2 kg trong tiếng anh viết như thế nào năm 2024


QUESTIONS AND ANSWERS ABOUT HEIGHT AND WEIGHT CÂU HỎI VÀ CÂU TRẢ LỜI VỀ CHIỀU CAO VÀ CÂN NẶNG

♦ Câu hỏi về chiều cao Cấu trúc:

• How tall + BE (am / is / are) + S? • What + be (is) + ... height?

Vd: How tall are you? How tall is he? What is your height? What is his height?

Câu trả lời

• S + be (am / is / are) + number + meter / centimeters + (tall). • ... height + be (is) + number + meter / centimeters.

Vd: I am 170 centimeters tall. My height is 1 meter 50 centimeters. His height is 168 centimeters.

♦ Câu hỏi về cân nặng Cấu trúc:

• How heavy + BE (am / is / are) + S? • What + be (is) + ... weight? • How much + aux. (do / does) + S + weigh?

Vd: How heavy is he? What is his weight? How much does he weigh?

Câu trả lời

• S + be (am / is / are) + number + kilos. • ... weight + is + number + kilos. • S + weigh(s) + number + kilos.

Vd: He is 86 kilos. His weight is 86 kilos. He weighs 86 kilos.

Chào các em, Thầy là Thịnh, giáo viên của các em ngày hôm nay. Và đây là thầy Vinh, sẽ giúp chúng ta phiên dịch phần ngôn ngữ ký hiệu.

------

Bài học hôm nay , chúng ta sẽ học cách để hỏi và trả lời về chiều cao và cân nặng của người, con vật hay đồ vật . Chúng ta cùng bắt đầu nhé.

------

Để hỏi về chiều cao hay cân nặng của người, con vật hay đồ vật, chúng ta có thể dùng một trong 2 cách sau”

---

Cách thứ nhất ta có câu trúc câu hỏi và câu trả lời như sau:

How + tính từ + am/ is/ are + chủ ngữ?

Để trả lời, chúng ta có: Chù ngữ + am/ is/ are + số đo chiếu cao/cân nặng

(am/is/are được chia sao cho phù hợp với chủ ngữ của câu)

------

Dựa vào cấu trúc đã học ở trên, chúng ta cùng làm thử 2 ví dụ sau nhé!

Nếu thầy muốn hỏi bạn của thầy cân nặng vao nhiêu, thì thầy sẽ hỏi như thế nào nhỉ?

Đầu tiên ta dùng từ để hỏi là How, tính từ chỉ cân nặng trong tiếng anh là heavy. Vầy câu hỏi của chúng ta là:

How heavy are you? Nghĩa là Bạn cân nặng vao nhiêu?

Thầy nặng 60kg, các em có thể giúp thầy trả lời câu này bằng tiếng Anh có được không?

Í’m (viết tắt của I am) 60 kilos Nghĩa là Tôi cân nặng 60kg.

Hoặc chỉ cần trả lời ngắn gọn là 60 kilos tức 60 kí.

------

Tương tự nếu các em muốn biết chiều cao cái bàn là bao nhiêu thì chúng ta sẽ hỏi như thế nào?

Đầu tiên ta cũng dùng từ để hỏi là How, tính từ chỉ chiều cao trong tiếng anh là tall. Vầy câu hỏi và câu trả lời của chúng ta là

How tall is the table? Nghĩa là Cái bàn cao bao nhiêu?

It is 53 centimeters. Hoặc 53 centimeters nghĩa là nó cao 53 cm

------

Mở rộng hơn, chúng ta còn có các tính từ khác để chỉ trọng lượng, kích thước như high (cao: dùng chỉ những vật có kích thước lớn như tòa nhà, núi,…), long (dài), short ( ngằn, thấp), thick (dày), thin (mòng),ect…

Ví dụ: How high is this Mountain? Ngọn núi này cao bao nhiêu?

How long is Mekong river? Sông Mekong dài bao nhiêu?

------

Trước khi học cách thứ hai, chúng ta sẽ cùng nhau xem bảng ôn tập về tính từ sở hữu

-----

Chúng ta còn một cách khác để hỏi về chiều cao cân nặng của người, con vật hay đồ vật với cấu trúc câu hỏi và câu trả lời như sau:

Câu hỏi: What + is + tính từ sở hữu (your/his/her/their/…) + danh từ ?

Câu trả lời tương tự như cách 1: Chù ngữ + am/ is/ are + số đo chiếu cao/cân nặng

(am/is/are được chia sao cho phù hợp với chủ ngữ của câu)

------

Ta sử dụng lại ví dụ ở trên, đễ các em thấy sự khác nhau giữa 2 cách:

Nếu thầy muốn hỏi bạn của thầy cân nặng vao nhiêu, thì thầy sẽ hỏi như thế nào nhỉ?

Đầu tiên ta dùng từ để hỏi là WHAT, tính từ sở hữu là Your (nghĩa là của Bạn), danh từ chỉ cân nặng trong tiếng anh là weight. Vầy câu hỏi của chúng ta là:

What is your weight ? Cân nặng của bạn là bao nhiêu?

Để trả lời: I'm (viết tắt của I am) 60 kilos hoặc 60 kilos Nghĩa là Tôi cân nặng 60kg.

Nếu các em muốn biết chiều cao cái bàn là bao nhiêu thì chúng ta sẽ hỏi như thế nào?

Đầu tiên ta cũng dùng từ để hỏi là WHAT, , tính từ sở hữu là Table’s (nghĩa là của cái bàn), danh từ chỉ cân nặng trong tiếng anh là height. Vầy câu hỏi của chúng ta là:

What is table’s height? Nghĩa là Chiều cao của cái bàn là bao nhiêu?

It is 53 centimeters. Hoặc 53 centimeters nghĩa là nó cao 53 cm

------

Mở rộng hơn, chúng ta còn có các danh từ khác để chỉ trọng lượng, kích thước như length ( chiều dài), width ( bề rộng), thickness (bề dày), depth (bề sâu),ect…

Ví dụ: What is lake’s depth? Độ sâu của hồ là bao nhiêu?

Whar is Mekong river’s length? Chiều dài của sông Mekong là bao nhiêu?

------

Bài học hôm nay đến đây là kết thúc. Các em nhớ thực hành thêm để thành thạo mẫu câu này nhé. Tạm biệt các em.