5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

Nắm giữ vị trí số 1 trong bảng xếp hạng các quốc gia có chương trình định cư thu hút nhất trên thế giới trong năm 2018 vừa qua đó chính là 1 đất nước có bề dày văn hoá được mệnh danh là đất nước của thần thoại – Hy Lạp. Bên cạnh các yếu tố ưu đãi về mức đầu tư, cơ hội kinh doanh, cũng như cơ hội sở hữu hộ chiếu công dân EU, chi phí sinh hoạt thấp với tiêu chuẩn Châu Âu được đảm bảo, đây chính là lý do khiến chương trình đầu tư nhận thị thực vàng Hy Lạp đã vượt qua chương trình EB-5 của Mỹ và trở thành một trong những chương trình đầu tư định cư hấp dẫn nhất thế giới.

Kornova xin chia sẻ đến quý anh/ chị loạt bài giới thiệu về cuộc sống và con người… ở Hy Lạp nhằm giúp các nhà đầu tư có góc nhìn đa chiều hơn về cuộc sống ở đất nước Hy Lạp xinh đẹp này.

Vị trí địa lý và Khí hậu

Hy Lạp (Greece) trong tiếng Việt có nghĩa là Hy Lạp, tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp. Đây là một quốc gia ở Đông Nam Châu Âu thuộc khối Liên Minh Châu Âu (EU) từ năm 1981. Thủ đô của Hy Lạp là Athens. Dân số Hy Lạp khoảng 10 triệu người.

Hy Lạp có vị trí chiến lược tại Châu Âu. Phía Nam là bán đảo Balkan, phía Bắc tiếp giáp với Albania, Macedonia và Bulgaria, phía Đông Hy Lạp tiếp giáp với Thổ Nhĩ Kỳ và biển E-giê (Aegean), phía Nam giáp biển Địa Trung Hải, phía Đông Nam là Châu Âu, phía Tây giáp biển Ionian. Ngoài phần đất liền, Hy Lạp còn có  khoảng 3000 hòn đảo nằm rải rác từ biển Ionian đến biển E-giê, trong số đó 1200 đảo có người sinh sống. Crete là đảo lớn và đông dân nhất.

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022
Hy Lạp có vị trí chiến lược tại Châu Âu

Đất nước Hy Lạp có địa hình khoảng 80% diện tích là đồi núi cùng các đảo. Núi Olympus cao 2919 m là đỉnh núi cao nhất Hy Lạp. Nơi đây được cho là nơi ở của những vị thần Hy Lạp vào thời cổ đại và ngày nay trở thành một địa điểm leo núi hấp dẫn tại Hy Lạp. Các vùng đồng bằng chiếm diện tích tương đối nhỏ tại đất nước này, tập trung chủ yếu ở các vùng Thessaly, Trung Macedonia và Thrace. Tuy diện tích không lớn nhưng vùng đồng bằng Hy Lạp được thiên nhiên ban tặng lượng phù sa và đất đai màu mỡ và cũng chính là nơi tập trung dân cư đông nhất  Hy Lạp. Các con sông tại Hy Lạp thường ngắn và khá dốc.

Khí hậu Hy Lạp có thể chia thành 3 kiểu khí hậu chính:

  • Khí hậu Địa Trung Hải (chủ yếu): chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa đông ấm áp và mùa hè nóng, khô và có mưa nhiều, thỉnh thoảng cũng có thể có tuyết rơi ở những quần đảo xa về phía nam Hy Lạp.
  • Khí hậu núi cao: Thay đổi theo độ cao, được phân bố chủ yếu tại các vùng núi Tây Bắc, bán đảo Peloponnese và dãy núi Pinlus.
  • Khí hậu ôn hoà: Diện tích phân bố nhỏ, tập trung tại các vùng đông bắc Hy Lạp với nhiệt độ mát mẻ và lượng  mưa vừa.
5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022
Bao quát 1 góc của thủ đô Athens của Hy Lạp với di tích lịch sử nổi tiếng – Đền Parthenon

Thủ đô Athens của Hy Lạp thuộc kiểu khí hậu chuyển tiếp giữa Địa Trung Hải và ôn hòa. Nhiệt độ trung bình cao nhất tại đây vào tháng 7 là 33,5 °C, còn nhiệt độ trung bình thấp nhất vào tháng 1 là 5,2 °C. phía bắc của thành phố Athens có kiểu khí hậu ôn hòa trong khi những vùng phía nam lại mang khí hậu Địa Trung Hải.

Kinh tế

Hy Lạp là quốc gia biển với nghề truyền thống là vận tải biển từ thời cổ đại đến nay. Vì thế vận tải biển & đóng tàu là 2 ngành công nghiệp quan trọng nhất của Hy Lạp chiếm 6,5% GDP, sử dụng khoảng 260.000 người (7% lực lượng lao động). Hy Lạp hiện kiểm soát đội tàu buôn lớn nhất thế giới với tổng trọng tải 334.649.089 tấn và sở hữu số lượng 5,226 tàu, chiếm 20% lượng tàu biển trên toàn thế giới. Hy Lạp dẫn đầu thế giới về tổng giá trị tàu biển trị giá hơn 100 tỷ USD. Hy Lạp xếp hạng đầu cho tất cả các loại tàu, trong đó đứng đầu về tàu chở dầu và tàu chở hàng rời.

Ngành kinh tế mũi nhọn thứ 2 của Hy Lạp là du lịch. Hy Lạp là quốc gia rất có kinh nghiệm làm du lịch với lượng khách du lịch vẫn tăng đều hàng năm bất chấp khủng hoảng kinh tế tại Hy Lạp. Năm 2016, khách du lịch nước ngoài tới Hy Lạp là 28 triệu người.

Ngoài ra, Hy Lạp còn có các ngành kinh tế trọng điểm khác gồm: dệt, hóa chất, khai thác khoáng sản, dầu khí, chế biến thực phẩm, sản xuất thuốc lá…

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022
Một bến cảng vận tải biển ở Hy Lạp

Từ năm 2010, kinh tế Hy Lạp đã bị rơi vào tình trạng rất khó khăn do khủng hoảng nợ công. Hy Lạp đã thực hiện các chính sách thắt chặt triệt để như: giảm chi tiêu công, tăng thuế, tư nhân hóa các công ty nhà nước, nhận các chương trình cứu trợ của EU và các thể chế tài chính-tiền tệ quốc tế như gói tài trợ 11,48 tỷ USD vào tháng 5/2016 cùng những chính sách ngắn hạn và dài hạn khác …

Nhờ vào các chính sách thắt chặt triệt để, siết chặt nợ công, kinh tế Hy Lạp hiện đang được cải thiện với mức tăng trưởng GDP năm 2017 tăng trưởng 1,5%, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Hy Lạp trị giá 218,03 tỷ đô la Mỹ năm 2018. Giá trị GDP của Hy Lạp chiếm 0,35% nền kinh tế thế giới ( theo số liệu báo cáo của Trading Economics). Tỷ lệ thất nghiệp tại Hy Lạp đang liên tục giảm (19,5% vào tháng 5/2018 sơ với mức đỉnh 28% trong năm 2011). Kinh tế Hy Lạp đã tăng trưởng quý thứ 5 liên tiếp trong giai đoạn từ tháng 1 – 3/2018 với mức tăng 2,3% so với cùng kỳ năm 2017.

Nhờ hoạt động xuất khẩu khởi sắc, Ủy Ban Châu Âu dự báo Hy Lạp sẽ ghi nhận mức tăng trưởng 1,9% trong năm nay. Tổ chức tiền tệ quốc tế (IMF) cũng dự báo nước này sẽ phục hồi tăng trưởng đạt mức 2% trong năm nay và 2,4% trong năm 2019 và đánh giá Hy Lạp là nước đang phát triển tốt nhất tại khu vực các nước sử dụng đồng tiền chung Euro.

Hy Lạp đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài vào Hy Lạp với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư, đồng thời giao cho nhiều cơ quan phụ trách (Cơ quan phụ trách Đầu tư vào Hy Lạp, Bộ Ngoại giao, Bộ Phát triển, Phòng Thương mại và Công nghiệp Athens, Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ, Bộ Kinh tế và tài chính…). Tính từ 2005 đến hết năm 2015,  đầu tư nước ngoài vào Hy Lạp đạt 38,6 tỷ USD  (phần lớn từ các nước Châu Âu như Đức, Pháp, Anh, Hà Lan, Síp..), tập trung vào các ngành: du lịch, năng lượng, hóa chất, viễn thông, ngân hàng.

Văn hoá – Du Lịch & Ẩm thực

Hy lạp nổi tiếng với bề dày lịch sử và nền văn hóa lâu đời được xem là cái nôi nền văn minh của nhân loại. Hy lạp cũng là quốc gia đầu tiên sản sinh ra nền dân chủ trên thế giới, triết học phương Tây , văn học phương Tây, lịch sử, khoa học ,chính trị, toán học và cả thế vận hội Olympic.

Do bề dày văn hoá lịch sử của mình mà Hy Lạp luôn là cái tên trong danh sách Top 20 điểm đến đầu tiên trên thế giới của các khách du lịch và là TOP 10 điểm đến du lịch hàng đầu của các khách Châu Âu. Hy Lạp được tạo thành từ một lục địa miền núi, sở hữu hàng trăm hòn đảo mang vẻ đẹp rất riêng và đậm chất thần tiên. Cùng với rất nhiều di tích cổ độc đáo mang tính lịch sử, những ngôi làng với phong cảnh tuyệt đẹp, những bãi biển đầy nắng bên cạnh những món ăn địa phương cực ngon hòa quyện trong không khí thân thiện là những hoạt động về đêm náo nhiệt với các lễ hội văn hóa đặc sắc là những yếu tố thu hút hàng chục triệu du khách đến Hy Lạp mỗi năm.

Con số khách du lịch đến Hy Lạp tăng cao mỗi năm và là niềm ao ước của rất nhiều quốc gia khai thác nền kinh tế du lịch. Đã có hơn 24 triệu du khách trong năm 2016, hơn 27 triệu du khách trong năm 2017 và 30 triệu du khách trong 2018, những con số này khiến Hy Lạp trở thành một trong những quốc gia thu hút khách du lịch nhiều nhất ở Châu Âu và trên thế giới.

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022
Di tích đền thờ Parthenon nổi tiếng của Hy Lạp
5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022
Santorini – Địa điểm du lịch nổi tiếng thế giới của Hy Lạp

Ẩm thực tại đất nước này cũng đa dạng và phong phú, đồng thời cũng chịu sự ảnh hưởng  từ nhiều dòng ẩm thực khác nhau như Pháp, Ý và Trung Đông. Dầu oliu là hương liệu phổ biến và không thể thiếu trong hầu hết các món ăn tại đây. Lương thực chủ yếu là bánh mỳ và lúa mạch. Các loại rau xanh là cà chua, khoai tây, đậu xanh, ớt xanh và hành. Các loại thịt như:  bò, thịt cừu, cá là các món thịt phổ biến và yêu thích tại đất nước này.

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022
Moussaka (cà tím nướng phô mai) – món ăn truyền thống của Hy Lạp 
5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022
Dầu ô liu (olive) hương liệu không thể thiếu tại Hy Lạp

Hệ thống giao thông vận tải tại Hy Lạp

Hy Lạp có bốn sân bay quốc tế chính, lớn nhất là Sân bay Quốc tế Eleftherios Veniselos, nằm cách Athens 33km về phía đông bắc. Ba sân bay quốc tế còn lại nằm bên ngoài là: Thessaloniki, Corfu và Rhodes. Các chuyến bay nội địa tại Hy Lạp được điều hành bởi một số hãng hàng không, lớn nhất trong số đó là Aegean Airlines và Olympic Air.

Ngoài mạng lưới đường sắt, Hy Lạp còn có các tuyến xe buýt đường dài kết nối hầu hết các thành phố lớn. Đồng thời, Hy Lạp còn có hệ thống phà vận chuyển liên tục thường xuyên kết nối Hy Lạp với Ý & Thổ Nhĩ Kỳ và hệ thống phà trong nước kết nối di chuyển giữa các đảo tại Hy Lạp. Các cảng chính ở Attica trên đất liền là Piraeus (thủ đô Athens) và Rafina.

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022
Sân bay quốc tế Athens
5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022
Một bến phà tại Hy Lạp

Cuộc sống tại Hy Lạp như thế nào?

Hy Lạp là thành viên của Liên Minh Châu Âu và có đời sống và chất lượng cuộc sống tại đây đạt tiêu chuẩn- chất lượng của Châu Âu, vì thế có rất nhiều người đoán rằng vật giá và chi phí sinh hoạt ở Hy Lạp sẽ rất đắt đỏ. Trên thực tế, vật giá Hy Lạp lại khá rẻ và thuộc top các quốc gia có vật giá kinh tế nhất trong khối các quốc gia thuộc Châu Âu nhưng vẫn đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn Châu Âu.

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022
Người dân Hy Lạp đang uống cà phê trong 1 quán cà phê địa phương

Tại đất nước xinh đẹp này, các cửa hàng thường mở cửa từ 9:00 – 15:00 vào các ngày thứ Hai, thứ Tư và thứ Bảy;  từ 10:00 – 14:00 & từ 17:00 – 20:30 vào các ngày thứ Ba, thứ Năm và thứ Sáu. Vào mùa đông, các siêu thị lớn hơn mở cửa từ 8:00 – 20:00 từ thứ Hai đến thứ Sáu & từ 8:00 đến 18:00 vào các ngày thứ Bảy. Vào mùa hè, họ đóng cửa muộn hơn 1 giờ vào buổi tối.

Những giờ mở cửa này có vẻ khác thông thường và khá bất tiện cho người nước ngoài sống ở Hy Lạp trước đây, nhưng hiện nay tình hình đã thay đổi. Chính phủ Hy Lạp đã thông qua luật vào giữa năm 2014 để thay đổi giờ hoạt động, cho phép các cửa hàng mở cửa thêm vào các ngày Chủ Nhật tại 10 khu vực du lịch. Vì thế hiện nay, chúng ta có thể thấy các cửa hàng mở cửa vào ngày chủ nhật trong khu du lịch theo quy định trên.

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022
Bên trong 1 bưu điện tại Hy Lạp

Bưu điện thường mở cửa từ 7:30 – 14:00 từ thứ Hai đến thứ Sáu. Một số bưu điện ở các thành phố lớn hơn có giờ làm việc lâu hơn. Bưu điện trên Quảng trường Syntagma ở trung tâm Athens. Ví dụ, mở cửa từ 7:30 – 20:00 vào thứ Hai đến thứ Sáu, từ 7:30 đến – 14:00 vào thứ Bảy và từ 9:00 – 13:30 vào Chủ Nhật . Tại Thessaloniki, một số bưu điện mở cửa lúc 14:00, nhưng chỉ có Bưu điện Trung tâm mở cửa vào các ngày thứ Bảy, từ 7:30 – 14.00 và Chủ nhật, từ 9:00 – 13:30.

Chi phí sinh hoạt tại Hy Lạp

Chi phí vận chuyển ở Hy Lạp đối với phương tiện cá nhân cao hơn so với  phương tiện giao thông công cộng như hệ thống xe buýt hoặc tàu điện ngầm do việc mua bảo hiểm là bắt buộc đối với những ai có ý định sử dụng phương tiện cá nhân.

Chi phí cho thực phẩm và nhu yếu phẩm cần thiết ở Hy Lạp khá rẻ so với các nước Châu Âu. Mặc dù các biện pháp thắt lưng buộc bụng đã dẫn đến tỷ lệ thuế VAT tại Hy Lạp cao ở EU tuy nhiên, thuế suất thuế GTGT đối với thực phẩm lại thấp hơn so với các hàng hóa khác. Rất nhiều nông sản được canh tác hoặc chăn nuôi tại địa phương, vì vậy chi phí cho thực phẩm nhìn chung là rất rẻ tại Hy Lạp vì thế chi phí sinh hoạt cũng chỉ chiếm tỷ lệ khá nhỏ trong toàn bộ chi phí.

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022
Chợ hải sản tại Hy Lạp
5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022
Chợ trái cây tại Hy Lạp

Bảng giá chi phí sinh hoạt 1 số mặt hàng tại Hy Lạp

DANH MỤC GIÁ (EURO)
Các nhà hàng  
Bữa ăn cho 1 người tại các nhà hàng bình dân 10.00
Bữa ăn cho 2 người tại nhà hàng tầm trung, 3 món 30.00
Bữa ăn tại McDonalds( hoặc combo tương đương) 6.00
Bia quốc nội (0.5L) 3.50
Bia ngoại (0.33L) 4.00
Cà phê Cappuccino (thường) 2.92
Coke/ Pepsi ( chai 0.33L) 1.46
Nước ( chai 0.33L) 0.50
Giá các loại thực phẩm tại chợ  
Sữa (1L) 1.15
Bánh mì trắng tươi (500g) 0.85
Gạo trắng (1kg) 1.70
Trứng (12) 2.91
Phô mai địa phương (1kg) 8.07
Ức gà ( không xương, không da) (1kg) 6.49
Thịt bò ( hoặc thịt đỏ chân sau tương đương) (1kg) 8.89
Táo (1kg) 1.35
Nho (1kg) 1,5
Dưa hấu 1,0
Chuối (1kg) 1.47
Cam (1kg) 0.99
Cà chua (1kg) 1.30
Khoai tây (1kg) 0.76
Hành (1kg) 0.74
Rau xà lách (1 bắp) 0.65
Nước ( chai 1.5L) 0.81
Rượu ( loại trung) 6.00
Bia nội ( chai 0.5L) 1.32
Bia ngoại (chai 0.33L) 1.58
Thuốc lá 1 hộp ( Marlboro) 4.50
Dịch vụ vận chuyển/ Phương tiện đi lại
Vé 1 chiều ( phương tiện công cộng) 1.40
Vé tháng ( giá định kỳ) 30.00
Cước taxi khi mới lên xe ( thuế thông thường) 3.40
Cước taxi 1km tiếp theo ( thuế thông thường) 0.79
Cước taxi đợi theo yêu cầu ( 1 giờ – thuế thông thường) 11.00
Xăng ( 1Lít) 1.55
Xe ôtô ( Hiệu Volkswagen Goft 1.4 90KW Trendline – hoặc xe mới tương tự) 18.000.00
Xe ôtô ( Hiệu Toyota Corolla 1.6 97KW Comfort – hoặc xe mới tương tự) 18.661.61
Dịch vụ Thể thao & giải trí
Câu lạc bộ thể dục, phí 1 tháng cho người lớn 31.22
Thuê sân tennis ( 1h vào cuối tuần) 15.28
Vé xem phim 1 người 8.00
Dich vụ chăm sóc trẻ em
Trường mầm non ( hoặc mẫu giáo), học cả ngày, 1 bé 1 tháng 337.14
Trường tiểu học quốc tế, 1 bé 1 năm 6.751.70
Sản phẩm may mặc, giày dép
Quần Jeans ( Levis 501 hoặc tương tự) 73.89
Váy  ( hiệu Zara, H&M..) 29.92

(còn tiếp)

(Kornova – Tư Vấn Định Cư Châu Âu)

Hy Lạp là một trong những điểm đến có nhiều nơi để ghé thăm.Từ các hòn đảo đến các thành phố nhộn nhịp, có rất nhiều việc phải làm.Tôi thích rằng bạn có thể kết hợp một hòn đảo với một điểm đến thành phố, ở cùng một quốc gia.


1. Santorini

Hòn đảo này có thể được đóng gói khá nhiều, nhưng quan điểm của nó về Biển Aegean dường như không bao giờ thất bại.Với hai thành phố chính, lửa và OIA, hòn đảo đang xôn xao với một năng lượng khó quên.

Đọc: Những việc cần làm hàng đầu ở Santorini Top Things to Do in Santorini

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

2. Mykonos

Nếu bạn đang tìm kiếm điểm đến năng lượng nhất ở Hy Lạp, thì Mykonos là một.Thuê tứ giác, zip quanh các bữa tiệc trên bãi biển và thức khuya nhảy múa dưới mặt trăng Hy Lạp.Trong buổi chiều, bạn có thể trốn thoát vào nơi trú ẩn của một ngôi nhà gỗ mát mẻ.Hãy chắc chắn đặt một căn phòng gần một hồ bơi vì bạn sẽ cần nó cho những tháng mùa hè.

Đọc: Hướng dẫn hẹn giờ đầu tiên về MykonosThe First Timer’s Guide to Mykonos

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

3. Athens

Một thành phố đa dạng với các khu phố liên tục thay đổi. & NBSP; Athens cung cấp một cơ hội để nhảy vào lịch sử.Đây là điểm đến cho những người muốn trải nghiệm một thành phố quốc tế.

Đọc: Các điểm tham quan hàng đầu ở Athens, Hy Lạp Top Attractions in Athens, Greece

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

4. Naxos

Hòn đảo này có thể được coi là con cưng của Cyclades, vì nó chỉ là quyến rũ.Nó không thấy nhiều đám đông như Santorini hay Mykonos, nhưng vẫn có đủ.Đi thuyền quanh đảo, lái xe vào nông thôn, hoặc có một bãi biển cho riêng mình.

Đọc: Hướng dẫn địa phương về Naxos The Local Guide to Naxos

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5. iOS

Các hòn đảo nhỏ hơn, cái này dành cho những người muốn trốn thoát ở một điểm đến tự nhiên.Nhà nguyện mang tính biểu tượng trên ngọn đồi nằm như một mỏ neo vào hòn đảo, cung cấp một trong những khung cảnh tốt nhất xung quanh.

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022


Lưu bài đăng này cho sau trên Pinterest

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

Hai phần ba người Hy Lạp sống ở khu vực thành thị.Các trung tâm đô thị lớn nhất của Hy Lạp và các khu vực đô thị có ảnh hưởng nhất là của Athens và Tê -sa -lô -ni -ca, với dân số đô thị tương ứng khoảng bốn triệu và một triệu dân.Thành phố lớn thứ ba là Patras, với diện tích đô thị gồm 273.984 cư dân.Bảng dưới đây, sử dụng ấn phẩm các bảng điều tra dân số sửa đổi năm 2011 về dân số cuối cùng, [1] [2] liệt kê các thành phố lớn nhất ở Hy Lạp, theo quy mô dân số và nhân viên là 750.

Địa điểm điều tra dân số [Chỉnh sửa][edit]

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

5 thành phố hàng đầu ở Hy Lạp năm 2022

Mức độ thấp nhất của các địa điểm được chỉ định điều tra dân số ở Hy Lạp được gọi là oikismoi (khu định cư) và là khu vực xây dựng liên tục nhỏ nhất với một từ đồng nghĩa được chỉ định cho cuộc điều tra dân số.Mặc dù một số CDP đô thị tạo thành các thành phố và thị trấn riêng lẻ (được dán nhãn in đậm), phần lớn trong số họ thì không.Chúng là những gì tạo nên các quận trung tâm, hoặc vùng ngoại ô (in nghiêng), có trong các khu vực đô thị và đô thị rộng lớn hơn của Athens và Thessaloniki.

Danh sách dưới đây trình bày mọi thỏa thuận (CDP) là thành thị, với dân số hơn 10.000 cư dân de jure (vĩnh viễn), sử dụng dữ liệu được thu thập từ cuộc điều tra dân số năm 2011. [3] [4]

Giải thích về các số SuperScript: 1 Một vùng ngoại ô của khu vực đô thị Athens, trong sự kết tụ/khu đô thị của Athens 2, một vùng ngoại ô của khu vực đô thị Thessaloniki, trong sự kết tụ/sự xâm lược của Thessaloniki 3là một phần của khu vực đô thị Athens.4 Một vùng ngoại ô của khu vực đô thị của Athens 5 Một vùng ngoại ô của khu vực đô thị của Thessaloniki 6 Một đơn vị thành phố của khu vực đô thị Volos, trong sự tích tụ/khu đô thị của Volos 7 Một đơn vị thành phố của khu vực đô thị Heraklion, trong sự tích tụ/xây dựng của Heraklion.8 Đơn vị cốt lõi của sự kết tụ/đô thị của Patras với dân số 273.984* Khu định cư (CDP) của Athens là quận trung tâm của khu vực đô thị Athens.:
1 a suburb of the Athens urban area, in Athens’ agglomeration/conurbation
2 a suburb of the Thessaloniki urban area, in Thessaloniki’s agglomeration/conurbation
3 a suburb that belongs to Piraeus regional unit (Greater Piraeus), which is part of the Athens urban area.
4 a suburb of Athens' metropolitan area
5 a suburb of Thessaloniki's metropolitan area
6 a municipal unit of the Volos urban area, in Volos' agglomeration/conurbation
7 a municipal unit of the Heraklion urban area, in Heraklion's agglomeration/conurbation.
8 the core unit of Patras agglomeration/conurbation with population of 273,984
* The settlement (CDP) of Athens is the central district of the Athens urban area.
* The settlement (CDP) of Thessaloniki is the central district of the Thessaloniki urban area.

CấpThành phốĐiều tra dân số 1991Điều tra dân số 2001Điều tra dân số 2011Khu vực
1 Athens 1 ** 772,072 745,514 664,046 ATTICA
2 Thessaloniki 2 ** 383,967 363,987 315,196 Trung tâm Macedonia
3 Patras 8152,570 160,400 167,446 Tây Hy Lạp
4 Piraeus 1,3182,671 175,697 163,688 ATTICA
5 Thessaloniki 2 * 112,777 124,394 144,651 Trung tâm Macedonia
6 Patras 8 115,270 130,914 140,730 Tây Hy Lạp
7 Piraeus 1,3137,288 137,918 139,981 ATTICA
8 Thessaloniki 2 *194,233 109,609 100,641 ATTICA
9 Thessaloniki 2 *61,052 75,329 99,346 ATTICA
10 Thessaloniki 2 *80,698 87,255 91,279 Trung tâm Macedonia
11 Patras 887,597 93,086 89,380 ATTICA
12 Thessaloniki 2 *63,306 80,409 87,305 ATTICA
13 Thessaloniki 2 * 77,192 82,439 86,046 Trung tâm Macedonia
14 Patras 878,326 80,859 84,793 ATTICA
15 Thessaloniki 2 *75,037 75,904 78,153 ATTICA
16 Thessaloniki 2 *71,982 76,102 77,077 ATTICA
17 Thessaloniki 2 *28,821 52,624 74,686 Trung tâm Macedonia
18 Patras 866,285 71,684 74,192 ATTICA
19 Thessaloniki 2 *69,749 73,986 73,076 ATTICA
20 Thessaloniki 2 *64,092 69,470 72,333 ATTICA
21 Thessaloniki 2 *57,574 65,173 71,294 ATTICA
22 Thessaloniki 2 *80,492 76,115 71,026 ATTICA
23 Thessaloniki 2 *78,563 74,046 69,946 ATTICA
24 Thessaloniki 2 *60,635 66,017 67,134 ATTICA
25 Thessaloniki 2 * 56,699 61,629 65,574 Trung tâm Macedonia
26 Patras 861,371 64,759 64,021 ATTICA
27 Thessaloniki 2 *63,184 67,456 63,445 ATTICA
28 Thessaloniki 2 * 45,835 48,686 61,653 Trung tâm Macedonia
29 Patras 858,523 61,102 61,308 ATTICA
30 Thessaloniki 2 *47,463 56,836 59,704 ATTICA
31 Thessaloniki 2 *57,230 58,042 59,345 ATTICA
32 Thessaloniki 2 * 52,081 54,523 59,329 Tây Hy Lạp
33 Piraeus 1,3 51,646 53,584 59,125 Larissa
34 Tê -sa -lô -ni -ca38,278 48,327 58,979 ATTICA
35 Thessaloniki 2 * 50,017 54,266 58,287 Trung tâm Macedonia
36 Patras 8 37,904 48,885 57,812 Tây Hy Lạp
37 Piraeus 1,3 37,430 45,111 56,122 Tây Hy Lạp
38 Piraeus 1,3 43,613 50,510 55,997 Trung tâm Macedonia
39 Patras 8 43,625 49,154 54,100 Tây Hy Lạp
40 Piraeus 1,3 56,571 58,663 54,027 Tây Hy Lạp
41 Piraeus 1,3 50,077 53,373 53,910 Tây Hy Lạp
42 Piraeus 1,3 44,084 46,406 52,006 Larissa
43 Tê -sa -lô -ni -ca 37,036 43,326 50,990 Tây Hy Lạp
44 Piraeus 1,342,905 45,926 49,642 ATTICA
45 Thessaloniki 2 * 42,400 52,318 49,541 Trung tâm Macedonia
46 Patras 839,166 43,929 47,332 ATTICA
47 Thessaloniki 2 *37,596 41,653 46,008 Trung tâm Macedonia
48 Chaidari 144,831 45,227 45,642 ATTICA
49 Kịch 37,604 42,501 44,823 Đông Macedonia và Thrace
50 Veria 37,858 42,794 43,158 Trung tâm Macedonia
51 Alimos 132,024 38,047 41,720 ATTICA
52 Kịch 31,553 35,242 41,066 Đông Macedonia và Thrace
53 Veria27,894 36,146 39,332 Trung tâm Macedonia
54 Alimos 1 30,067 32,031 38,554 Kozani
55 Tây Macedonia34,059 41,726 37,753 Trung tâm Macedonia
56 Polichni 240,093 40,959 37,381 Trung tâm Macedonia
57 Karditsa20,785 22,744 34,625 Trung tâm Macedonia
58 Tê -sa -lô -ni -ca30,739 32,957 34,168 ATTICA
59 Kịch31,530 33,158 34,097 ATTICA
60 Kịch21,397 26,423 33,565 ATTICA
61 Kịch27,904 30,804 32,661 Kozani
62 Tây Macedonia 23,420 27,868 32,468 Polichni 2
63 Karditsa 25,125 28,679 32,127 Đông Macedonia và Thrace
64 Veria 22,429 25,520 30,866 Alimos 1
65 Kozani33,691 32,166 30,840 ATTICA
66 Kịch16,571 25,582 30,741 ATTICA
67 Kịch15,715 27,741 30,251 ATTICA
68 Kịch 27,412 29,787 30,176 Alimos 1
69 Kozani8,512 13,921 29,939 ATTICA
70 Kịch21,052 26,448 29,891 ATTICA
71 Kịch 22,504 26,296 29,789 Trung tâm Macedonia
72 Đông Macedonia và Thrace17,998 25,532 28,364 ATTICA
73 Kịch17,410 22,234 28,361 ATTICA
74 Kịch 23,971 27,247 27,871 Đông Macedonia và Thrace
75 Veria30,568 29,995 27,084 Trung tâm Macedonia
76 Alimos 116,549 21,630 27,067 Trung tâm Macedonia
77 Kozani 22,894 23,779 26,850 Đông Macedonia và Thrace
78 Veria28,706 30,562 26,550 ATTICA
79 Kịch26,701 26,323 26,370 ATTICA
80 Kịch25,261 24,112 25,734 ATTICA
81 Kịch22,039 23,153 25,441 ATTICA
82 Kịch24,119 25,720 25,389 ATTICA
83 Kịch22,567 25,730 25,370 ATTICA
84 Kịch22,793 25,863 24,910 ATTICA
85 Kịch 31,359 28,185 24,838 Đông Macedonia và Thrace
86 Veria 28,465 23,274 24,359 Alimos 1
87 Kozani 20,403 23,032 23,456 ATTICA
88 Kịch 12,139 17,430 22,914 Trung tâm Macedonia
89 Đông Macedonia và Thrace24,152 23,674 22,913 ATTICA
90 Kịch 19,505 21,211 22,883 Đông Macedonia và Thrace
91 Veria13,469 19,526 22,741 ATTICA
92 Kịch 21,901 24,239 22,209 Alimos 1
93 Kozani 19,087 19,435 21,895 Tây Macedonia
94 Polichni 29,485 17,391 21,488 ATTICA
95 Kịch 18,437 20,061 21,379 Đông Macedonia và Thrace
96 Veria17,987 19,887 21,352 ATTICA
97 Kịch5,458 11,896 20,852 Trung tâm Macedonia
98 Đông Macedonia và Thrace 22,178 21,061 20,422 Alimos 1
99 Kozani 14,714 17,890 19,432 Tây Macedonia
100 Polichni 212,790 15,860 19,164 ATTICA
101 Kịch 13,695 16,321 19,042 Tây Macedonia
102 Polichni 2 19,794 19,870 18,882 Trung tâm Macedonia
103 Karditsa 12,691 15,246 18,426 Đông Macedonia và Thrace
104 Veria2,949 13,306 18,326 Trung tâm Macedonia
105 Alimos 1 17,128 18,253 18,229 Trung tâm Macedonia
106 Kozani 12,355 14,279 17,686 Đông Macedonia và Thrace
107 Veria10,275 14,552 17,444 Trung tâm Macedonia
108 Alimos 112,993 15,439 17,379 ATTICA
109 Kịch13,517 16,740 17,259 ATTICA
110 Kịch 15,232 18,261 16,763 Alimos 1
111 Kozani8,021 12,552 16,415 ATTICA
112 Kịch 13,011 14,817 16,239 Alimos 1
113 Kozani14,218 15,060 16,050 ATTICA
114 Kịch5,156 11,360 16,004 Trung tâm Macedonia
115 Đông Macedonia và Thrace8,488 10,998 15,855 ATTICA
116 Kịch12,120 13,986 15,554 ATTICA
117 Kịch15,456 14,963 14,972 ATTICA
118 Kịch 12,109 13,229 14,821 Trung tâm Macedonia
119 Đông Macedonia và Thrace12,932 14,910 14,746 Trung tâm Macedonia
120 Veria9,710 12,855 14,595 ATTICA
121 Kịch8,488 12,202 14,424 ATTICA
122 Kịch 11,897 13,822 14,203 Alimos 1
123 Kozani13,094 12,944 13,968 ATTICA
124 Kịch3,480 6,598 13,905 Trung tâm Macedonia
125 Đông Macedonia và Thrace13,974 13,207 13,699 ATTICA
126 Kịch 10,854 12,924 13,415 Alimos 1
127 Kozani 14,775 14,813 13,387 Đông Macedonia và Thrace
128 Veria 9,345 10,177 13,137 Đông Macedonia và Thrace
129 Veria3,561 6,434 13,052 Trung tâm Macedonia
130 Alimos 110,683 11,551 12,925 Polichni 2
131 Karditsa 10,916 12,225 12,785 Alimos 1
132 Kozani1,395 8,018 12,606 Polichni 2
133 Karditsa 9,541 11,678 12,355 Polichni 2
134 Karditsa 10,543 10,149 12,324 Tây Macedonia
135 Polichni 27,752 11,352 12,168 ATTICA
136 Kịch 9,388 11,383 11,564 Alimos 1
137 Kozani 8,093 10,080 11,421 Polichni 2
138 Karditsa 13,030 11,799 11,407 Tây Macedonia
139 Polichni 2 7,193 10,107 11,331 Tây Macedonia
140 Polichni 210,012 10,947 11,327 ATTICA
141 Kịch 12,028 11,116 11,069 Kozani
142 Tây Macedonia5,813 6,623 11,049 ATTICA
143 Kịch11,671 11,139 10,715 ATTICA
144 Kịch12,023 10,848 10,137 ATTICA

Kịch[edit]

  • Đông Macedonia và Thrace
  • Danh sách các thành phố Hy Lạp cổ đại
  • Danh sách các thành phố
  • Danh sách các thành phố ở Châu Âu

References[edit][edit]

  1. ^Điều tra dân số chính thức 2011."Thông báo về việc xuất bản các bảng điều tra dân số sửa đổi năm 2011".Thống kê.GR. 2011 Official Census. "Announcement on the Publication of Revised 2011 Census Tables". Statistics.gr.
  2. ^"Bảng 1: Kết quả tạm thời của dân số vĩnh viễn của Hy Lạp" (PDF).Dịch vụ thống kê quốc gia của Hy Lạp: Thông báo kết quả điều tra dân số tạm thời 2011, ngày 22 tháng 7 năm 2011. "Πίνακας 1: Προσωρινά αποτελέσματα του Μόνιμου Πληθυσμού της Ελλάδος" (PDF). National Statistical Service of Greece: Ανακοίνωση προσωρινών αποτελεσμάτων Απογραφής Πληθυσμού 2011, 22 Ιουλίου 2011.
  3. ^"Bản sao lưu trữ" (PDF).Được lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 2013-10-03.Truy cập 2013-11-17 .________ 0: CS1 Duy trì: Bản sao lưu trữ dưới dạng tiêu đề (liên kết) "Archived copy" (PDF). Archived from the original (PDF) on 2013-10-03. Retrieved 2013-11-17.{{cite web}}: CS1 maint: archived copy as title (link)
  4. ^"Bản sao lưu trữ".Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2013-12-25.Truy cập 2015-02-20 .________ 0: CS1 Duy trì: Bản sao lưu trữ dưới dạng tiêu đề (liên kết) "Archived copy". Archived from the original on 2013-12-25. Retrieved 2015-02-20.{{cite web}}: CS1 maint: archived copy as title (link)

Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]

  • Bản đồ tại Archive.Tody (Lưu trữ 2012-12-09)
  • Hướng dẫn thành phố Hy Lạp

Thành phố đẹp nhất ở Hy Lạp là gì?

5 thành phố đẹp nhất ở Hy Lạp..
Athens: Thủ đô ..
Chania: Thành phố đẹp như tranh vẽ ở Bêlarut ..
Corfu: Di sản văn hóa UNESCO ..
Rhodes: Điểm nổi bật cho những người yêu văn hóa ..
Chalkida: Thành phố đồng ..
Bạn muốn nhìn thấy những thành phố đẹp nhất của Hy Lạp Live ?.

Ba thành phố chính hàng đầu ở Hy Lạp là gì?

Hy Lạp - 10 thành phố lớn nhất.

Những thành phố tốt nhất để ghé thăm ở Hy Lạp là gì?

15 nơi tốt nhất để ghé thăm ở Hy Lạp..
Santorini.Nằm ở Biển Aegean, Quần đảo Santorini là điểm đến cho khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới.....
Mykonos.....
Corfu.....
Athens.....
Bãi biển Navagio.....
Meteora.....
Lindos.....

Thành phố được ghé thăm nhiều nhất ở Hy Lạp là gì?

Không cần phải nói rằng Athens là địa điểm được khách du lịch trên toàn thế giới ghé thăm nhiều nhất trên toàn thế giới.Athens được gọi là thủ đô lịch sử của châu Âu và vào năm 1834, nó trở thành thủ đô của nhà nước Hy Lạp hiện đại.Athens is by far Greece's most visited spot by tourists worldwide. Athens is referred to as the historical capital of Europe and in 1834, it became the capital of the modern Greek state.