Bài tập ôn từ unit 6 tiếng anh lớp 10

Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng - Số đếm & tiền tệ Tiếng Anh 10 Friends Global với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc Bài tập bổ trợ anh 10 Global có file nghe và đáp án cả năm Siêu hay. Bài tập bổ trợ anh 10 Global có file nghe và đáp án cả năm Siêu hay là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy và học Anh văn. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay Bài tập bổ trợ anh 10 Global có file nghe và đáp án cả năm Siêu hay. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!. Bài tập bổ trợ Anh 10 Global là một cuốn sách tập hợp các bài tập và đề kiểm tra tiếng Anh cho học sinh lớp 10. Sách bao gồm các bài tập về ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng đọc, viết và nghe. Bên cạnh đó, sách cũng đi kèm với file nghe và đáp án cả năm giúp học sinh tự học và tự kiểm tra kết quả của mình. Với nội dung đa dạng và phong phú, Bài tập bổ trợ Anh 10 Global sẽ giúp các học sinh nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình một cách hiệu quả. Các bài tập được thiết kế theo cấu trúc dễ hiểu và đơn giản, phù hợp với trình độ của học sinh lớp 10. Bên cạnh đó, đề thi trong sách cũng được thiết kế theo định dạng kiểm tra chính thức, giúp các học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và tăng khả năng làm bài hiệu quả. Điểm nổi bật của Bài tập bổ trợ Anh 10 Global là file nghe và đáp án cả năm. Với file nghe, học sinh có thể luyện nghe tiếng Anh của mình một cách thực tế và hiệu quả. Bên cạnh đó, đáp án cả năm cũng giúp học sinh tự kiểm tra kết quả của mình sau mỗi bài tập hoặc đề thi, từ đó đánh giá được khả năng và điều chỉnh học tập của mình. Tóm lại, Bài tập bổ trợ Anh 10 Global là một cuốn sách rất hữu ích cho các học sinh lớp 10 trong việc nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình. Với nội dung phong phú, dễ hiểu và đầy đủ file nghe và đáp án cả năm, sách sẽ giúp các học sinh học tập một cách hiệu quả và tự tin hơn trong các kỳ kiểm tra tiếng Anh..Xem trọn bộ Bài tập bổ trợ anh 10 Global có file nghe và đáp án cả năm Siêu hay. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Câu bị động thì quá khứ đơn Tiếng Anh 10 iLearn Smart World với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết

Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 4, nhà 25T2, lô N05, khu đô thị Đông Nam, đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lớp học

  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12

Tính năng

  • Lớp học trực tuyến
  • Video bài giảng
  • Học tập thích ứng
  • Bài kiểm tra mẫu

Đặc trưng

Tài khoản

  • Gói cơ bản
  • Tài khoản Ôn Luyện
  • Tài khoản Tranh hạng
  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Thông tin liên hệ

+84 096.960.2660

Tuyển dụng

Follow us

Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6 Gender equality tổng hợp các dạng bài tập trọng tâm phù hợp với mọi đối tượng học sinh lớp 10 có học lực từ trung bình, khá đến giỏi.

Bài tập Unit 6 Gender equality bao gồm nhiều dạng bài tập với nhiều ý hỏi, phủ kín kiến thức của toàn bài. Qua đó giúp các bạn củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản; học sinh có học lực khá, giỏi nâng cao tư duy và kỹ năng giải đề. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích để các bạn ôn thi giữa học kì 2 Tiếng Anh 10 năm 2022 - 2023 đạt kết quả tốt.

1. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 6 lớp 10

  1. GRAMMAR

MODAL VERBS (ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIỂU)

1. Must- Have (got) to

"Must" và "Have (got) to" đều có nghĩa là "phải": để chỉ sự cần thiết phải làm một việc gì đó.

E.g: I must/ have to go out now.

Must và have (got) to có thể dùng để thay thế cho nhau nhưng đối khi giữa chúng có sự khác nhau:

- Must: mang tính chất cá nhân, để diễn tả sự bắt buộc đến từ người nói, cảm giác của cá nhân mình (chủ quan). Người nói thấy việc đó cần thiết phải làm

E.g: I really must give up smoking (Tôi thực sự phải bỏ thuốc.)

- Have (got) to: không mang tính chất cá nhân, để diễn tả sự bắt buộc đến từ các yếu tố ngoại cảnh bên ngoài như luật lệ, quy định (khách quan).

E.g: You can't turn right here. You have to turn left, (because of the traffic system)

Have got to ~ have to nhưng have got to thường được dùng trong ngôn ngữ nói (informal)

Have to

Have got to

I/you/we/they have to

I/you/we/they have got to

I/you/we/they don't have to

I/you/we/they haven't got to

Do I /you/we/they have to...?

Have l/you/we/they got to ...?

Nếu have được tĩnh lược ‘ve thì chúng ta phải có "got"

E.g: They've got to be changed, (không được They've to be changed)

Trong thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng had to hơn là had got to

- Must có thể được dùng để nói về hiện tại và tương lai, nhưng không được dùng ở quá khứ. Thay vào đó, ta phải dùng had to (have to dùng được tất cả các thì)

E.g:

I must go to school now.

I must go to school tomorrow. / 1 will have to go to school tomorrow.

I had to go to school yesterday.

Nếu khi không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để "an toàn" hơn ta nên dùng have to.

- Must còn dùng để đưa ra sự suy luận dựa vào lập luận logic

E.g: She must be upstairs. We've looked everywhere else. (Cô ta chắc là ở trên tầng. Chúng tôi đã tìm mọi nơi khác.)

- Must + be/ feel + adj: để bày tỏ sự thấu hiểu cảm giác của ai đó.

E.g: You must be tired after that trip. (Bạn chắc hẳn rất mệt sau chuyến đi đó.)

* Mustn't và Don't/ Doesn't have to

Must not (mustn't) khác hoàn toàn với don't/ doesn't have to

+ Mustn't: không được làm gì đó (chỉ sự cấm đoán)

E.g: You mustn't tell the truth. (Bạn không được phép nói ra sự thật)

+ Don't have to = Don't need to: không cần làm gì, không phải làm gì (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn)

E.g: You don't have to get up early. (Bạn không cẩn thức dậy sớm đâu.)

2. Need

- Need: cần

E.g: I need to buy some cheese.

- Needn't: Không cắn, không phải

+ Mang nghĩa phủ định của must

E.g: Must I do this work? - No, you needn't.

You needn't go to the market.

3. Can- Could- Be able to

Can, Could, Be able to: có thể

CAN dùng để:

+ Diễn tả khả năng ở hiện tại, khả năng chung

E.g: He can speak French.

+ Diễn tả một điều có thể xảy ra (possibility)

E.g: Can it happen? (Điều đó có thể xảy ra không?)

Dạng phủ định của can là can't (= cannot): được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility)

E.g: The doctor can't see you this morning; he's busy at the hospital. (Sáng nay bác sỹ không thể gặp bạn; ông ấy bận ở bệnh viện.)

4. May-Might

May- Might: có thể, có lẽ (possibility) may not/ might not (phủ định)

- May và Might dùng để nói về những hành động hay sự việc có thể xảy ra ở tương lai. Chúng

ta dùng might khi khả năng xảy ra thấp (dưới 50%), còn dùng may khi khả năng xảy ra cao hơn (trên 50%).

E.g:

I may go to Da Lat tomorrow. (khả năng cao hơn)

I hope that you might come here. (khả năng thấp hơn)

May/ Might dùng để đưa ra sự xin phép (ask for permission): trang trọng và lịch sự hơn can/ could. Cả may và might đều có thể dùng để xin phép, nhưng might thì nhún nhường và lịch sự hơn:

E.g: May I go out?

- Might là hình thức quá khứ của may trong lối nói gián tiếp.

-Trong câu hỏi, không nên dùng may để hỏi về một sự việc có khả năng xảy ra, mà nên dung could hoặc là cụm từ be likely to, hoặc có thể dùng might (cách dùng trang trọng)

E.g: What time is the meeting likely to finish?

Are you likely to go to the party tonight?/ Could you go ...?/ Might you go ...?

- May dùng trong các lời chúc tụng (không dùng might)

E.g: May you both be very happy. (Chúc 2 bạn hạnh phúc)

-Might dùng khi sự việc không xảy ra: unreal situation (không dùng may)

E.g: If I knew him earlier, I might love him.

May/ Might as well: dùng để nói ai đó nên làm gì đó vì không có giải pháp nào tốt hơn và không có lý do gì để không làm việc đó.

E.g: We'll have to wait half an hour for the next bus, so we might as well walk. (Chúng ta sẽ phải chờ nửa tiếng nữa mới có chuyến xe buýt tiếp theo, vì thế tốt hơn chúng ta nên đi đi bộ vá)

.........

2. Bài tập vận dụng cơ bản

Bài 1: Choose the correct answer (mustn't or needn't).

1. Mary___________ go to bed early because tomorrow is her day off.

2. You___________ smoke on the bus. It's forbidden.

3. You ___________ do it now; you can finish it later.

4. Students_____________use their mobile phones during the test.

5. You____________buy any beef. There is plenty of it in the fridge.

6. You____________bring an umbrella. I can lend you one.

7. It's a secret. You____________tell anybody.

8. You____________do the washing up as we have a dishwasher.

9. You really ____________be late again.

10. You______drink at all if you plan to drive.

Bài 2: Choose the best answer to complete the sentence.

1. Many people think that married women__________ pursue a career.

  1. might not
  1. might not
  1. mustn't
  1. shouldn't

2. We __________ stop when traffic lights are red.

  1. might
  1. should

C.must

  1. Can

3. Remember to bring your raincoat. It __________ rain.

  1. should
  1. might

C.can

  1. must

4. You __________ pick those flowers. Don't you see the sign?

  1. mustn't
  1. don't need to

C.can

  1. needn't

5. It's late. I think we __________ better go now.

  1. had
  1. have
  1. should
  1. would

6. We __________ take a bus to the school. It's too far to walk.

  1. have to
  1. had
  1. may
  1. ought

7. You __________ be very tall to play football.

  1. mustn't
  1. don't have to
  1. may not
  1. can't

8. We __________ get there on time. The boss is away today.

  1. mustn't
  1. don't have to
  1. can't
  1. couldn't

9. I__________ find mv own wav there. You __________ wait for me.

  1. should/can't
  1. have to / must
  1. can/needn't
  1. might/mustn’t

10. Cigarettes __________ at a drugstore.

  1. most buy
  1. cannot buy
  1. cannot be bought
  1. should not buy

Bài 3: Complete the sentence with the modal verbs from the box

can - couldn't -have to -might -must- ought to- shouldn’t- was able to

1. It's very cold today. Do you think it_________snow later?

2. You_________leave your windows unlocked when you go out.

3. They_________have filled the car with petrol before they set off.

4. My motorbike broke down in the middle of nowhere, but luckily_________to fix it.

5. My mother says I________ watch TV after I've finished our homework.

6. You don't________ pick me up at the station.

7. This is impossible. It________ be a mistake!

8. Tom ________ have seen me because he walked past without saying 'Hello'.

Bài 4: Choose the best sentence that is closest in meaning to the sentence given.

1. People should send their complaints to the head office.

  1. Complaints should sent to the head office.
  1. Complaints should be sent to the head office by people.
  1. Their complaints should be sent to the head office.
  1. Their complaints to the head office should be sent.

2. They had to postpone the meeting because of illness.

  1. The meeting had to be postponed because of illness.
  1. The meeting because of illness be postponed.

C . The meeting had to postponed by them because of illness.

  1. The meeting because of illness had to be postponed.

3. Somebody might steal your car.

  1. Somebody might have stolen your car.
  1. Your car might be stolen.
  1. Your car might been stolen by somebody.
  1. Your car might have been stolen.

4. They are going to hold next year's congress in San Francisco

  1. Congress is going to be held next year in San Francisco
  1. Congress in San Francisco is going to be held next year.
  1. Next year's congress is going to be held in San Francisco.
  1. Next year's congress is going to hold in San Francisco.

5. They wlll ask you a lot of questions at the interview.

Ạ.You will be asked a lot of questions at the interview.

  1. You will asked a lot of questions at the interview
  1. A lot of questions will be asked at the Interview
  1. A lot of questions will asked you at the Interview

6. Nobody told me that Tim was ill.

  1. I was told that Tim wasn't ill.
  1. I wasn't told that Tim was ill.
  1. Tim wasn't told to be ill.
  1. Tim was told not to be ill.

7. We will send you the results as soon as they are ready.

  1. You will be sent to the results as soon as they are ready.
  1. You will send the results as soon as they are ready.
  1. The results will be sent you as soon as they are ready.
  1. The results will be sent to you as soon as they are ready.

8. The laser beam can remove bone.

  1. They can remove the laser beam.
  1. Bone could be removed by the laser beam,
  1. Bone can be removed by the laser beam.
  1. Bone can remove the laser beam.

Bài 5: Rewrite the sentences in passive voice.

1. I can answer this question.

2. She would carry the suitcase.

3. You should open the window.

4. We might play cards.

5. You ought to wash the clothes.

6. He must fill in the form.

7. They need not buy cheese.

8. He could not read the sentence.

9. Will the teacher test our English?

10. Could Tim lock the door?

3. Bài tập tổng hợp nâng cao

Bài 6: Choose the correct answer in the bracket.

1. There are plenty of potatoes in the fridge. You (can't/needn't) buy any.

2. It's a hospital. You (don't have to/mustn't) smoke.

3. He had been working for more than 11 hours. He (must/ need) be tired after such hard work

4. The teacher said we (can/ must) read this book for our own pleasure as it is optional.

5. If you want to learn to speak English fluently, you (must/need) to work hard.

6. Take an umbrella. It (should/might) rain later.

7. You (shouldn't/ needn't) leave small objects lying around. Such objects (must/may) be swallowed by children.

Chủ đề