1500 tiếng Anh đọc là gì

Các từ chỉ số lượng (một, hai, ba, v.v..) là các tính từ đề cập đến số lượng và các số thứ tự (thứ nhất, thứ hai, thứ ba, v.v.) ám chỉ sự phân bổ.

Số Số từ Thứ tự
1 one first
2 two second
3 three third
4 four fourth
5 five fifth
6 six sixth
7 seven seventh
8 eight eighth
9 nine ninth
10 ten tenth
11 eleven eleventh
12 twelve twelfth
13 thirteen thirteenth
14 fourteen fourteenth
15 fifteen fifteenth
16 sixteen sixteenth
17 seventeen seventeenth
18 eighteen eighteenth
19 nineteen nineteenth
20 twenty twentieth
21 twenty-one twenty-first
22 twenty-two twenty-second
23 twenty-three twenty-third
24 twenty-four twenty-fourth
25 twenty-five twenty-fifth
26 twenty-six twenty-sixth
27 twenty-seven twenty-seventh
28 twenty-eight twenty-eighth
29 twenty-nine twenty-ninth
30 thirty thirtieth
31 thirty-one thirty-first
40 forty fortieth
50 fifty fiftieth
60 sixty sixtieth
70 seventy seventieth
80 eighty eightieth
90 ninety ninetieth
100 one hundred hundredth
500 five hundred five hundredth
1,000 one thousand thousandth
1,500 one thousand five hundred, or fifteen hundred one thousand five hundredth
100,000 one hundred thousand hundred thousandth
1,000,000 one million millionth

Cách đọc số thập phân

Khi đọc số thập phân trong tiếng Anh bằng cách phát âm dấu thập phân là "point" (chấm), sau đó đọc từng chữ số riêng lẻ. Tiền không được đọc theo cách này.

Viết Đọc
0.5 point five
0.25 point two five

0.73

point seven three

0.05

point zero five

0.6529

point six five two nine

2.95

two point nine five

Cách đọc phân số

Khi đọc các phân số sử dụng số từ cho tử số và số thứ tự cho mẫu số, dùng số thứ tự số nhiều nếu tử số lớn hơn 1. Điều này áp dụng cho tất cả các số trừ số 2, được đọc "half" khi nó là mẫu số và "halves" nếu có nhiều hơn một.

Viết Nói
1/3 one third
3/4 three fourths
5/6 five sixths
1/2 one half
3/2 three halves

Phát âm phần trăm

Tỷ lệ phần trăm dễ đọc trong tiếng Anh. Chỉ cần nói số và sau đó thêm từ "percent".

Viết Phát âm
5% five percent
25% twenty-five percent
36.25% thirty-six point two five percent
100% one hundred percent
400% four hundred percent

Cách đọc tổng số tiền

Để đọc một số tiền, trước tiên hãy đọc toàn bộ số, sau đó thêm tên tiền tệ. Nếu có số thập phân, phần số thập phân đi theo được phát âm như số nguyên và nếu tiền có tên trong đơn vị tiền tệ, hãy thêm từ đó vào cuối. Lưu ý rằng số thập phân thông thường không được đọc theo cách này. Những quy tắc này chỉ áp dụng cho tiền tệ.

Viết Nói
25$ twenty-five dollars
52€ fifty-two euros
140₤ one hundred and forty pounds
$43.25 forty-three dollars and twenty-five cents (nói tắt là "forty-three twenty-five" trong giao tiếp hàng ngày)
€12.66 twelve euros sixty-six
₤10.50 ten pounds fifty

Phát âm đơn vị đo lường

Chỉ cần đọc số, theo sau là đơn vị đo lường, thường sẽ được viết tắt dưới dạng ký hiệu.

Viết Nói
60m sixty meters
25km/h twenty-five kilometers per hour
11ft eleven feet
2L two liters
3tbsp three tablespoons
1tsp one teaspoon

Phát âm Năm

Đọc năm bằng tiếng Anh tương đối phức tạp. Nói chung, khi năm là một số có bốn chữ số, hãy đọc hai chữ số đầu tiên dưới dạng số nguyên, sau đó là hai chữ số thứ hai dưới dạng một số nguyên khác. Có một vài ngoại lệ đối với quy tắc này. Những năm trong 100 năm đầu tiên của một thiên niên kỷ mới có thể được đọc thành số nguyên mặc dù chúng có bốn chữ số, hoặc chúng có thể được đọc dưới dạng hai số có hai chữ số. Thiên niên kỷ luôn được đọc là số nguyên vì nếu không chúng sẽ khó phát âm. Các thế kỷ mới được đọc như một con số nguyên vẹn của hàng trăm. Chúng ta không sử dụng từ "thousand", ít nhất là không phải để đọc năm trong vòng 1000 năm qua.

Số năm chỉ có ba chữ số có thể được đọc dưới dạng số có ba chữ số, hoặc dưới dạng một chữ số, theo sau là số có hai chữ số. Số năm là số có hai chữ số được đọc dưới dạng số nguyên. Bạn có thể đặt trước bất cứ năm nào bằng các từ "the year" để làm cho ý nghĩa của bạn rõ ràng, và điều này là phổ biến cho hai và ba chữ số năm. Những năm trước công nguyên được đọc là BC theo sau, được phát âm là hai chữ cái trong bảng chữ cái.

Điều thú vị là, các quy tắc này cũng áp dụng cho việc đọc địa chỉ đường phố.

Viết Nói
2014 twenty fourteen or two thousand fourteen
2008 two thousand eight
2000 two thousand
1944 nineteen forty-four
1908 nineteen o eight
1900 nineteen hundred
1600 sixteen hundred
1256 twelve fifty-six
1006 ten o six
866 eight hundred sixty-six or eight sixty-six
25 twenty-five
3000 BC three thousand BC
3250 BC thirty two fifty BC

Nói số không như thế nào

Thật không may, việc sử dụng khác nhau giữa các quốc gia nói tiếng Anh lại khác nhau. Những phát âm này áp dụng cho tiếng Anh Mỹ.

Phát âm Cách dùng
zero Được sử dụng để đọc số của chính nó, trong đọc số thập phân, tỷ lệ phần trăm, và số điện thoại, và trong một số cách diễn tả cố định.
o (tên ký tự) Dùng để đọc năm, thời gian và nhiệt độ
nil Dùng cho kết quả trận đấu thể thao.
nought Không dùng ở Mỹ

Bạn đã nắm được quy tắc đọc năm trong tiếng Anh chuẩn chưa? Nếu chưa thì bắt đầu bài học ngày hôm nay thôi nhé!

Trước đó bạn có thể xem trước bài CÁCH ĐỌC NGÀY – THÁNG TRONG TIẾNG ANH nhé

1. QUY TẮC ĐỌC NĂM TRONG TIẾNG ANH

Các bạn hãy ghi nhớ những quy tắc khá phức tạp dưới đây để đọc năm trong tiếng Anh đúng chuẩn cũng như không bị lúng túng trong khi giao tiếp nhé.

1.2 – Khi năm trong tiếng Anh là một số có bốn chữ số

Ta đọc hai chữ số đầu tiên là một số nguyên, tiếp đó hai chữ số thứ hai là một số nguyên.

Ví dụ năm 1995 thì ta sẽ chia ra làm 2 phần để đọc là 1995

  • 1066 = ten sixty-six
  • 1652 = sixteen fifty-two
  • 1941 = nineteen forty-one
  • 2017 = twenty seventeen

Với những năm mà đầu tiên của 1 thế kỷ, ví dụ như là năm 1608 thì ta sẽ thêm chữ O vào trước số cuối cùng trong năm.

Ví dụ:

  • 1608 = sixteen O eight.
  • 1901 = nineteen O one

1.2. Cách đọc năm sau năm 2000

Cho năm 2000 thì chúng ta đọc là two thousand 

Cho các năm từ 2001 đến 2010, cách đọc phổ biến nhất là: two thousand and + number.

  • 2001 = two thousand and one
  • 2005 = two thousand and five
  • 2008 = two thousand and eight

Cho những năm sau năm 2010 trở đi thì có 2 cách đọc phổ biến:

  • two thousand and + number 
  • twenty + number 

Ví dụ: Với năm 2012, cả 2 cách đọc dưới đây đều đúng.

  • Cách 1: two thousand and twelve
  • Cách 2: twenty twelve

1.3 – Năm trong tiếng Anh mà chỉ có ba chữ số

chúng ta có 2 cách đọc với năm có 3 chữ số. Cách 1 là ta có đọc như một số có ba chữ số. Cách 2 là là một số có một chữ số tiếp theo là một số có hai chữ số.

Ví dụ:

  • 546 = five hundred forty-six hoặc five forty-six

1.4 Năm trong tiếng Anh mà là một số có hai chữ số

Ta có thể đọc như một số nguyên

Ví dụ:

  • 65  = sixty-five
  • 90  = ninety

1.5 – Năm trong tiếng Anh trước công nguyên

Được theo sau bởi BC, phát âm như hai chữ cái của bảng chữ cái.

Ví dụ:

  • 2000 BC = two thousand BC

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

1.6 – Khi đề cập đến 1 thế kỷ

Chúng ta sẽ thêm “s” vào sau số của thế kỷ đó.

  • The 1400s = the fourteen hundreds (=1400-1499) hoặc có thể nói 15th century
  • The 1800s = the eighteen hundreds (=1800-1899) hoặc có thể nói 19th century.

2 – VÍ DỤ CÁCH ĐỌC NĂM TRONG TIẾNG ANH 

Bạn đã nắm được quy tắc đọc năm trong tiếng Anh ở phần I, tiếp theo chúng ta sẽ thực hành với một vài ví dụ.

DANH SÁCH CÁC THÁNG VÀ CÁC NGÀY TRONG TUẦN

CÁCH ĐỌC NGÀY TRONG TIẾNG ANH

Năm    Cách đọc

2014    twenty fourteen hoặc two thousand fourteen

3008    three thousand eight hoặc three thousand and eight

2005    two thousand and five

2000    two thousand

1945    nineteen fourty-five

1904    nineteen O four

1761    seventeen sixty-one

1600    sixteen hundred

1900    nineteen hundred

1006    ten o six

1256    twelve fifty-six

866      eight hundred sixty-six hoặc eight sixty-six

25        twenty-five

3250 BC       thirty two fifty BC

3000 BC       three thousand BC

Luyện tâp: hãy thử viết ra năm sinh của mình và của người thân nhé.

3 – CÁCH ĐỌC VIẾT NĂM TRONG TIẾNG ANH KÈM NGÀY THÁNG

3.1 – THEO ANH-ANH

Năm hay đi cùng ngày tháng, và chúng ta thường phải đọc và viết cả ngày tháng năm bằng tiếng Anh, vậy nên hãy ghi nhớ để cách viết dưới đây của chúng nhé.

Công thức: ngày + tháng + năm

– Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.

DANH SÁCH CÁC THÁNG VÀ CÁC NGÀY TRONG TUẦN

CÁCH ĐỌC NGÀY TRONG TIẾNG ANH

Ví dụ:

7(th) (of) August (,) 2149 (Ngày mùng 7 tháng 8 năm 2149)

1(st) (of) September (,) 2017 (Ngày mùng 1 tháng 9 năm 2017)

– Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định “the” trước ngày

Ví dụ:

August 2, 2005 – August the second, two thousand and five

3.2 – THEO ANH-MỸ

Công thức: tháng + ngày + năm

– Nếu như viết ngày tháng năm trong tiếng Anh theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày, lưu ý có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.

Ví dụ:

August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)

–  Cách thông dụng nhất mà bạn có thể viết ngày, tháng, năm trong tiếng Anh bằng các con số:

Ví dụ:

1/10/06 hoặc 1-10-06

Hãy chú ý nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất xảy ra nhầm lẫn vì nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 1 tháng 10 năm 2006 nhưng sẽ là mồng 10 tháng 1 năm 2006 theo văn phong Anh-Mỹ.

Thay vì cách viết dễ gây hiểu nhầm, bạn nên viết rõ ràng tháng bằng chữ (October thay vì số 10 hoặc viết tắt ngắn gọn ( Oct, Aug, Sept, Dec…) để tránh sự nhầm lẫn.

– Khi đọc năm trong tiếng Anh có kèm ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:

Ví dụ:

August 2, 2020 – August second, two thousand and twenty

Lưu ý:

Nếu bạn đọc ngày trước tháng trong tiếng Anh thì phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng.

Ví dụ:

2 March 2005 – the second of March, two thousand and five

4 September 2003 – the fourth of September, two thousand and three

4 – CÁCH ĐỌC VIẾT NĂM TRONG TIẾNG ANH KÈM THỨ NGÀY THÁNG CƠ BẢN

Có 2 cách để đọc như sau:

4.1 – Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (theo Anh – Mỹ)

Ví dụ: Tuesday, December 3rd, 2004

4.2 – Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (theo Anh – Anh)

Ví dụ: Tuesday, 3rd December, 2004

Đôi lúc, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:

Tuesday, December 3, 2004 (A.E)

Tuesday, 3 December, 2004 (B.E)

Đọc: Tuesday, December the third, two thousand and four.

Hoặc: Tuesday, the third of December, two thousand and four.

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

ĐỌC THÊM

Video liên quan

Chủ đề