Bài tập t t kinh tế chinh trị

Dưới đây là tổng hợp các file tài liệu kinh tế chính trị SSH1121 mà mình sưu tầm được. Các bạn nhấn vào nút để tải file về nhé, File trên Scribd chỉ là để xem trước file.

2. Tổng hợp Slide bài giảng KTCT

3. Bài tập và hướng dẫn giải bài tập KTCT

Cuối kỳ có phần bài tập thì các bạn học hết 4 dạng này là đi thi được nhé. Không cần thiết phải học quyển 99 bài tập gì đó đâu.

4. Tổng hợp tài liệu trắc nghiệm Kinh tế chính trị

ĐỀ NOTION 1 – ĐỀ NOTION 2 – ĐỀ NOTION 3

5. Đề cương ôn thi cuối kỳ (update T7.2023)

Dưới đây là đề cương lý thuyết mới nhất hiện nay được chia sẻ bởi CLB Hỗ trợ học tập Bách Khoa

Đề cương Kinh tế chính trị mình update mới đây bao gồm 2 bản: 1 bản của chị Hiền Thu được nhiều bạn chỉ học và điểm cao và một bản gợi ý trả lời các câu hỏi ôn tập trong đề cương. Tất cả ở trong thư mục nhé.

+ Ta thấy tổng sp và tổng giá trị HH đều tỉ lệ thuận với các yếu tố trên trừ năng suất LĐ không làm ảnh hưởng tới tổng giá trị hàng hóa. Do đó nếu phần đề bài tăn hay giảm bao nhiêu thì cho kết quả tăng hay giảm bấy nhiêu. Trường hợp có từ 2 yếu tố ảnh hưởng tới kết quả thì ta nhân 2 yếu tố ảnh hưởng cho nhau sẽ ra đáp án.

Ví dụ bài số 1: Ngành A tăng năng suất lao động 20%, thời gian lao động giảm 5%. Hỏi tổng sản phẩm thay đổi thế nào?

GIẢI: Ta có năng suất lao động tăng 20% tức là đạt 120%=1.2 Thời gian lao động giảm 5% tức là 95%=0.95

Ta có 1.2 x 0.95= 1.14(Tức là 114% vậy là đã tăng lên 14%)

Vậy kết quả là tổng sản phẩm tăng 14%.

Đáp số: tăng 14%

* Nếu đề bài hỏi giá trị 1 đv hàng hóa ta giải như sau:

Ta biết giá trị 1 đv HH chỉ chịu ảnh hưởng của năng suất lao động nên nếu đề bài có nói tới sự tăng giảm của cường độ LĐ, và thời gian LĐ thì ta không quan tâm mà chỉ quan tâm xem đề bài có cho năng suất LĐ hay không thôi. nếu đề bài không cho năng suât LĐ thay đổi thì đáp án luôn là GT 1 đv HH không thay đổi.

Nếu đề cho năng suất LĐ thay đổi ta tính như sau:

Ví dụ bài số 2: Trong một ngành sản xuất nếu năng suất LĐ tăng 10%, cường độ LĐ tăng 20%, thì giá trị 1 đv HH sẽ thế nào?

GIẢI: Cường độ LĐ tăng 20% không ảnh hưởng tới giá trị 1 đv HH nên ta bỏ qua không tính.

Năng suất LĐ tăng 10% tức là năng suất đạt 110% và bằng 1,1. ta lấy nghịch đảo của năng suất bằng 1/1.1 = 0.91 tức 91%. Vậy giảm 9% (điều này phù hợp với nhận định ở trên là năng suất lao động tỉ lệ nghịch với GT1đvHH).

Nói ra thì dài thực ra nếu bạn đã nắm rõ những điều này tôi cam đoan bạn giải 1 bài tập dạng này không quá 10s cho mỗi bài tập.

CHÚ Ý: một lần nữa nếu không có yếu tố nào ảnh hưởng tới yêu cầu đề bài thì ta bỏ qua luôn không tính. chỉ xét những vấn yếu tố liên quan đến vấn đề mà đề bài đang nói.

Về cường độ lao động

Thí dụ một ngày làm việc 8g ,TGLD CT = 2g,TGLD TD = 6g.

Nếu tăng cường độ lao động lên 50% tức là người công nhân vẫn làm 8g nhưng thực tế họ đã

làm 8+4 = 12g

Trong khi đó THLD CT vẫn là 2g nên TGLD TD tăng 6g->10g ( 12-2)

  1. DẠNG 2: Giá trị HH trên thị trường gần với nhóm nào nhất?

- Dạng này thì không cần tính toán chỉ cần biết một điều duy nhất: Giá trị HH trên thị trường sẽ gần với nhóm nào sản xuất đại bộ phận HH đó cho thị trường tức là nhóm nào sản xuất nhiều hàng nhất.

Ví dụ bài 3: Xã hội có nhu cầu 100 triệu mét vải mỗi năm. theo giá trị HH do các xí nghiệp sản xuất, người ta chia thành 4 nhóm sản xuất:

- Nhóm 1 SX 5 triệu mét với giá 11.000 đ/m

- Nhóm 2 SX 10 triệu mét với giá 12.000 đ/m

- Nhóm 3 SX 15 triệu mét với giá 8.000 đ/m.

- Nhóm 4 SX 70 triệu mét với giá 10.000 đ/m

Giá trị HH trên thị trường sẽ gần nhất với nhóm nào?

GIẢI: ta thấy nhóm 4 SX 70 triệu mét với giá 10.000 đ/m. Đây là nhóm SX nhiều vài nhất nên giá trị thị trường sẽ gần với giá của nhóm 4 tức là giá vải trên thị trường bằng 10.000 đ/m.

Đáp số: nhóm 4.

  1. DẠNG 3: Tìm số lượng tiền cần thiết cho lưu thông.

Dạng này cũng rất đơn giản chỉ có 1 công thức duy nhất:

lượng tiền cần lưu thông = (tổng GTHH - GTHH bán chịu - giá cả HH khấu hao + tiền đến kì thanh toán)/ tốc độ quay vòng của tiền.

Ví dụ bài 4: Tổng giá cả lưu thông=3500 tỷ, tiền tệ quay 4 vòng/năm, số bán chịu 200 tỷ, 260 tỷ đến hạn thanh toán, HH trực tiếp trao đổi là 300 tỷ, tìm lượng tiền cần cho lưu thông?

8. Người tiêu dùng có vai trò quan trọng trong định hướng sản xuất đồng thời có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội là do yếu tố nào ? a. Sự đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. b. Nhu cầu của người tiêu dung ngày càng cao. c. Sức mua, sự phát triến đa dạng về nhu cầu của người tiêu dùng. d. Việc trả giá cao để được tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ khi cần thiết 9. Câu trả lời nào dưới đây là đúng về các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị trường? a. Người lao động, người trí thức, người mua bán, người quản lý. b. Nông dân, doanh nghiệp, ngân hàng, nhà nước. c. Người sản xuất, người tiêu dùng, thương nhân, nhà nước. d. Nhà nông, nhà doanh nghiệp, nhà khoa học, nhà nước. 10. Lao động cụ thể là gì? a. Là lao động có ích của người sản xuất hàng hóa xét dưới hình thức cụ thể của một nghề nghiệp chuyên môn nhất định. b. Là lao động cá biệt của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa. c Là lao động của người sản xuất hàng hóa xét dưới hình thức hao phí sức lực nói chung của con người. d. Cả 3 phương án trên đều đúng. 11. Hàng hóa có 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị là vì: a. Có lao động quá khứ và lao động sống. b. Lao động sản xuất hàng hóa có tính 2 mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng. c. Nhu cầu trong trao đổi hàng hóa. d. Có lao động giản đơn và lao động phức tạp. 12. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là: a. Sản xuất của cải vật chất b. Quan hệ sản xuất và trao đổi trong phương thức sản xuất mà các quan hệ đó hình thành và phát triển. c. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng. d. Quan hệ xã hội giữa người với người 13. Chọn phương án đúng về giá trị sử dụng của hàng hóa? a. Là tính chất có ích, công dụng của vật thể đó có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của người mua. b. Cả ba phương án trên đều đúng. c. Là giá trị sử dụng cho người mua, cho xã hội. d. Là nội dung vật chất của của cải không kể hình thức xã hội của nó như thế nào. 14. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm " kinh tế- chính trị" a.William Petty b. Tomas Mun c. Francois Quesney d. Antoine Montchretiên 15. Sản xuất hàng hóa ra đời, tồn tại trong điều kiện nào sau đây ? a. Xuất hiện giai cấp tư sản

Chủ đề