Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Unit 3: Teen stress and pressure

Video hướng dẫn giải bài tập

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2
Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Bạn đang tìm hiểu về Bài 4 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Tập 1, hôm nay chúng tôi chia sẻ đến bạn nội dung Top 18+ Bài 4 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Tập 1 được team mình tổng hợp và biên tập từ nhiều nguồn trên internet. Hy vòng bài viết về chủ đề Bài 4 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Tập 1 hữu ích với bạn.

Tiếng Anh 9 Unit 3: Looking back giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1 → 5 trang 34 SGK Tiếng Anh 9 để chuẩn bị bài học Teen stress and pressure trước khi đến lớp.

Looking back Unit 3 lớp 9 được biên soạn bám sát theo nội dung SGK Tiếng Anh 9 chương trình mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 9 tập 1. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

(Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau.)

1. excited/delighted.

2. frustrated/upset.

3. tense/stressed.

4. worried/tense.

5. disappointed/frustrated.

6. emotional/depressed.

(Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1.)

1. Congratulations! Well done! You did a really great job.

2. – You must have been really disappointed.

– If I were you, I would talk to my parents.

3. – Stay calm. Everything will be all right.

– It might be a good idea to have a break when you feel too stressed.

4. – I understand how you feel.

– It might help to consider talking about this to someone?

– Have you thought about calling a counselling services.

5. – I understand how you feel.

– It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.

6. – You must have been really emotional.

– I understand how you feel.

(Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau.)

1. Cognitive skills: concentrate on doing something, organise your timetable, stay focus, quickly solve unpredictable problems.

2. Emotional skills: control feelings, know how to get over negative feelings, be patient, admit mistakes.

3. Social skills: cooperate with others, communication, solve conflicts

4. Self-care skills: know how to act in emergencies, know when to stop taking risks, cook meals, do washing, clean the house, wear warm clothes when it’s cold, know about some common medicine to use if having a cold

5. Housekeeping skills: cook for oneself and others, manage a small budget, do laundry, do housework

(Viết lại câu sau bằng lười nói gián tiếp.)

1. She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.

2. He said he couldn’t concentrate because it was too noisy in there.

3. She said she had been very upset at first but she was fine then.

4. He said he didn’t think taking risks too often was a good idea.

5. She said he would take a cooking class before he went to college.

6. He said he really wished he could make informed decisions.

5. Rewrite the underlined phrases in the following text, using …

(Viết lại những cụm được gạch chân trong đoạn văn dưới đây, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V)

1. Today I’m going to tell you what to do in case of fire.

2. Be sure you know where to find the nearest exit or stairway.

3. You should know how to activate the fire alarm.

4. You should know what number to call to report the fire and ask for help.

Hướng dẫn dịch

Trong bài học kĩ năng sống của chúng ta vào tuần trước, lớp chúng ta đã có một chuyến thăm một cảnh sát phòng cháy và đây là những gì anh ấy bảo chúng ta: “Hôm nay tôi sẽ nói với các bạn những gì các bạn nên làm trong trường hợp hỏa hoạn. Nếu có một vụ cháy, hãy bình tĩnh. Hãy đảm bảo rằng bạn biết bạn có thể tìm được lối thoát hoặc cầu thang bộ gần nhất ở đâu. Không nên sử dụng thang máy. Trước khi rời khỏi, hãy đóng tất cả các cánh cửa phía sau bạn. Bạn nên biết làm thế nào để kích hoạt báo cháy và la lên “cháy”. Bạn nên biết số điện thoại nào cần gọi để thông báo cho đội cứu hỏa và kêu cứu. Ở Việt Nam là 114. Số điện thoại này miễn phí và bạn có thể gọi bất cứ lúc nào từ số di động hoặc số bàn mà không cần bấm mã vùng.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những chú thích 2 người gọi điện ở bài 4, phần Skills 1 và cho họ lời khuyên.)

Gợi ý:

A. I think she should tell her parents that she really likes art and design.

B. If I were her, I would convince my parents that today it’s become quite easy to find a job as a designer.

Tạm dịch:

A. Tôi nghĩ cô ấy nên kể với bố mẹ cô ấy rằng cô ấy thực sự thích nghệ thuật và thiết kế.

B. Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ thuyết phục bố mẹ tôi rằng ngày nay dễ dàng hơn khi tìm một công việc thiết kế

Nếu có bắt kỳ thắc mắc nào về Bài 4 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Tập 1 hãy cho chúng mình biết nhé, mọi câu hỏi hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình hoàn thiện hơn trong các bài sau nhé!

Bài viết Bài 4 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Tập 1 được mình và team tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết Bài 4 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Tập 1 giúp ích cho bạn thì hãy ủng hộ team Like hoặc Share nhé!

Bài 4 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Tập 1 cách Bài 4 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Tập 1 hướng dẫn Bài 4 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Tập 1

Bài 4 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Tập 1 miễn phí

1. Put yourself in these teens' shoes. Choose the TWO best words to describe your feelings in the following situations. 

(Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau. )

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Hướng dẫn giải: 

1. A

2. B

3. B

4. B

5. C

6. A

Tạm dịch:

1. Bạn đã thắng trong cuộc thi viết luận - (vui mừng/ hài lòng/ căng thẳng)

2. Bố mẹ của bạn không hiểu bạn. - (bình tĩnh/ bối rối/ buồn)

3. Bạn thức muộn cho kì thi quan trọng. - (thoải mái/ căng thẳng/ áp lực)

4. Bạn bị bạn bè bỏ rơi. Bạn không thể tập trung vào việc học của bạn. - (tự tin/ lo lắng / căng thẳng)

5. Tuần trước bạn có một bài thuyết trình trên lớp và bạn nghĩ nó rất tệ. - (thất vọng/ hài lòng/ bối rối)

6. Người bạn thân nhất của bạn đang chuyển tới một thành phố khác. - (đa cảm/ chán nản/ bối rối)

2. Use the following prompts to say something to the students in. 

(Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1)

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Hướng dẫn giải: 

1. ‘Congratulations!’ / ‘Well done! You did a really great job!’

2. ‘You must have been really disappointed.’ / ‘If I were you, I would talk to my parents.’

3. ‘Stay calm. Everything will be all right.’ / ‘It might be a good idea to have a break when you feel too stressed.’

4. ‘I understand how you feel.’ / ‘It might help to consider talking about this to someone.’ / ‘Have you thought about calling a counselling service?’

5. ‘I understand how you feel.’ / ‘It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.’

6. ‘You must have been really emotional.’ / ‘I understand how you feel.’

Tạm dịch:

1. 'Xin chúc mừng!' / 'Đã xong rồi! Bạn đã hoàn thành thực sự tuyệt vời!'

2. 'Bạn chắc hẳn rất thất vọng ' / 'Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói chuyện với bố mẹ tôi.'

3. 'Hãy bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn thôi '/' Bạn nên nghỉ ngơi một chút khi bạn cảm thấy quá căng thẳng '.

4. 'Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.' / 'Bạn có thể xem xét về việc nói chuyện này với ai đó' / 'Bạn có nghĩ về việc gọi cho dịch vụ tư vấn không?'

5. 'Tôi hiểu bạn cảm thấy thế nào.' / 'Có thể giúp tập trung vào những điểm tốt của bài thuyết trình chứ không chỉ là những điểm yếu'.

6. 'Bạn chắc hẳn thực sự xúc động' / 'Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.'

3. Give at least two examples for each of these sets of skills 

(Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau )

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Hướng dẫn giải: 

1. concentrate on doing something; organise your timetable

2. control feelings; know how to get over negative feelings

3. cooperate with others; communicate well

4. know how to act in emergencies; know when to stop taking risks 

5. cook for oneself and others; manage a small budget

Tạm dịch:

1. Các kỹ năng nhận thức: tập trung vào việc làm một cái gì đó; sắp xếp thời khoá biểu của bạn

2. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc: biết làm thế nào để vượt qua cảm xúc tiêu cực

3. Kỹ năng xã hội: hợp tác với người khác; giao tiếp tốt

4. Kỹ năng tự chăm sóc: biết làm thế nào trong trường hợp khẩn cấp; biết khi nào nên ngừng rủi ro

5. Kỹ năng làm vệ sinh: nấu ăn cho bản thân và người khác; quản lý một ngân sách nhỏ

4. Rewrite the following in reported speech 

(Viết lại câu sau bằng lười nói gián tiếp )

1. 'I'm really stressed out! I've had three sleepless nights thinking about my exam.’

2. ‘I can't concentrate! It's too noisy in here.'

3. ‘She was very upset at first but she's fine.'

4. ‘I don't think taking risks too often is a good idea.’

5. ‘He'll take a cooking class before he g college.’

6. ‘I really wish I could make informed decisions.'

Hướng dẫn giải: 

1. She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.

2. He said he couldn't concentrate because it was too noisy in there.

3. She said she had been very upset at first but she was fine then.

4. He said he didn't think taking risks too often was a good idea.

5. She said he would take a cooking class before he went to college.

6. He said he really wished he could make informed decisions.

Tạm dịch:

1. "Tôi thực sự bị căng thẳng! Tôi đã có ba đêm không ngủ khi nghĩ về kỳ thi của mình ".

Cô ấy nói cô ấy đã thực sự căng thẳng, và cô ấy đã ba đêm không ngủ nghĩ về kỳ thi của mình.

2. "Tôi không thể tập trung! Ở đây quá ồn ào. "

Anh ấy nói anh ấy không thể tập trung vì quá ồn ào ở đó.

3. "Lúc đầu cô ấy rất khó chịu, nhưng bây giờ cô ấy ổn rồi."

Cô ấy nói rằng cô ấy đã rất khó chịu lúc đầu nhưng sau đó cô ấy đã ổn hơn.

4. "Tôi không nghĩ rằng chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý tưởng hay."

Anh ấy nói anh ấy không nghĩ rằng chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý tưởng hay.

5. "Anh ấy sẽ học nấu ăn trước khi lên đại học."

Cô ấy nói rằng anh ấy sẽ học nấu ăn trước khi lên đại học.

6. "Tôi thực sự muốn tôi có thể đưa ra những quyết định sáng suốt!"

Anh ấy nói anh ấy thực sự muốn anh ấy có thể đưa ra các quyết định sáng suốt.

5. Rewrite the underlined phrases in the following text, using question words + fo-infinitives.

(Viết lại những cụm được gạch chân trong đoạn văn dưới đây, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V )

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Hướng dẫn giải: 

1. Today I'm going to tell you what to do in case of fire.

2. Be sure you know where to find the nearest exit or stairway.

3. You should know how to activate the fire alarm.

4. You should know what number to call to report the fire and ask for help.

Tạm dịch:

Trong bài Kỹ năng Sống của chúng ta tuần trước, lớp của chúng ta đã có một chuyến thăm từ một Cảnh Sát phòng cháy, và đây là điều anh ấy nói với chúng tôi: "Hôm nay tôi sẽ nói với bạn (1) những gì bạn nên làm trong trường hợp hỏa hoạn. Nếu có hỏa hoạn, hãy giữ bình tĩnh. Hãy chắc chắn bạn biết (2) nơi bạn có thể tìm thấy lối ra gần nhất hoặc cầu thang. Không sử dụng thang máy. Trước khi đi, hãy đóng tất cả các cánh cửa phía sau bạn. Bạn nên biết (3) làm thế nào bạn có thể kích hoạt báo động cháy, và sau đó hét lên 'Cháy'. Bạn nên biết (4) bạn nên gọi tới số nào để báo cáo về hỏa hoạn và nhờ giúp đỡ. Ở Việt Nam, số 114. Tổng đài này là số miễn phí và bạn có thể gọi nó bất cứ lúc nào bằng điện thoại di động hoặc điện thoại cố định mà không có mã vùng. "

1. Bạn nên làm gì

Hôm nay tôi sẽ cho bạn biết phải làm gì trong trường hợp hỏa hoạn.

2. Nơi bạn có thể tìm thấy

Hãy chắc chắn rằng bạn biết nơi để tìm lối ra gần nhất hoặc cầu thang.

3. Làm thế nào bạn có thể kích hoạt

Bạn nên biết cách làm thế nào để kích hoạt báo động hỏa hoạn.

4. Bạn nên gọi số nào

Bạn nên biết gọi số nào để báo cáo về hỏa hoạn và nhờ sự giúp đỡ.

6. Work in pairs. Look at the notes of the two callers from 4, SKILLS 1 and give them some advice.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những chú thích 2 người gọi điện ở bài 4, phần Skills 1 và cho họ lời khuyên. )

Hướng dẫn giải:

A. I think she should tell her parents that she really likes art and design.

B. If I were her, I would convince my parents that today it's become quite easy to find a job as a designer.

Tạm dịch:

A. Tôi nghĩ cô ấy nên kể với bố mẹ cô ấy rằng cô ấy thực sự thích nghệ thuật và thiết kế.

B. Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ thuyết phục bố mẹ tôi rằng ngày nay dễ dàng hơn khi tìm một công việc thiết kế

Loigiaihay.com


Page 2

Teen support group 

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Tạm dịch:

Làm việc theo nhóm. Chuẩn bị các ý tưởng 

Hỗ trợ nhóm ở trường: 

Kĩ năng học nhóm 

Kĩ năng sống 

Kĩ năng xã hội 

Kĩ năng kiểm soát cảm xúc

Kĩ năng lên kế hoạch nghề nghiệp 

Chọn 1 ý tưởng và nghĩ xem làm thế nào để thiết lập nên nhóm hỗ trợ, tập trung vào các cau hỏi sau. 

Tên nhóm hỗ trợ là gì? 

Nhóm được tổ chức như thế nào? 

Nó có giúp các bạn thanh thiếu niên không? 

Thuyết trình kế hoạch với cả lớp và nhân những góp ý của các bạn

Loigiaihay.com


Page 3

Pronunciation  (Phát âm)

1. Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined words.

(Nghe và thực hành nói những câu sau. Tập trung vào những từ được gạch chân.)

Click tại đây để nghe:

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Audio script 

1. My town is nice and peaceful, but it isn't very big.

2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors.

3.  A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?

    B: No, I wasn't.

4.  Son: Can I go to a party tonight, mum?

    Mother: OK, but please don't make noise when you come home.

5. A:  My mum's really a good friend of mine.

   B: Is she? Mine is very strict towards me.

Dịch Script:

1. Thị trấn của tôi đẹp và thanh bình, nhưng nó không lớn.

2. Bảo tàng Điêu khắc Chăm pa Đà Nẵng thu hút rất nhiều du khách nước ngoài.

3. A: Bạn có đang đội mũ bảo hiểm khi bạn ngã xe không?

   B: Không, tôi không đội.

4. Con trai: Con có thể đến bữa tiệc  tối nay được không mẹ?

    Mẹ: OK, nhưng con đừng làm ồn khi còn về nhà.

5. A: Mẹ của tôi thực sự là một người bạn tốt của tôi.

   B: Mẹ của bạn sao? Mẹ của tôi rất nghiêm khắc với tôi.

2. Look at the underlined words in the sentences and mark them as W (weak) or S (strong). Then listen to check and practise.

(Nhìn vào những từ được gạch chân trong câu và đánh dấu W( nhẹ) hoặc S ( mạnh). Nghe để kiểm tra và thực hành. )

Click tại đây để nghe:

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Hướng dẫn giải:

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Audio script 

1. A: Is (W) Minh happy about winning the scholarship?

    B: Yes, he is (S). But his parents are (W) happier.

2. A: I can't (S) understand it! Aren't (S) you my son?

    B: I'm terribly sorry, dad. But it isn't (S) entirely my fault.  

3. A:Pho Hien is (W) a very old town in North Viet Nam.

    B: Is it (S)? Where is it (W) located?

4. A: It's (W) raining. Are they (W) wearing raincoats?

    B:  She (S) is, but he (S) isn't.

Tạm dịch:

1. A: Minh hạnh phúc khi giành được học bổng phải không?

     B: Đúng vậy. Nhưng cha mẹ của anh ấy hạnh phúc hơn.

2. A: Bố không thể hiểu nó! Con không phải là con trai bố sao?

     B: Con rất xin lỗi, bố. Nhưng đó không phải là lỗi của con.

3. A: Phố Hiến là một thị trấn cổ ở miền Bắc Việt Nam.

     B: Thật sao? Nó ở đâu ?

4. A: Trời  mưa. Họ đang mặc mặc áo mưa phải không?

     B: Cô ấy mặc, nhưng anh ấy thì không.

3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B 

(Nối động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B )

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2


Hướng dẫn giải: 

- reduce pollution

- pull down an old building

- empathise with someone

- make a handicraft

set up a home business

feel worried and frustrated

have high expectations

provide employment 

Tạm dịch:

- giảm ô nhiễm

- phá hủy một tòa nhà cũ

- thông cảm với ai đó

- làm đồ thủ công

- thiết lập một doanh nghiệp

- cảm thấy lo lắng và thất vọng

- có kỳ vọng cao

- cung cấp việc làm

4. Fill each gap with a word from the box 

(Điền mỗi chỗ trống 1 từ )

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Hướng dẫn giải:

1. giant         2. tallest       3. attractions        4. symbol

5. fascinating 6. excited      7. affordable        8. interest

Tạm dịch:

London Eye, còn được gọi là Vòng quay Thiên niên kỷ, là một vòng quay quan sát khổng lồ ở London. Toàn bộ cấu trúc cao 135 mét (443 ft) và vòng quay có đường kính 120 m (394 ft). Khi được xây dựng vào năm 1999, nó là vòng quan sát cao nhất thế giới. Đây là một trong những điểm tham quan phổ biến nhất trên thế giới. Nó được coi là một biểu tượng của London. Người ta thực hiện các chuyến đi đặc biệt để xem bánh xe khổng lồ hấp dẫn. 15.000 người có thể ngồi xe lăn mỗi ngày. Họ cảm thấy vui mừng khi leo lên trên thành phố và ngắm cảnh từ tầm trên đó. Không chỉ những người giàu có, mà tất cả mọi người đều có thể làm điều này. Nó là công cộng và giá cả phải chăng, và nó đã trở thành một nơi thu hút khi đến London.

Grammar  (Ngữ pháp)

5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb from the list.

(Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ. )

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Hướng dẫn giải:

1. set up 

2. deal with 

3. turned down 

4. look up 

5. give up 

6. put up with 

7. got over 

8. keep up with 

Tạm dịch:

1. Hai quốc gia đã nhất trí thiết lập quan hệ ngoại giao.

2. Khi bạn mệt mỏi và bị căng thẳng, điều quan trọng là hãy tự chăm sóc bản thân và tìm cách giải quyết nó.

3. Sáu người đăng ký làm việc, nhưng bốn người đã bị từ chối.

4. Tại sao bạn không tìm kiếm từ này trong từ điển?

5. Mike phải từ bỏ môn thể thao vì chấn thương.

6. Tôi sẽ phát điên! Tôi không thể chịu đựng được có quá nhiều nhầm lẫn!

7. Tôi nghĩ cô ấy đã vượt qua cuộc cãi vả với người bạn thân của cô.

8. Thật khó để theo kịp với những thay đổi của công nghệ.

6. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before fo-infinitives.

(Viết lại các câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V )

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Hướng dẫn giải: 

1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party.

2. She couldn't decide whether to help Chau with the money her mum had given to her.

3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts.

4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.

5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.

Tạm dịch: 

1. "Tôi nên mặc gì vào bữa tiệc trang phục ưa thích?" Trang hỏi.

Trang tự hỏi mặc gì cho bữa tiệc trang phục ưa thích.

2. "Tôi có nên giúp Châu với số tiền mà mẹ tôi cho tôi?" Cô tự hỏi.

Cô ấy không thể quyết định liệu có nên giúp Châu với số tiền mà mẹ cô đã cho cô.

3. "Chúng ta có thể nhận những tác phẩm thủ công truyền thống ở đâu?" Nick tự hỏi.

Nick tự hỏi nơi nhận những nghề thủ công truyền thống.

4. "Bây giờ ai có thể trở lại để giúp làm bài tập ở nhà của tôi chứ?" Phúc nói.

Phúc không biết ai là người giúp anh ấy bài tập về nhà.

5. "Tôi nên chia sẻ tin buồn với anh ấy như thế nào?" Hoa hỏi.

Hoa không chắc chắn khi nào chia sẻ tin buồn với anh ấy.

Everyday English. 

7. Choose the suitable words/ phrases complete the mini-talks. 

(Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành cuộc hội thoại sau. )

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Hướng dẫn giải: 

1. As far as I know 

2. what to do 

3. cool 

4. no worries 

5. If I were in your shoes  

Tạm dịch:

1. A: Mặt tôi thường đỏ và nóng trong những ngày này. Tôi nên làm gì?

    B: Theo như tôi biết, không có gì để lo lắng.

2. A: Bạn có vẻ khó chịu. Vấn đề gì vậy?

  B: À, anh họ của tôi muốn chung phòng với tôi trong chuyến thăm anh ấy, nhưng chúng tôi không hòa thuận lắm. Tôi không biết phải làm gì.

3. A: Chúng ta có ghé thăm nhà làm đèn lồng không?

   B: Tuyệt! Khi nào chúng ta đi?

4. A: Cảm ơn rất nhiều về lời khuyên của bạn.

   B: Đừng lo lắng.

5. A: Bạn khuyên tôi nên làm gì bây giờ?

   B: Nếu tôi ở vị trí của bạn, tôi sẽ dễ dàng hơn và cố quên nó.

Loigiaihay.com


Page 4

Reading (Đọc)

1. Read the two letters: one from a girl and the other from Miss Wiselady.

(Đọc 2 bức thư sau: 1 bức từ 1 cô gái và một bức từ cô Wiselady. )

a, Underline the phrasal verbs in the letters and say what they mean. 

(Gạch chân cụm động từ và nói xem chúng có nghĩa là gì. )

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Hướng dẫn giải:

Dear Miss Wiselady,

I am in grade 9 at a school in town. I absolutely love my school, and I love my classmates, except one thing.

it seems that the girls are always saying negative things about our teachers, even our headmistress. This kind of gossip makes me uncomfortable and upset. 1 don’t think it’s good for the study atmosphere, and it would be terrible if the teachers found out. I don't know how to face up to this issue. What should 1 do?

Upset

Dear Upset.

Well, that is a nasty problem. If you really wanted to do something, you could explain how you feel. Tell them that they should not go on with the gossip. But it might be too direct for some people. I suggest you try to keep away from it as much as possible. Keep quiet, or better still, just leave them if you are not comfortable with the topic of discussion.

Wiselady. 

Hướng dẫn giải:

found out: got information 

face up to: deal with 

go on with: continue 

keep away from: avoid 

Tạm dịch:

Wiselady thân mến,

Tôi đang học lớp 9 tại một trường học trong thành phố. Tôi rất yêu thích trường học của tôi, và tôi yêu bạn học của tôi, ngoại trừ một điều.

Có vẻ như các bạn gái luôn luôn nói những điều tiêu cực về giáo viên của chúng tôi, ngay cả hiệu trưởng của chúng tôi. Kiểu chuyện phiếm này khiến tôi cảm thấy không thoải mái và khó chịu. Tôi không nghĩ rằng nó là tích cực trong môi trường học tập, và nó sẽ thật khủng khiếp nếu các giáo viên phát hiện ra. Tôi không biết làm thế nào để đối mặt với vấn đề này. Tôi nên làm gì?

Upset

Upset thân mến,

Vâng, đó là một vấn đề khó chịu. Nếu bạn thực sự muốn làm điều gì đó, bạn có thể giải thích cảm giác của bạn. Nói với họ rằng họ không nên tiếp tục với những tin đồn. Nhưng nó có thể là quá trực tiếp đối với một số người. Tôi đề nghị bạn cố gắng tránh xa nó càng nhiều càng tốt. Giữ im lặng, hoặc tốt hơn, chỉ việc rời đi nếu bạn không thoải mái với chủ đề thảo luận.

Wiselady.

found out: got information : nhận tin/ phát hiện ra

face up to: deal with : giải quyết

go on with: continue : tiếp tục

keep away from: avoid : tránh

b, Decide whether the statements are true (T) of false (F)

(Câu nào đúng (T) câu nào sai (F) )

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Hướng dẫn giải: 

1. F    2. T    3. T   4. T   5. F

Tạm dịch:

1. Upset không thích bạn học của mình.

2. Có một số tin đồn từ những bạn bè của Upset.

3. Upset muốn một lời khuyên từ cô Wiselady.

4. Bà Wiselady nói rằng vấn đề không dễ giải quyết.

5. Bà Wiselady gợi ý rằng Upset nên giải quyết trực tiếp những chuyện phiếm.

Speaking (Nói)

2. Talk in groups. Prepare a one-minute talk. Choose one of the following topics.

(Nói theo nhóm. Chuẩn bị đoạn nói 1 phút. Chọn 1 trong số các chủ đề sau )

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2
 

Tạm dịch: 

1. Cô gái ngồi trước tôi trong lớp vứ nghe nhạc trong giờ học. Cô ấy thường cắm tai nghe nhưng tôi cảm thấy lo lắng và thất vọng. Tôi nên làm gì?" Trung nói. Hãy đưa lời khuyên cho Trung.

2. Nếu bạn có thể đến thăm một thành phố trên thế giới, thành phố nào bạn muốn đến thăm? Hãy giải thích tại sao?

3. Hãy tưởng tượng bạn sẽ đưa một nhóm bạn nước ngoài tới thăm điểm thu hút của khu vực bạn sống. Bạn sẽ đưa họ đến đâu? Hãy nói về nơi đó.

Listening (Nghe)

3a. Listen to the conversation and answer the questions

(Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi)

Click tại đây để nghe:

1. Where does Michelle live?

2. Where does Mike live? 

Hướng dẫn giải:

1. In a( little) town      

2. In a city 

Tạm dịch:

1. Michelle sống ở đâu?

Ở một thị trấn / ở một thị trấn nhỏ.

2. Mike sống ở đâu?

Ở trong thành phố.

b. Listen again and complete the sentences. 

(Nghe lại và hoàn thành câu)

Click tại đây để nghe:

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Hướng dẫn giải:

1. a stranger 

2. at night 

3. downtown 

4. entertainment

Tạm dịch:

1. Tôi cảm giác như một người lạ ở đây.

2. Và nó giống như một ngoài nguy hiểm, đặc biệt là vào buổi tối.

3. Chúng tôi sống ở một căn hộ ở trung tâm thành phố.

4. Và chúng tôi có thể thích tất cả các loại giải trí như: rạp chiếu phim, bảo tàng...

Audio script

Michelle: Hi, Mike! How's it going?

Mike: Hi. I'm good, thanks. Are you still living in the same place?

Michelle: Yes, I'm still in that ‘sleepy’ little town. But you know, I enjoy living there. It's quiet, and everyone is friendly. I don't really like the city. I feel like a stranger here. And it seems kind of dangerous, especially at night.

Mike: Well, I live here in the city, as you know. We live in an apartment downtown. The city is big, and it doesn't feel as safe as a small town like yours. But I think the people here are pretty friendly. My neighbourhood is like a small town with its own stores, cafes, and restaurants... and we can enjoy all kinds of entertainment: cinemas, museums ...

Michelle: OK, so then on weekends I should come into the city for all that.

Mike: OK. Sure!

Dịch Script:

Michelle: Chào, Mike! Bạn thế nào?

Mike: Xin chào, Tôi khỏe, cảm ơn bạn. Bạn vẫn sống ở nơi tương tự à?

Michelle: Đúng vậy, tôi vẫn ở thị trấn nhỏ "buồn ngủ" đó. Nhưng bạn biết đấy, tôi thích sống ở đó. Nó yên tĩnh, và mọi người rất thân thiện. Tôi không thực sự thích thành phố. Tôi cảm giác giống như một người lạ ở đây. Và dường như là một loại nguy hiểm, đặc biệt vào ban đêm.

Mike: Đúng vậy., tôi sống ở thành phố, như bạn biết đấy. Chúng tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm thành phố. Thành phố rất lớn, và không có cảm giác an toàn như thị trấn nhỏ của bạn. Nhưng tôi nghĩ nhiều người ở đây rất thân thiện. Hàng xóm của tôi thì giống như một thị trấn nhỏ, có cửa hàng, quán cà phê và nhà hàng riêng ... và chúng tôi có thể thưởng thức tất cả các loại hình giải trí: rạp chiếu phim, bảo tàng...

Michelle: Ok, vậy nên vào cuối tuần tôi nên đến thành phố vì tất cả những điều đó.

Mike: Ok, tất nhiên rồi!

4. Write a letter to your pen friend about: your last visit to a craft village.

(Viết một bức thư cho bạn qua thư của mình nói về chuyến thăm tới làng nghề mới nhất của bạn )

Bài 4 trang 34 sgk tiếng anh 9 tập 2

Tạm dịch:

thời gian/ ngày bạn đến thăm

những người bạn đến cùng

tên của ngôi làng

hàng thủ công ở đó

bạn thấy những gì ở đó

ấn tượng của bạn về chuyến thăm

Loigiaihay.com