Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào? Show
Hướng dẫn giải chi tiết: Oxit bắt buộc phải có nguyên tố oxi. Vì theo định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Đáp án A Ví dụ 2: Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
Hướng dẫn giải chi tiết: Fe là kim loại có nhiều hóa trị, hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III \=> Công thức Fe2O3 có tên gọi là : sắt (III) oxit Đáp án C Ví dụ 3: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?
Hướng dẫn giải chi tiết: Trong các hợp chất sau, hợp chất thuộc loại oxit là: K2O Đáp án A Dạng 2 Bài tập tìm công thức phân tử của oxit * Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Một oxit đồng có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và 2 phần khối lượng oxi. Công thức của oxit đó là Hướng dẫn giải chi tiết: Gọi công thức của oxit là CuxOy. Xét 1 mol oxit ⟹ \(\left\{ \begin{array}{l}{m_{Cu}} = 64x\\{m_O} = 16y\end{array} \right.(g)\) Oxit đồng có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và 2 phần khối lượng oxi ⟹ \(\dfrac{{{m_{Cu}}}}{{{m_O}}} = \dfrac{{64x}}{{16y}} = \dfrac{8}{2} \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{1}\) Vậy công thức của oxit đồng là CuO. Ví dụ 2: Đốt cháy 13,64 gam photpho trong khí oxi thu được 31,24 gam hợp chất. Tên gọi của hợp chất thu được là Hướng dẫn giải chi tiết: nP = 0,44 mol. Áp dụng ĐLBTKL ⟹ mP + moxi = moxit ⟹ moxi = moxit – mP = 31,24 – 13,64 = 17,6 gam ⟹ \({n_{{O_2}}} = 0,55\)mol Gọi CT là PxOy. ta có \(\dfrac{{{n_P}}}{{{n_{{O_2}}}}} = \dfrac{{2x}}{y} \Rightarrow \dfrac{{0,44}}{{0,55}} = \dfrac{{2x}}{y} \Rightarrow \dfrac{2}{5} = \dfrac{x}{y}\) Vậy công thức của oxit sắt là P2O5 có tên gọi là điphotpho pentaoxit. Ví dụ 3: Một hợp chất được tạo thành từ 19,2 gam Cu và 2,4 gam oxi. Công thức của hợp chất là Hướng dẫn giải chi tiết: nCu = 0,3 mol ; \({n_{{O_2}}} = 0,075\) mol Gọi công thức hợp chất là CuxOy. ta có \(\dfrac{{{n_{Cu}}}}{{{n_{{O_2}}}}} = \dfrac{{2x}}{y} \Rightarrow \dfrac{{0,3}}{{0,075}} = \dfrac{{2x}}{y} \Rightarrow \dfrac{2}{1} = \dfrac{x}{y}\) Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 8 Bài 37: Axit – bazơ – muối có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 8 Bài 37. Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 37: Axit – bazơ – muối Bài giảng Hóa 8 Bài 37: Axit – bazơ – muối Câu 1: Phân tử axit gồm có
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 100 Câu hỏi trắc nghiệm về Oxit - Axit - Bazơ - Muối được Vndoc biên soạn, tổng hợp gửi tới bạn đọc, là nội dung câu hỏi liên quan đến Oxit - Axit - Bazơ - Muối . Hy vọng giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn tập lại phần kiến thức môn Hóa học về oxit, axit, bazo và muối, VnDoc.com đã sưu tầm và cung cấp tới các em 100 câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến các chất này. Bộ 7 đề thi giữa kì 1 môn hóa lớp 9 năm 2021 - 2022 Có đáp án 100 câu Trắc nghiệm hóa 9 học kì 1 chọn lọc Chuỗi phản ứng Hóa học vô cơ lớp 9 Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9 Bài tập hóa học lớp 9 chương 1: Các hợp chất vô cơ Phương pháp giải bài tập hỗn hợp sắt và oxit sắt A. Trắc nghiệm Hóa 9 chương 1: Các hợp chất vô cơCâu 1. Cho 2,24 lít khí CO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch bari hiđroxit tạo bari cacbonat và nước. Khối lượng bari cacbonat tạo ra là:
Câu 2. Sục khí SO2 vào cốc đựng nước cất, cho quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím sẽ:
Câu 3. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?
Câu 4. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ dưới đây: Dung dịch sau thí nghiệm chuyển từ không màu sang màu:
Câu 5. Cho m gam bột sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là:
Câu 6. Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat có màu xanh. Hiện tượng xảy ra là:
Câu 7. Oxit nào sau đây tác dụng với CO2 tạo muối cacbonat?
Câu 8. Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
Câu 9. Muối nào sau đây không điều chế từ oxit bazơ và dung dịch axit?
Câu 10. Bazơ nào sau đây không tan trong nước?
Câu 11. Cho 8 gam đồng (II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối đồng (II) clorua. Giá trị của m là:
Câu 12. Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?
Câu 13. Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO2, SO2. Hoá chất rẻ tiền nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO?
Câu 14. Cặp chất nào sau đây khi phản ứng chỉ tạo muối và nước?
Câu 15. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
Câu 16. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
Câu 17. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra sản phẩm có chất khí?
Câu 18. Phản ứng giữa axit sunfuric và kali hiđroxit là phản ứng
Câu 19. Dung dịch đồng (II) clorua tác dụng được với dung dịch:
Câu 20. Oxit nào sau đây không được điều chế bằng phản ứng phân huỷ?
Câu 21. Cho các chất sau: đồng (II) hiđroxit, natri hiđroxit, bari hiđroxit, kali hiđroxit. Chất bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit là:
Câu 22. Cho hai dung dịch natri sunfat và natri cacbonat đều trong suốt không màu. Thuốc thử dùng phân biệt hai dung dịch trên là: A.dung dịch natri hiđroxit.
Câu 23. Quỳ tím chuyển đỏ khi cho vào dung dịch: A.nước vôi trong.
Câu 24. Oxit nào sau đây là oxit trung tính?
Câu 25. Cho các chất: CuO, BaCl2, Mg, MgO. Chất tác dụng được với dung dịch axit clohiđric tạo dung dịch màu xanh là:
Câu 26. CaO có tên gọi thông thường là:
Câu 27. Axit tương ứng với lưu huỳnh (IV) oxit có công thức là: A.H2SO3
Câu 28. Cho hai dung dịch axit clohiđric và axit sunfuric loãng. Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch trên là:
Câu 29. Oxit nào sau đây là oxit axit?
Câu 30. Cho vài giọt dung dịch natri hiđroxit vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch sắt (III) clorua. Hiện tượng xảy ra là:
Câu 31. Trong công nghiệp, vôi sống được điều chế bằng cách nhiệt phân:
Câu 32. Oxit nào sau đây làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong dư?
Câu 33. Khí sunfurơ được tạo ra từ cặp chất nào sau đây?
Câu 34. Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng?
Câu 35. Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
Câu 36. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
Câu 37. Thuốc thử dùng phân biệt hai dung dịch natri hiđroxit và canxi hiđroxit là:
Câu 38. Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch axit?
Câu 39. Dãy các chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng?
Câu 40. Cho các chất: Mg, MgO, MgCO3, MgCl2. Chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric tạo chất khí có thể làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong là:
Câu 41. Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:
Câu 42. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:
Câu 43. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
Câu 44. Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
Câu 45. Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
Câu 46. Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là :
Câu 47. Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
Câu 48. Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
Câu 49. Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:
Câu 50. Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:
Câu 51. Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7?
Câu 52. Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là :
Câu 53. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng: A . Giấy quỳ tím ẩm B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ C . Than hồng trên que đóm D . Dẫn các khí vào nước vôi trong Câu 54. Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ? A . CO2
Câu 55. Nếu hàm lượng của sắt là 70% thì đó là chất nào trong số các chất sau :
Câu 56. Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :
Câu 57. Hòa tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M . Khối lượng muối thu được là :
Câu 58. Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:
Câu 59. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:
Câu 60. Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là:
Câu 61. Dãy các chất tác dụng đuợc với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
Câu 62. Dung dịch được tạo thành từ lưu huỳnh đioxit với nước có:
Câu 63. Cho các oxit: Na2O, CO, CaO, P2O5, SO2. Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được với nhau?
Câu 64. Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
Câu 65. Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch HCl là:
Câu 66. CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành:
Câu 67. Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước: A Magie và dung dịch axit sunfuric
Câu 68. Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
Câu 69. Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra:
Câu 70. Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong: A.Zn B. Na2SO3 C. FeS D. Na2CO3 Câu 71. Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:
Câu 72. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:
Câu 73. Có 4 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl, (NH4) 2CO3. Dùng thêm hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng ?
Câu 74. Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch: HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là:
B. Đáp án 100 câu hỏi trắc nghiệm về Oxit - Axit - Bazơ - Muối1 B2 A3 C4 C5 A6 D7 A8 C9 C10 B11 D12 B13 C14 D15 D16 C17 D18 B19 D20 A21 B22 C23 B24 D25 A26 C27 A28 C29 A30 D31 D32 A33 B34 A35 A36 A37 D38 D39 A40 A41 A42 B43 A44 C45 B46 A47 A48 B49 A50 A51 C52 B53 B54 B55 A56 C57 A58 B59 B60 C61 C62 C63 C64 C65 D66 C67 B68 C69 D70 B71 C72 C73 A74 B75 B76 B77 C78 D79 C80 B81 B82 C83 C84 C85 C86 B87 B88 D89 D90 A91 B92 B93 B94 D95 A96 A97 B98 A99 D100 D .................................................. Để tải toàn bộ câu hỏi trắc nghiệm về oxit - axit - bazo - muối mời các bạn ấn link TẢI VỀ bên dưới ......................... Để có thể hoàn thành 100 câu hỏi trắc nghiệm về oxit - axit - bazo - muối các bạn học sinh cần phải nắm chắc kiến thức bài học về tính chất ứng dụng chính của các hợp chất vô cơ đã được học mời các bạn tham khảo nội dung tài liệu tại: Tóm tắt lý thuyết hóa học 9 Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn 100 câu hỏi trắc nghiệm hóa học có đáp án. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Giải SBT Vật Lí 9, Chuyên đề Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. Oxit axit tác dụng với gì ra axit?Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao. Oxit bazơ tác dụng với gì?Oxit bazo tan tác dụng được với nước, oxit axit, dung dịch muối, axit và làm đổi màu chất chỉ thị (ví dụ: đổi màu quỳ tím thành màu xanh). Như thế nào là oxit bazơ?Oxit bazơ là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại kết hợp với một hay nhiều nguyên tử oxy và có bazơ tương ứng. Các oxit bazơ tan được trong nước gồm các kim loại kiềm như Na, K, Li... và kim loại kiềm thổ như Ba, Ca, Mg... Oxit bazơ tác dụng với oxit axit ra gì?- Tác dụng với oxit axit Thông thường đó là các oxit bazơ tác dụng được với nước như oxit của kiềm, tạo muối tan trong nước. Còn tác dụng với nước tạo muối không tan thường là oxid kiềm thổ. Công thức như sau: Oxit bazo + Oxit axit → Muối. |