Bài 23 trang 12 sgk toán 8 tập 2 năm 2024

SGK Toán 8»Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn»Bài Tập Bài 4: Phương Trình Tích»Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 23 Tra...

Xem thêm

Đề bài

Bài 23 (trang 17 SGK Toán 8 tập 2):

Giải các phương trình:

Đáp án và lời giải

hoặc

hoặc

Vậy tập nghiệm của phương trình là

hoặc

hoặc

Vậy tập nghiệm của phương trình là

hoặc

hoặc

hoặc

Vậy tập nghiệm của phương trình là

hoặc

hoặc

hoặc

Vậy tập nghiệm của phương trình là

Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Toán

Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 22 Trang 17

Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 24 Trang 17

Xem lại kiến thức bài học

  • Bài 4: Phương Trình Tích

Câu bài tập cùng bài

  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 21 Trang 17
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 22 Trang 17
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 23 Trang 17
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 24 Trang 17
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 25 Trang 17
  • Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 2 Bài 26 Trang 17 Áp dụng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu để biến đổi vế trái hoặc vế phải của từng đẳng thức, đưa về bằng vế còn lại.

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

Quảng cáo

Bài 23 trang 12 sgk toán 8 tập 2 năm 2024

Lời giải chi tiết

* \({\left( {a + b} \right)^2} = {\left( {a - b} \right)^2} + 4ab\)

Cách 1: Biến đổi vế trái:

\(\eqalign{ & {\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {a^2} - 2ab + {b^2} + 4ab \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {{a^2} - 2ab + {b^2}} \right) + 4ab \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {\left( {a - b} \right)^2} + 4ab \cr} \)

Vậy \({\left( {a + b} \right)^2} = {\left( {a - b} \right)^2} + 4ab\)

Cách 2: Biến đổi vế phải:

\(\eqalign{ & {\left( {a - b} \right)^2} + 4ab \cr & = {a^2} - 2ab + {b^2} + 4ab \cr & = {a^2} + \left( {4ab - 2ab} \right) + {b^2} \cr & = {a^2} + 2ab + {b^2} \cr & =(a+b)^2\cr} \)

Vậy \({\left( {a + b} \right)^2} = {\left( {a - b} \right)^2} + 4ab\)

Cách 3:

\(\begin{array}{l}{(a + b)^2} = {(a - b)^2} + 4ab\\ \Leftrightarrow {(a + b)^2} - {(a - b)^2} - 4ab = 0\\ \Leftrightarrow [a + b - (a - b)].[a + b + (a - b)] - 4ab = 0\\ \Leftrightarrow 2b.2a - 4ab = 0\\ \Leftrightarrow 4ab - 4ab = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 0} \cr {6 - x = 0} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 0} \cr {x = 6} \cr} } \right.\)

Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là \(S =\{0;6\}\).

Quảng cáo

Bài 23 trang 12 sgk toán 8 tập 2 năm 2024

LG b.

\(0,5x\left( {x - 3} \right) = \left( {x - 3} \right)\left( {1,5x - 1} \right)\)

Phương pháp giải:

- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.

- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \(A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)

Lời giải chi tiết:

\(0,5x\left( {x - 3} \right) = \left( {x - 3} \right)\left( {1,5x - 1} \right)\)

\( \Leftrightarrow 0,5x\left( {x - 3} \right) - \left( {x - 3} \right)\left( {1,5x - 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left[ {0,5x - \left( {1,5x - 1} \right)} \right] = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {0,5x - 1,5x + 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {1 - x} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x - 3 = 0} \cr {1 - x = 0} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 3} \cr {x = 1} \cr} } \right.\)

Vậy tập hợp nghiệm \(S= \{1;3\}\).

LG c.

\(3x - 15 = 2x\left( {x - 5} \right)\)

Phương pháp giải:

- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.

- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \(A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)

Lời giải chi tiết:

\(3x - 15 = 2x\left( {x - 5} \right)\)

\( \Leftrightarrow 2x\left( {x - 5} \right) - \left( {3x - 15} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow 2x\left( {x - 5} \right) - 3\left( {x - 5} \right)= 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\left( {2x - 3} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x - 5 = 0} \cr {2x - 3 = 0} \cr} } \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 5 \hfill \cr 2x = 3 \hfill \cr} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 5} \cr {x = \dfrac{3}{2}} \cr} } \right.\)

Vậy tập hợp nghiệm \(S = \left\{ {5; \dfrac{3}{2}} \right\}\)

LG d.

\(\dfrac{3}{7}x - 1 = \dfrac{1}{7}x\left( {3x - 7} \right).\)

Phương pháp giải:

- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.

- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \(A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{3}{7}x - 1 = \dfrac{1}{7}x\left( {3x - 7} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left( {\dfrac{3}{7}x - 1} \right) - \dfrac{1}{7}x\left( {3x - 7} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{1}{7}\left( {3x - 7} \right)\left( {1 - x} \right) = 0\) (do \(\dfrac{1}{7} \ne 0\))