. They have planted a tree.

3. He has written a book.

4. She has cooked a meal.

5. It has rained a lot.

Đáp án:

1. A house has been built by me.

2. A tree has been planted by them.

3. A book has been written by him.

4. A meal has been cooked by her.

5. A lot of rain has fallen.

Bài tập 3: Viết câu hỏi ở dạng bị động thì hiện tại hoàn thành cho các câu sau:

1. The teacher has taught the students.

2. The students have finished their homework.

3. I have lost my keys.

4. They have met their friends.

5. We have eaten lunch.

Đáp án:

1. Have the students been taught by the teacher?

2. Has their homework been finished by the students?

3. Have your keys been lost by you?

4. Have their friends been met by them?

5. Has lunch been eaten by us?

Qua bài viết này, Edimicro hy vọng giúp các bạn nắm bắt được câu bị động thì hiện tại hoàn thành là gì và sử dụng cấu trúc ngữ pháp này một cách thành thạo để tránh gặp phải những lỗi sai không mong muốn. Bên cạnh đó đừng quên luyện tập hằng ngày để luôn ghi nhớ kiến thức này nhé!