Bài tập câu rút gọn và câu đặc biệt năm 2024

HS ôn tập về câu rút gọn, câu đặc biệt, câu ghép. II. NỘI DUNG: I. Câu rút gọn: + Khi trò chuyện trực tiếp có những câu lược bỏ bộ phận chính mà người nghe vẫn hiểu đúng ý. Những câu đó gọi là câu rút gọn. + Trong câu rút gọn có thể chủ ngữ, vị ngữ hay cả chủ ngữ và vị ngữ được lược bỏ. Câu rút gọn giúp cho việc diễn đạt ngắn gọn hơn.

Chủ đề:

  • tiếng anh tiểu học
  • giáo án tiểu học
  • khối tiểu học
  • tài lệu tiểu học
  • giáo dục tiểu học

Nội dung Text: CÂU RÚT GỌN - CÂU ĐẶC BIỆT - CÂU GHÉP

  1. CÂU RÚT GỌN - CÂU ĐẶC BIỆT - CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU: - HS ôn tập về câu rút gọn, câu đặc biệt, câu ghép. II. NỘI DUNG: I. Câu rút gọn: + Khi trò chuyện trực tiếp có những câu lược bỏ bộ phận chính mà người nghe vẫn hiểu đúng ý. Những câu đó gọi là câu rút gọn. + Trong câu rút gọn có thể chủ ngữ, vị ngữ hay cả chủ ngữ và vị ngữ được lược bỏ. Câu rút gọn giúp cho việc diễn đạt ngắn gọn hơn. + Khi nói chuyện với người lớn tuổi, bậc trên, dùng câu rút gọn phải kèm hô ngữ để biểu lộ thái độ kính trọng, lễ phép. Ví dụ: - Cúc ơi, lớp nào lao động chiều nay ? - Lớp 5A! (câu rút gọn) - Các bạn ấy làm gì ? - Trồng cây ở vườn trường. (câu rút gọn) II. Câu đặc biệt: + Những câu diễn đạt ý trọn vẹn chỉ do một từ ngữ tạo thành mà không xác định được đó là chủ ngữ hay vị ngữ thì gọi là câu đặc biệt. + Chỉ khi cần thiết như: Biểu lộ cảm xúc, tỏ thái độ hay nêu nhận xét về một sự việc, một hiện tượng mới dùng câu đặc biệt.
  2. Ví dụ: Mưa. Gió. Bão bùng. III. Câu ghép: + Hai hay nhiều vế câu có quan hệ về ý, ghép lại với nhau gọi là câu ghép. + Trong câu ghép, mỗi về câu thường có đủ chủ ngữ và vị ngữ, diễn đạt một ý trọn vẹn. + Các vế câu được ngăn cách với nhau bằng dấu câu (dấu phẩy, dấu hai chấm …) hoặc bằng quan hệ từ (và, nhưng, nên, …). Ví dụ: Điện bị hỏng nên buổi diễn văn nghệ phải hoãn lại. + Trong câu ghép có cặp từ chỉ quan hệ thì một từ đi với vế thứ nhất, một từ đi với vế thứ hai. Những cặp từ quan hệ thường dùng: - Vì.... nên… (nguyên nhân – kết quả). - Nếu .... thì … (điều kiện – kết quả). - Tuy ..... nhưng.... (nhượng bộ) - Chẳng (không) những … mà còn ... (tăng tiến) * Phân loại câu ghép: 1. Câu ghép đẳng lập:
  3. Câu ghép đẳng lập là câu ghép có 2 vế câu trở lên, mỗi vế câu diễn đạt một ý không phụ thuộc vào nhau, giữa các vế câu có từ chỉ quan hệ hoặc dấu phẩy, dấu hai chấm, … Ví dụ: - Nước mát lạnh và Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể. - Mẹ em là giáo viên còn bố em là bác sĩ - Đất nước ta giàu đẹp; nhân dân ta cần cù. - Mọi người vỗ tay reo lên: Hồ Chủ tịch đã đến. 2. Câu ghép chính phụ: Câu ghép chính phụ chỉ có hai vế câu. Các vế câu có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau về ý nghĩa và gắn với nhau bằng cặp từ chỉ quan hệ. Trong câu ghép chính phụ, một vế nêu ý chính và một vế nêu ý phụ. Mỗi từ chỉ quan hệ trong cặp từ đi với một vế câu ghép. Ví dụ: - Vì đường trơn nên xe phải đi chậm lại. - Nếu em học bài xong thì em được đi chơi. - Tuy bài hôm nay rất nhiều nhưng em vẫn làm xong sớm - Mặc dù mưa rất to nhưng lớp em vẫn đi học đầy đủ.

Câu 2: Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn. Cho ví dụ cụ thể

Giống nhau: có cấu tạo là 1 từ hoặc 1 cụm từ. Do đó hai kiểu câu đều có đặc điểm là ngắn gọn.

Khác nhau:

  • Câu rút gọn
    • Ví dụ: Cậu có đi học không? Không đi (Không đi là câu rút gọn)
    • Về bản chất là câu đơn có đủ thành phần chủ - vị nhưng khi sử dụng người ta lược bỏ đi một số thành phần như chủ ngữ, vị ngữ hoặc lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ
    • Dựa vào hoàn cảnh, có thể xác định được từ hoặc cụm từ bị rút gọn là thành phần gì trong câu.
    • Có thể khôi phục lại thành phần đã bị lược bỏ trong câu thành câu hoàn chỉnh, đầy đủ.
  • Câu đặc biệt:
    • Ví dụ: Nắng nóng quá! Lại nắng. Thật mệt mỏi (Lại nắng là câu đặc biệt)
    • là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
    • Từ hoặc cụm từ trong câu đặc biệt làm trung tâm cú pháp của câu không thể xác định được từ hoặc cụm từ đó làm thành phần nào trong câu
    • Không thể khôi phục lại được

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Bộ tài liệu 1000 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án được các Thầy/Cô biên soạn bám sát nội dung từng bài học sgk Ngữ văn 7 Tập 1, Tập 2 giúp các bạn học giỏi môn Ngữ văn 7 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ đề