Giải Toán 10 Bài tập cuối chương VI giúp các em học sinh lớp 10 tham khảo, biết cách giải các bài tập trong SGK Toán 10 Tập 1 trang 126, 127 sách Chân trời sáng tạo. Show Giải SGK Toán 10 Bài tập cuối chương 6 Thống kê sách Chân trời sáng tạo Tập 1 giúp các em học sinh nắm được cách trình bày, cách triển khai để giải được các bài tập từ bài 1 đến bài 7 trong sách giáo khoa. Từ đó các em học sinh tự bồi dưỡng và nâng cao kiến thức tự tin giải quyết tốt các bài tập. Đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Giải Toán 10 Bài tập cuối chương VIGiải Toán 10 trang 126, 127 Chân trời sáng tạo - Tập 1Bài 1 trang 126Một hằng số quan trọng trong toán học là số e có giá trị gần đúng với 12 chữ số hập phân là 2,718281828459.
Gợi ý đáp án a) Sai số tuyệt đối là: Sai số tương đối là:
c) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d = 0,00002 là hàng phần trăm nghìn. Quy tròn e đền hàng phầm trăm nghìn ta được 2,71828 Bài 2 trang 126Cho các số gần đúng và Hãy xác định số quy tròn của a và b. Gợi ý đáp án
Quy tròn a đền hàng chục nghìn ta được 54920000.
Quy tròn b đền hàng phần trăm ta được 5,79. Bài 3 trang 126Mỗi học sinh lớp 10A đóng góp 2 quyển sách cho thư viện trường. Lớp trưởng thống kê lại số sách mà mỗi tổ trong lớp đóng góp ở bảng sau: TổTổng số sách116220320419518 Hãy cho biết lớp trưởng thống kê đã chính xác chưa. Tại sao? Gợi ý đáp án Vì mỗi bạn đóng góp 2 quyển sách nên số sách của mỗi tổ luôn là số chẵn. Trong số sách thống kê, tổ 4 có 19 cuốn sách, là số lẻ (Vô lí). Do đó lớp trưởng thống kê chưa chính xác. Bài 4 trang 126Sản lượng nuôi tôm phân theo địa phương của các tỉnh Cà Mau và Tiền Giang được thể hiện ở hai biểu đồ sau (đơn vị: tấn):
ii. Ở tỉnh Cà Mau, sản lượng nuôi tôm năm 2018 tăng gấp hơn 4 lần so với năm 2008. iii. Ở tỉnh Tiền Giang, sản lượng nuôi tôm năm 2018 tăng gấp hơn 2,5 lần so với năm 2008. iv. Ở tỉnh Tiền Giang, từ năm 2008 đến năm 2018, sản lượng nuôi tôm mỗi năm tăng trên 50% so với năm cũ.
Gợi ý đáp án a) Phát biểu i sai vì ở Tiền Giang sản lượng các năm đều nhỏ hơn 30 000 tấn, còn ở Cà Mau sản lượng các năm đều lớn hơn 75 000 tấn. Phát biểu ii sai do sản lượng nuôi tôm ở Cà Mau năm 2018 là 175 000 tấn gấp gần 2 lần năm 2008 là 95 000 tấn. Phát biểu iii đúng do sản lượng nuôi tôm ở Tiền Giang năm 2018 là 28 500 tấn gấp hơn 2,5 lần năm 2008 là 10 000 tấn. Phát biểu iv đúng do sản lượng nuôi tôm ở Tiền Giang năm 2008 là 10000 tấn, năm 2013 là 17 500 tấn và năm 2018 là 28 500 tấn, đều tăng trên 50% so với năm cũ. Phát biểu v sai do từ năm 2013 đến 2018, tỉnh Cà Mau tăng 175 000 – 140 000 = 35 000 tấn, tương ứng 25% còn tỉnh Tiền Giang, tăng (28 500 – 17 500) : 17 500 = 63% b) Để so sánh sản lượng nuôi tôm của hai tỉnh Cà Mau và Tiền Giang, ta nên sử dụng loại biểu đồ cột kép. Bài 5 trang 127Bạn Châu cân lần lượt 50 quả vải thiều Thanh Hà được lựa chọn ngẫu nhiên từ vườn nhà mình và được kết quả như sau: Cân nặng(đơn vị: gam)Số quả81191020192117223
Gợi ý đáp án a) Số trung bình +) Sắp xếp các giá trị theo thứ tự không giảm: Trung vị %20%3D%2020) +) Mốt {M_o} = 20 b) +) Tình độ lệch chuẩn: Phương sai %20-%2020%2C%7B02%5E2%7D%20%5Capprox%203%2C66) \=> Độ lệch chuẩn +) Khoảng biến thiên R = 22 - 8 = 14 +) Tứ phân vị: là trung vị của mẫu: là trung vị của mẫu: +) x là giá trị ngoại lệ nếu x > 21 + 1,5(21 - 20) = 22,5 hoặc x < 20 - 1,5.(21 - 10) = 18,5. Vậy có một giá trị ngoại lệ là 8. Bài 6 trang 127Độ tuổi của 22 cầu thủ ở đội hình xuất phát của hai đội bóng đá được ghi lại ở bảng sau: Đội AĐội B28322420261925212528232920212922212924192429
Gợi ý đáp án
+) Số trung bình: +) Mốt: +) Phương sai %20-%2024%2C%7B45%5E2%7D%20%3D%206%2C65%20%3D%3E%20%C4%90%E1%BB%99%20l%E1%BB%87ch%20chu%E1%BA%A9n%20S%20%3D%20%5Csqrt%20%7B%7BS%5E2%7D%7D%20%5Capprox%202%2C58) +) Tứ phân vị: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 20, 21, 23, 24, 24, 24, 25, 25, 26, 28, 29 là trung vị của nửa số liệu: 20, 21, 23, 24, 24. Do đó là trung vị của nửa số liệu: 25, 25, 26, 28, 29. Do đó Đội B: +) Số trung bình: +) Mốt: +) Phương sai %20-%2024%2C%7B45%5E2%7D%20%3D%2022%2C12) \=> Độ lệch chuẩn +) Tứ phân vị: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 19, 19, 20, 21, 21, 22, 28, 29, 29, 29, 32. là trung vị của nửa số liệu: 19, 19, 20, 21, 21. Do đó là trung vị của nửa số liệu: 28, 29, 29, 29, 32. Do đó b) Ta so sánh độ lệch chuẩn 2,58 < 4,7 do dó đội A có độ tuổi đồng đều hơn. Chú ý Ta không so sánh số trung vị vì không có giá trị nào quá lớn hay quá nhỏ so với các giá trị còn lại. Bài 7 trang 127Một cửa hàng bán xe ô tô thay đổi chiến lược kinh doanh vào cuối năm 2019. Số xe của hàng bán được mỗi tháng trong năm 2019 và 2020 được ghi lại ở bảng sau: ThángNăm 2019Năm 2020154452222832431430345353264035731378293392933103735114034123137
Gợi ý đáp án
+) Số trung bình: +) Phương sai %20-%2033%2C%7B5%5E2%7D%20%3D%2067%2C25) \=> Độ lệch chuẩn +) Khoảng tứ phân vị: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 22, 24, 29, 29, 30, 31, 31, 35, 37, 40, 40, 54 %20%3D%2031) là trung vị của nửa số liệu: 22, 24, 29, 29, 30, 31. Do đó là trung vị của nửa số liệu: 31, 35, 37, 40, 40, 54. Do đó Năm 2020: +) Số trung bình: +) Phương sai %20-%2034%2C%7B5%5E2%7D%20%3D%2015%2C75%20%3D%3E) Độ lệch chuẩn +) Khoảng tứ phân vị: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 28, 31, 32, 33, 33, 34, 34, 35, 35, 37, 37, 45. %20%3D%2034) là trung vị của nửa số liệu: 28, 31, 32, 33, 33, 34. Do đó là trung vị của nửa số liệu: 34, 35, 35, 37, 37, 45. Do đó
So sánh số trung bình: số lượng bán ra trung bình theo tháng không tăng nhiều so với năm trước (tăng 1) |