Bài tập điền hợp đồng thanh toán quốc tế năm 2024

  • 1. ĐỀ 2 THANH TOÁN QUỐC TẾTHANH TOÁN QUỐC TẾ ThS Phạm Đức Cường [email protected]
  • 2. TOÁN QUỐC TẾ PAYMENT INSTRUMENT
  • 3. EXCHANGE/ DRAFT Theo luật các công cụ chuyển nhượng Việt Nam: Hối phiếu là một giấy tờ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
  • 4.
  • 5. 01/XK Hanoi, 10/5/2006. For: ………………. At ……. sight of this FIRST of exchange (Second of the same tenor and date being unpaid). Pay to the order of ………... The sum of ……………………………… Drawn under…………………………………………………………… ........................................................................... Date/wired To………. Import-export Co. (Signed)
  • 6. GIA Drawer Drawee Acceptor Beneficiary Endorser/ Assignor
  • 7. BUỘC CỦA HỐI PHIẾU VỀ HÌNH THỨC HỐI PHIẾU VỀ NỘI DUNG HỐI PHIẾU
  • 8. CỦA HỐI PHIẾU  Tính trừu tượng  Tính bắt buộc trả tiền  Tính lưu thông
  • 9. LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU Phát hành hối phiếu Chấp nhận hối phiếu Ký hậu hối phiếu Bảo lãnh hối phiếu Kháng nghị không trả tiền
  • 10. phiếu - Người ký phát là người xuất khẩu, là người hưởng lợi đầu tiên của hối phiếu. - Phát hành hối phiếu tuân thủ chặt chẽ nội dung và hình thức. - Người ký phát đảm bảo HP được chấp nhận và thanh toán. - Chịu trách nhiệm với người hưởng lợi nếu HP bị từ chối trả tiền.
  • 11. phiếu - Chỉ có hối phiếu trả chậm mới cần thiết nghiệp vụ chấp nhận. - Cách làm chấp nhận: - Chấp nhận vô điều kiện. - Người nào trả tiền thì người đó ký chấp nhận
  • 12. phiếu - Người thụ hưởng ký vào mặt sau của HP, rồi giao HP cho người được chuyển nhượng. - Các loại ký hậu: + Blank endorsement + To order endorsement + Restricted endorsement + Without recourse emdorsement
  • 13. phiếu Là việc người thứ ba (người bảo lãnh) cam kết với người nhận bảo lãnh sẽ thanh toán toàn bộ hoặc một phần số tiền ghi trên HP nếu đến hạn thanh toán mà người được bảo lãnh không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ.
  • 14. một tờ mệnh lệnh vô điều kiện của người ký phát, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh của người này, hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền mặt hay bằng chuyển khoản.
  • 15. phiếu và séc  Hối phiếu Là chứng từ, là công cụ tín dụng Có thủ tục chấp nhận Không có tiền bảo chứng khi phát hành Séc Không phải là công cụ tín dụng vì không có thời hạn tín dụng. Không có thủ tục chấp nhận Có tiền bảo chứng khi phát hành
  • 16. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾTHANH TOÁN QUỐC TẾ
  • 17. niệm:Khái niệm: Chuyển tiền là PT TT, trong đóChuyển tiền là PT TT, trong đó khách hàng (người chuyển tiền) yêu cầu ngânkhách hàng (người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhấthàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi)định cho một người khác (người hưởng lợi) theo một đ/c nhất định và trong một khoảngtheo một đ/c nhất định và trong một khoảng thời gian nhất định.thời gian nhất định.
  • 18. NH chỉ đóng vai trò trung gian theo ủy1. NH chỉ đóng vai trò trung gian theo ủy nhiệm để hưởng phínhiệm để hưởng phí  không chịu bất cứkhông chịu bất cứ trách nhiệm nào đối với các bên.trách nhiệm nào đối với các bên. 2. Rủi ro không được TT hoàn toàn thuộc về2. Rủi ro không được TT hoàn toàn thuộc về người bán.người bán.
  • 19. NHNK XK NK 3 24 1 1. Giao hàng 22 . Lập lệnh chuyển tiền 3. Chuyển tiền ra nước ngoài. 4. Trả tiền cho người hưởng lợi.
  • 20. chuyển tiền:Các hình thức chuyển tiền: a/ Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer - Banka/ Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer - Bank Draft).Draft). b/ Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer -b/ Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer - Telex, Swift).Telex, Swift). ..
  • 21. PHÍ PHÍ CHUYỂN TIỀN = PHÍ DỊCH VỤ + ĐIỆN PHÍ CÁC CÁCH QUY ĐỊNH TRẢ PHÍ
  • 22.
  • 23.
  • 24. là phương thức thanh toán sau khi nhà xuất khẩu cung ứng hàng hóa hoặc dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng thu hộ để thu tiền từ nhà nhập khẩu.
  • 25.
  • 26. bank XK Principal NK Drawee 3 5 2 1 1. Giao hàng và lập chứng từ giao hàng, gửi chứng từ cho nhà NK 2. Ký phát HP và chỉ thị nhờ thu gửi ngân hàng. 3. 4. NH chuyển chỉ thị nhờ thu -> NH đại lý -> người NK. 5 5 4 5. Người NK trả tiền.
  • 27. bank XK Principal NK Drawee 3 5 2 1 1. Giao hàng và lập bộ chứng từ 2. Lập chỉ thị nhờ thu và bộ chứng từ gửi ngân hàng. 3. 4. NH chuyển chỉ thị nhờ thu -> NH đại lý -> người NK. 5 5 4 5. Người NK trả tiền.
  • 28. lý điều chỉnh nhờ thu Uniform Rules for Collection URC
  • 29. NHỜ THU Do người xuất khẩu lập Là chứng từ điều chỉnh mối quan hệ giữa người xuất khẩu và ngân hàng nhờ thu.
  • 30. ngân hàng nhờ thu lập để gửi đi nhờ thu. Căn cứ vào Đơn yêu cầu nhờ thu.
  • 31. CHỨNG TỪ LETTER OF CREDIT Phương thức tín dụng chứng từ là một sự cam kết, trong đó, theo yêu cầu của khách hàng (người yêu cầu mở L/C) một ngân hàng (NH phát hành L/C) sẽ phát hành một bức thư gọi là L/C cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba (người thụ hưởng L/C) khi người này xuất trình cho NHPH một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với L/C.
  • 32. TỪ Tính độc lập của L/C L/C giao dịch chỉ căn cứ vào chứng từ Vai trò của ngân hàng
  • 33. Bank Importer Exporter (1) (2) (5) (6) (6) (5) (3)(7)(8) (4) QUY TRÌNH
  • 34. L/C Là thư tín dụng mà sau khi được mở thì người nhập khẩu có thế yêu cầu ngân hàng phát hành sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ bất kỳ lúc nào mà không cần có sự đồng ý của người hưởng lợi.
  • 35. L/C Là thư tín dụng mà sau khi được mở thì người nhập khẩu sẽ không tự ý sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ nếu không có sự đồng ý của người thụ hưởng L/C.
  • 36. Irrevocable L/C Là thư tín dụng không thể hủy bỏ, theo yêu cầu của ngân hàng phát hành, một ngân hàng khác xác nhận trả tiền cho L/C này.
  • 37. L/C Là L/C không hủy ngang, theo đó người hưởng lợi thứ nhất chuyển nhượng một phần hay toàn bộ nghĩa vụ thực hiện L/C cũng như quyền đòi tiền cho những người hưởng lợi thứ hai. Việc chuyển nhượng chỉ được phép tiến hành một lần.
  • 38. to back L/C Sau khi nhận được L/C do nhà nhập khẩu mở, nhà xuất khẩu căn cứ vào nội dung L/C này và dùng chính L/C này (Master L/C) để thế chấp mở một L/C khác (back to back L/C) cho người khác hưởng với nội dung gần giống như L/C ban đầu. Số tiền của L/C đối thường nhỏ hơn số tiền L/C gốc, Đơn giá của L/C đối thường thấp hơn đơn giá của L/C gốc Áp dụng trong trường hợp nào?
  • 39. L/C Là loại L/C không thể hủy bỏ trong đó quy định nó chỉ có giá trị hiệu lực khi L/C khác đối ứng với nó được mở. Trường hợp sử dụng: Phương thức giao dịch hàng đổi hàng Phương thức gia công quốc tế
  • 40. L/C Là L/C không thể hủy ngang mà sau khi đã sử dụng hết giá trị của nó hoặc đã hết thời hạn hiệu lực thì nó lại tự động có giá trị như cũ và tiếp tục được sử dụng một cách tuần hoàn trong thời hạn nhất định cho đến khi tổng trị giá hợp đồng được thực hiện.
  • 41. Clause L/C Là loại L/C có điều khoản đặc biệt trong đó NHPH cho phép NHTB ứng trước tiền cho người thụ hưởng để sản xuất hàng hóa theo L/C đã mở. Tiền ứng trước lấy từ tài khoản của người mở L/C. Điều khoản này trước đây được in mực đỏ.
  • 42. L/C Là loại L/C do NH nhà xuất khẩu phát hành trong đó cam kết với nhà nhập khẩu là sẽ hoàn trả lại tiền đặt cọc, tiền ứng trước và chi phi mở l/C cho nhà nhập khẩu trong trường hợp nhà xuất khẩu không hoàn thành nghĩa vụ theo L/C. Là loại L/C bảo vệ quyền lợi của nhà nhập khẩu.
  • 43. LÝ ĐIỀU CHỈNH GIAO DỊCH L/C UCP – Uniform Customs And Practice for Documentary Credit ISBP – International Standard Banking Practice Under Documentary Credit eUCP URR