<path d="M17.15,5.58a1.12,1.12,0,0,1,.79.34,1.16,1.16,0,0,1,.33.81,1.22,1.22,0,0,1-.33.81h0c-.22.24-5.68,5.8-5.68,5.8a1.12,1.12,0,0,1-1.59,0,1.2,1.2,0,0,1-.32-.81,1.21,1.21,0,0,1,.32-.81h0l5.69-5.79A1.17,1.17,0,0,1,17.15,5.58Zm-15,5.93a1.11,1.11,0,0,1,.79.33l4.48,4.57a1.16,1.16,0,0,1,.33.81,1.18,1.18,0,0,1-.33.81,1.13,1.13,0,0,1-.79.33A1.2,1.2,0,0,1,5.8,18L1.33,13.46A1.22,1.22,0,0,1,1,12.65a1.16,1.16,0,0,1,.33-.81A1.13,1.13,0,0,1,2.12,11.51ZM21.88,5.58a1.12,1.12,0,0,1,.79.34,1.16,1.16,0,0,1,.33.81,1.18,1.18,0,0,1-.33.81l0,0L12.44,18l-.06.06a1.31,1.31,0,0,1-1,.39,1.41,1.41,0,0,1-.9-.4c-.56-.54-3.94-4-4.47-4.56a1.28,1.28,0,0,1-.33-.81,1.2,1.2,0,0,1,.33-.81,1.13,1.13,0,0,1,.79-.33,1.15,1.15,0,0,1,.8.33l3.84,3.92,0,0,9.62-9.82A1.17,1.17,0,0,1,21.88,5.58Z" /> Đánh dấu đã đọc Hoá học 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch được VnDoc biên soạn tóm tắt trong tâm lí thuyết bài 42, đi kèm là ví dụ giải bài tập bài 42 hóa 8, giúp các em vận dụng tốt lí thuyết vào làm các dạng bài tập.
HÓA 8 BÀI 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
1. Nồng độ phần trăm Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100g dung dịch Trong đó: mct là khối lượng chất tan mdd là khối lượng dung dịch ![\begin{array}{l} {m_{dd}} = {m_{ct}} + {m_{{H_2}O}}\ \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bm_%7Bdd%7D%7D%20%3D%20%7Bm_%7Bct%7D%7D%20%2B%20%7Bm_%7B%7BH_2%7DO%7D%7D%5C%5C%0A%0A%5Cend%7Barray%7D) 2. Nồng độ mol dung dịch Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lit dung dịch Trong đó : nA là số mol V là thể tích II. Bài tập minh họa Ví dụ 1: Hòa tan 20g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ta có: \=> Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15% Ta có: Ví dụ 3: 200 ml dung dịch có thể hòa tan 0,1 mol H2SO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch axit Đổi 200ml = 0,2 lít Ta có Ví dụ 4: 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch bazo Ta có : => \=> III. Bài tập vận dụng Bài 1. Tìm thể tich của dung dịch NaOH 2,5M để trong đó có hòa tan 40g NaOH.
Bài 2. Số mol trong 300 ml NaOH 0,5M là
Bài 3. Hòa tan 200 ml Ca(OH)2 0,2M. Tính khối lượng cuả Ca(OH)2
Bài 4. Tìm khối lượng chất tan có 200ml dung dịch HCl 0,2M
Bài 5. Tính thể tích dung dịch HCl 2,5M để trong đó có hòa tan 0,5 mol HCl
Bài 6. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa C% và CM D. Bài 7. Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính nồng độ mol
Bài 8. Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 15% Bài 9. Cho 6,2 gam Na2O vào 73,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ của chất có trong dung dịch A? Bài 10. Cho 6,5 g kẽm tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohidric.
Câu 11: Hòa tan 23,4 gam NaCl vào nước thu được 200ml dung dịch NaCl aM. Giá trị của a là
Đáp án: D Câu 12: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước thu được 80 gam dung dịch. Khối lượng nước đã dùng để pha loãng lượng muối ăn trên là
Đáp án: A Câu 13: Hoà tan 40g BaCl2 vào 100g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Đáp án: A Câu 14: Hòa tan m gam NaOH vào nước thu được 200ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là Đáp án: D Câu 15: Để thu được 500 g dung dịch CaCl2 10% cần phải
Đáp án: D Câu 16: Hòa tan m gam muối ăn vào 100 gam nước thu được 125 gam dung dịch. Giá trị của m là
Đáp án: D Câu 17: Nồng độ mol của 0,2 mol HCl trong 100ml dung dịch là
Đáp án: C Câu 18: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết điều gì?
Đáp án: B Đáp án bài tập vận dụng 1234567DABDACB Bài 8. + Khối lương muối ăn có trong 150g dung dịch nồng độ 20% là: + Khối lương muối ăn có trong 75g dung dịch nồng độ 15% là: mdd= mdd1 + mdd2 = 150 + 75 = 225 g Bài 9. Số mol Na2O = 0,1 mol Số mol H2O = 3,5 mol Na2O + H2O → 2NaOH 0,1 → 0,2 Nhận thấy H2O dư mNaOH = 8g Bài 10. Số mol kẽm là 0,1 mol Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 0,1 → 0,2 → 0,1 Nồng độ mol của axit đã dùng VnDoc đã giới thiệu Hoá học 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch gồm nội dung lí trong tâm của bài, thêm vào là các bài tập ví dụ, bài tập củng cố giúp các em nắm vững lí thuyết, vận dụng làm bài tập dung dịch tốt hơn. |