1.119 lượt xem
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Cánh Diều - Tuần 15
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Cánh Diều: Tuần 15 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 2, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!
Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán sách Cánh Diều - Tuần 16
Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 - Tuần 15
I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 15
Bài 1: Viết tên các điểm và đoạn thẳng trong mỗi hình sau (theo mẫu):
Mẫu:
Hình 1:
+ Điểm A, điểm B, điểm C.
+ Đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BC và đoạn thẳng AC.
Bài 2: Viết tên ba điểm thẳng hàng trong hình sau:
Bài 3: Viết tên các đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc dưới đây:
Bài 4: Tính độ dài các đường gấp khúc sau:
a)
b)
II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 15
Bài 1:
Hình 1:
+ Điểm A, điểm B, điểm C.
+ Đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BC và đoạn thẳng AC.
Hình 2:
+ Điểm M, điểm N, điểm P, điểm Q.
+ Đoạn thẳng MN, đoạn thẳng NP, đoạn thẳng PQ, đoạn thẳng QM.
Hình 3:
+ Điểm D, điểm E, điểm G, điểm H, điểm I.
+ Đoạn thẳng DE, đoạn thẳng EG, đoạn thẳng GH, đoạn thẳng HI và đoạn thẳng ID.
Hình 4:
+ Điểm O, điểm L, điểm U, điểm R, điểm S, điểm T.
+ Đoạn thẳng OL, đoạn thẳng LU, đoạn thẳng UR, đoạn thẳng RS, đoạn thẳng ST, đoạn thẳng TO.
Bài 2:
+ Ba điểm A, O, E thẳng hàng.
+ Ba điểm I, O, D thẳng hàng.
+ Ba điểm H, O, C thẳng hàng.
+ Ba điểm G, O, B thẳng hàng.
Bài 3:
+ Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng: đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BC và đoạn thẳng CD.
+ Đường gấp khúc MNPQRS gồm 5 đoạn thẳng: đoạn thẳng MN, đoạn thẳng NP, đoạn thẳng PQ, đoạn thẳng QR và đoạn thẳng RS.
+ Đường gấp khúc EGHIKL gồm 5 đoạn thẳng: đoạn thẳng EG, đoạn thẳng GH, đoạn thẳng HI, đoạn thẳng IK, đoạn thẳng KL.
Bài 4:
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
4 + 6 + 8 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm.
b) Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
5 + 3 + 5 = 13 (cm)
Đáp số: 13 cm.
-----
Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Cánh Diều: Tuần 15. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 2 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 2.
Cập nhật: 21/12/2021
Họ và tên:……………………………Lớp: 2… Đọc bài sau:BÀI TẬP CUỐI TUẦN – TUẦN 16Thứ…… ngày … tháng… năm 20… Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:1. Chú chó Bunka có đặc điểm gì về hình dáng?a. Lơng màu vàng, mõm nhỏ, mắt màu nâu. b. Lơng đen tuyền, hai đầu bàn chân trước màu trắng, mõm to, mắt to, đen óng ánh, răng trắng.c. Lơng màu trắng, mắt nhỏ, đen trịn.2. Tính tình của chú chó Bunka như thế nào?c. Dữ tợn, hay cắn mọi người.d. Hiền lành, nhút nhát.c. Khơng dữ và chẳng cắn ai bao giờ, nhưng mạnh mẽ và bền bỉ.3. Những chi tiết nào được dùng để tả sự mạnh mẽ và bền bỉ của Bunka khi xơng vào cắn gấu?e. Nó ngoạm vào tai con gấu và bám mãi như một con đỉa, gấu cào và lắc tứ tung vẫn khơng thốt ra được.f. Bunka được suỵt xơng vào con gấu.g. Gấu lăn ra đất định đè bẹp Bunka nhưng Bunka cũng khơng chịu bng tha.4. Chú chó Bunka đã vượt qua những khó khăn gì để đi theo chủ?a. Chú nhảy qua cửa sổ, nằm trên xe trượt tuyết.b. Chú nhảy qua cửa sổ, làm vỡ cả cửa kính và chạy nước đại gần hai chục dặm theo dấu xe trượt tuyết.c. Chú chạy gần hai chục dặm trong ngày hè nóng nực.5. Những chi tiết nào trong bài nói lên tình cảm của chú chó Bunka khi gặp được chủ?a. Nó lao đến, nhảy chồm vào người chủ, liếm chủ, nằm lăn dưới bóng râm của xe trượt tuyết.b. Nó run rẩy, quằn quại người, đi đập xuống đất.c. Đi nó ngốy tít.6. Qua bài đọc trên, em có nhận xét gì về chú chó Bunka?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………7. Những từ nào viết sai chính tả? a. chănb. chiếue. trạn c. chậud. chumg. chĩnhh. trõngTìm và ghi lại cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:a. Việc nhỏ nghĩa lớn. c. Chân cứng đá mềm.b. Chết vinh cịn hơn sống nhục.d. Đồn kết là sống, chia rẽ là chết.Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?” trong các câu sau:Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lơng của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ vàng cong cong.Chú chó Bunka trong câu chuyện Con chó Bunka của tơi được tác giả Lép Tơnxtơi miêu tả rất đẹp, mạnh mẽ và tình nghĩa. Em cũng biết một con vật ni trong nhà rất đáng u. Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 6 câu) nói về con vật đó dựa vào những câu hỏi gợi ý sau: Đó là con vật nào? Hình dáng của nó có gì đặc biệt? Lơng nó màu gì? Mắt nó ra sao? Tính tình của nó như thế nào?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN – TUẦN 16TIẾNG VIỆTBài 1:Câu1 2Đáp ánb c a, 3c45b a, b6Gợi ý: Em khâm phục chú chó Bun e. trạnka vì chú thật dũng cảm, dám xơng h. trõngvào con gấu trắng to và khoẻ gấp nhiều lần chú, làm cho gấu khơng tài nào thốt ra được. Chỉ đến khi người ta dội nước lạnh lên người chú, chú mới chịu bng tha gấu.Bài 2:a. nhỏ lớnc. cứng mềmBài 3: 7b. chết sống, vinh nhụcd. đồn kết chia rẽ , sống chết Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lơng của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót . Cái mỏ vàng cong cong .Bài 4: Gợi ýMinu là con chó thật đáng u! Đó là món q của bố tặng cho em vào sinh nhật lần thứ sáu của em. Chú khốc trên mình chiếc áo lơng màu vàng mượt, đơi tai vểnh trơng rất bướng bỉnh. Minu thích nằm dài dưới nắng ấm và được em vuốt ve. Mỗi khi thấy em, chú chạy tới bên, dụi dụi đầu vào chân em như muốn nói: “Cơ chủ nhỏ ơi, ra chơi với tơi nào!”. Khi được em cho ăn, chú nhảy lên sung sướng, cái đi vẫy vẫy như thầm cảm ơn em. Minu vừa là người bạn, vừa là người bảo vệ cho ngơi nhà bé nhỏ của em. Em rất u chú chó Minu.TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM – TUẦN 16Phần 1: Dựa vào nội dung câu chuyện em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.1. Bạn của Bé ở nhà là ai?4. Điều gì đã khiến Bé bớt buồn khi các bạn a. Mèo Mun.về?a. Bác hàng xóm mang chú Cún đến chơi với b. Cún Bơng.c. Chim sẻ.2. Khi Bé bị ngã, Cún đã giúp Bé Bé.b. Mẹ mua đồ chơi và chơi cùng với Bé. c. Các bạn thay phiên nhau ở lại viện cùng Bé. 5. Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?như thế nào?a. Chạy đi tìm người giúp. b. Dỗ dành, dụi đầu vào lịng Bé a. Bé cười, Cún sung sướng vẫy đi rối rít.b. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, bút chì, con để Bé khỏi đau.c. Tìm cách kéo Bé về nhà. 3. Vì sao bạn bè thay phiên nhau búp bê. Khi thì chạy nhảy, ngốy đi khiến Bé vui.c. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, bút chì, con để thăm, kể chuyện, mang q cho Bé mà Bé vẫn búp bê... 6. Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai?buồn?a. Vì các bạn về là Bé lại buồn.b. Vì Bé phải nằm viện lâu q. c. Vì bác sĩ bảo Bé khơng thể a. Mẹ Bé. b. Bác sĩ. c. Cún Bơng.khỏi. Phần 2: Em hãy hoàn thành sơ đồ tư duy sau nhé!