10 quận hàng đầu theo dân số năm 2022

Không ngạc nhiên khi TP. HCM và Hà Nội là các địa phương có mật độ dân cư cao nhất Việt Nam. Những vị trí còn lại mới đáng để tìm hiểu.

  • >> Top 10 quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới
  • >> Top 10 nước đông dân nhất thế giới năm 2021

Có thể bạn quan tâm

Bảng dưới đây là danh sách Top 10 tỉnh, thành phố có mật độ dân cư lớn nhất Việt Nam, theo số liệu kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

Hạng Tên tỉnh, thành phố  Diện tích (km²)  Dân số (người) Mật độ (người/km2)
1 Thành phố Hồ Chí Minh          2.061,0 8.993.082 4.363
2 Hà Nội          3.358,9 8.053.663 2.398
3 Bắc Ninh             822,7 1.368.840 1.664
4 Hưng Yên             930,2 1.252.731 1.347
5 Thái Bình          1.570,5 1.860.447 1.185
6 Hải Phòng          1.561,8 1.837.173 1.176
7 Hải Dương          1.668,2 1.892.254 1.135
8 Nam Định          1.668,0 1.780.393 1.067
9 Hà Nam             860,9 852.800 991
10 Vĩnh Phúc          1.235,2 1.154.154 934

Hai đô thị trung tâm chiếm hai vị trí hàng đầu về mật độ dân cư

Theo đó, Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính có mật độ dân cư chật chội nhất cả nước với 4.363 người/km2, gần gấp đôi so với vị trí thứ hai – Hà Nội (2.398 người/km2).

Đây là hai trung tâm kinh tế – chính trị – văn hóa của Việt Nam, là hai khu đô thị lớn nhât cả nước. Quá trình đô thị hóa biến các đô thị này trở thành các tâm điểm di cư của khu vực, khiến dân số tăng cơ học một cách nhanh chóng. Bên cạnh đó, số lượng các chung cư cao tầng tăng nhanh chóng càng làm cho mật độ dân cư thêm đậm đặc.

Mật độ cư dân cao nhất Việt Nam của TP. HCM được tạo nên từ số dân đông nhất lên đến gần 9 triệu người (thời điểm 1/4/2019) và diện tích chỉ rộng thứ 49 cả nước với 2.061 km2. Các con số tương ứng của Hà Nội là 8,05 triệu người (đứng thứ hai về dân số) và 3.359 km2 (đứng 41 về diện tích).

10 quận hàng đầu theo dân số năm 2022
Cảnh ùn tăng giao thông do mật độ dân cư đông ở TP. HCM dịp cuối năm 2020. Ảnh: Vietnamnet.

9/10 cái tên thuộc khu vực châu thổ sông Hồng

Tám vị trí tiếp theo đều là các tỉnh nằm ở khu vực đồng bằng châu thổ sông Hồng. Như vậy, nếu tính cả Hà Nội thì đồng bằng sông Hồng góp tới 9/10 vị trí trong Top 10 – Một tỷ lệ hoàn toàn áp đảo.

Điều gì khiến 8 tỉnh thành phố Bắc Ninh, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định, Hà Nam và Vĩnh Phúc lần lượt chiếm các vị trí còn lại trong Top 10 mật độ dân cư?

Thứ nhất, đây đều là các tỉnh thuộc khu vực tập trung dân cư tự nhiên từ xưa đến nay vì đó là khu vực đồng bằng châu thổ.

Thứ hai, 8 tỉnh này đều có diện tích nhỏ. Tỉnh rộng nhất của nhóm này là Hải Dương cũng chỉ có diện tích 1.668 km2, đứng thứ 51 cả nước.

Thứ ba, trong 2 thập kỷ gần đây, các tỉnh này là các địa bàn phát triển khu công nghiệp hàng đầu của miền Bắc cũng như cả nước. Trong khi đó, hầu hết các nhà máy tại các khu công nghiệp này đều sử dụng công nghệ thâm dụng lao động để tận dụng chi phí lao động thấp của Việt Nam.

>> Top 10 tỉnh, thành phố đông dân nhất Việt Nam

Top 10 tỉnh thưa dân nhất Việt Nam

Ở chiều ngược lại, Top 10 tỉnh thưa dân nhất Việt Nam đều là các tỉnh rộng nhất và thuộc khu vực miền núi, bao gồm trong bảng dưới đây:

Rank Tên tỉnh, thành phố  Diện tích (km²)  Dân số (người) Mật độ (người/km2)
1 Lai Châu          9.068,8 460.196 51
2 Kon Tum          9.674,2 540.438 56
3 Điện Biên          9.541,0 598.856 63
4 Bắc Kạn          4.860,0 313.905 65
5 Cao Bằng          6.700,3 530.341 79
6 Sơn La        14.123,5 1.248.415 88
7 Lạng Sơn          8.310,2 781.655 94
8 Đắk Nông          6.509,3 622.168 96
9 Gia Lai        15.510,8 1.513.847 98
10 Hà Giang          7.929,5 854.679 108

Mật độ dân cư bình quân của Việt Nam

Theo số liệu mới nhất, ước tính của năm 2020 thì mật độ dân cư bình quân của Việt Nam là 314 người/km2, được tạo ra từ dân số hơn 97,34 triệu người và diện tích hơn 330 nghìn km2.

Với mật độ dân số kể trên, Việt Nam đứng thứ 30 trên toàn thế giới. Nước có mật độ dân số cao nhất là Công quốc Monaco với trên 26 nghìn người/km2. Nước thưa dân nhất là Mông Cổ với 2 người/km2.

>> Top 10 quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới>> Top 10 nước đông dân nhất thế giới năm 2021

Nguồn: Tổng cục Thống kê, Ngân hàng Thế giới

  • W
  • Dân số
  • Dân số theo quốc gia

Các quốc gia trên thế giới theo dân số (2022)

Danh sách này bao gồm cả quốc gia và lãnh thổ phụ thuộc. Dữ liệu dựa trên ước tính bộ phận dân số của Liên Hợp Quốc mới nhất. Nhấp vào tên của quốc gia hoặc sự phụ thuộc cho các ước tính hiện tại (đồng hồ dân số trực tiếp), dữ liệu lịch sử và số liệu dự kiến. Xem thêm: Dân số thế giớicountries and dependent territories. Data based on the latest United Nations Population Division estimates.
Click on the name of the country or dependency for current estimates (live population clock), historical data, and projected figures.
See also: World Population

#Quốc gia (hoặc phụ thuộc)Dân số (2020)
(2020)
Thay đổi hàng năm
Change
Thay đổi ròng
Change
Mật độ (P/km²)
(P/Km²)
Diện tích đất (km²)
(Km²)
Người di cư (NET)
(net)
Fert. Tỷ lệ
Rate
Med. Tuổi tác
Age
% Pop đô thị
Pop %
Chia sẻ thế giới
Share
1 Trung Quốc1,439,323,776 0,39 %5,540,090 153 9,388,211 -348,399 1.7 38 61 %18,47 %
2 Ấn Độ1,380,004,385 0,99 %13,586,631 464 2,973,190 -532,687 2.2 28 35 %17,70 %
3 Hoa Kỳ331,002,651 0,59 %1,937,734 36 9,147,420 954,806 1.8 38 83 %4,25 %
4 Indonesia273,523,615 1,07 %2,898,047 151 1,811,570 -98,955 2.3 30 56 %3,51 %
5 Pakistan220,892,340 2,00 %4,327,022 287 770,880 -233,379 3.6 23 35 %17,70 %
6 Hoa Kỳ212,559,417 0,59 %1,509,890 25 8,358,140 21,200 1.7 33 83 %4,25 %
7 Indonesia206,139,589 1,07 %5,175,990 226 910,770 -60,000 5.4 18 56 %3,51 %
8 Pakistan164,689,383 2,00 %1,643,222 1,265 130,170 -369,501 2.1 28 2,83 %Brazil
9 0,72 %145,934,462 88 %62,206 9 16,376,870 182,456 1.8 40 2,73 %Nigeria
10 2,58 %128,932,753 52 %1,357,224 66 1,943,950 -60,000 2.1 29 2,64 %Bangladesh
11 1,01 %126,476,461 39 %-383,840 347 364,555 71,560 1.4 48 2,11 %Nga
12 0,04 %114,963,588 74 %2,884,858 115 1,000,000 30,000 4.3 19 1,87 %Mexico
13 1,06 %109,581,078 84 %1,464,463 368 298,170 -67,152 2.6 26 1,65 %Nhật Bản
14 -0,30 %102,334,404 92 %1,946,331 103 995,450 -38,033 3.3 25 1,62 %Ethiopia
15 2,57 %97,338,579 21 %876,473 314 310,070 -80,000 2.1 32 1,47 %Philippines
16 1,35 %89,561,403 47 %2,770,836 40 2,267,050 23,861 6.0 17 1,41 %Ai Cập
17 1,94 %84,339,067 43 %909,452 110 769,630 283,922 2.1 32 1,31 %Việt Nam
18 0,91 %83,992,949 38 %1,079,043 52 1,628,550 -55,000 2.2 32 1,31 %Việt Nam
19 0,91 %83,783,942 38 %266,897 240 348,560 543,822 1.6 46 1,31 %1,07 %
20 56 %69,799,978 3,51 %174,396 137 510,890 19,444 1.5 40 Pakistan2,00 %
21 2,83 %67,886,011 Brazil355,839 281 241,930 260,650 1.8 40 83 %4,25 %
22 Indonesia65,273,511 1,07 %143,783 119 547,557 36,527 1.9 42 56 %3,51 %
23 Pakistan60,461,826 2,00 %-88,249 206 294,140 148,943 1.3 47 2,83 %Brazil
24 0,72 %59,734,218 88 %1,728,755 67 885,800 -40,076 4.9 18 2,73 %Nigeria
25 2,58 %59,308,690 52 %750,420 49 1,213,090 145,405 2.4 28 2,64 %Bangladesh
26 1,01 %54,409,800 39 %364,380 83 653,290 -163,313 2.2 29 2,11 %Nga
27 0,04 %53,771,296 74 %1,197,323 94 569,140 -10,000 3.5 20 1,87 %Mexico
28 1,06 %51,269,185 84 %43,877 527 97,230 11,731 1.1 44 56 %3,51 %
29 Pakistan50,882,891 Việt Nam543,448 46 1,109,500 204,796 1.8 31 0,91 %38 %
30 1,25 %46,754,778 88 %18,002 94 498,800 40,000 1.3 45 0,91 %38 %
31 1,25 %45,741,007 Tiến sĩ Congo1,471,413 229 199,810 168,694 5.0 17 3,19 %0,59 %
32 83 %45,195,774 4,25 %415,097 17 2,736,690 4,800 2.3 32 Indonesia1,07 %
33 56 %43,851,044 3,51 %797,990 18 2,381,740 -10,000 3.1 29 Pakistan2,00 %
34 2,83 %43,849,260 Brazil1,036,022 25 1,765,048 -50,000 4.4 20 35 %2,00 %
35 2,83 %43,733,762 Brazil-259,876 75 579,320 10,000 1.4 41 2,83 %2,00 %
36 2,83 %40,222,493 Brazil912,710 93 434,320 7,834 3.7 21 Pakistan2,00 %
37 2,83 %38,928,346 Brazil886,592 60 652,860 -62,920 4.6 18 0,72 %88 %
38 2,73 %37,846,611 Nigeria-41,157 124 306,230 -29,395 1.4 42 2,58 %52 %
39 2,64 %37,742,154 Bangladesh331,107 4 9,093,510 242,032 1.5 41 1,01 %39 %
40 2,11 %36,910,560 Nga438,791 83 446,300 -51,419 2.4 30 0,04 %74 %
41 1,87 %34,813,871 Mexico545,343 16 2,149,690 134,979 2.3 32 2,64 %Bangladesh
42 1,01 %33,469,203 39 %487,487 79 425,400 -8,863 2.4 28 2,11 %Nga
43 0,04 %32,971,854 74 %461,401 26 1,280,000 99,069 2.3 31 1,87 %Mexico
44 1,06 %32,866,272 84 %1,040,977 26 1,246,700 6,413 5.6 17 2,64 %Mexico
45 1,06 %32,365,999 38 %416,222 99 328,550 50,000 2.0 30 1,25 %Mexico
46 1,06 %31,255,435 84 %889,399 40 786,380 -5,000 4.9 18 1,47 %Philippines
47 1,35 %31,072,940 47 %655,084 137 227,540 -10,000 3.9 22 1,41 %Philippines
48 1,35 %29,825,964 74 %664,042 56 527,970 -30,000 3.8 20 1,47 %Philippines
49 1,35 %29,136,808 3,51 %528,098 203 143,350 41,710 1.9 25 1,87 %Mexico
50 1,06 %28,435,940 84 %-79,889 32 882,050 -653,249 2.3 30 1,65 %Nhật Bản
51 -0,30 %27,691,018 92 %721,711 48 581,795 -1,500 4.1 20 2,83 %Nhật Bản
52 -0,30 %26,545,863 92 %669,483 56 472,710 -4,800 4.6 19 56 %0,34 %
53 Côte d'Ivoire26,378,274 2,57 %661,730 83 318,000 -8,000 4.7 19 51 %0,34 %
54 Côte d'Ivoire25,778,816 2,57 %112,655 214 120,410 -5,403 1.9 35 51 %Triều Tiên là
55 0,44 %25,499,884 63 %296,686 3 7,682,300 158,246 1.8 38 0,33 %Triều Tiên là
56 0,44 %24,206,644 63 %895,929 19 1,266,700 4,000 7.0 15 0,33 %Châu Úc
57 1,18 %23,816,775 86 %42,899 673 35,410 30,001 1.2 42 NigeriaChâu Úc
58 1,18 %21,413,249 86 %89,516 341 62,710 -97,986 2.2 34 Nigeria3,84 %
59 17 %20,903,273 0,31 %581,895 76 273,600 -25,000 5.2 18 Đài Loan3,84 %
60 17 %20,250,833 0,31 %592,802 17 1,220,190 -40,000 5.9 16 Đài Loan0,18 %
61 79 %19,237,691 Sri Lanka-126,866 84 230,170 -73,999 1.6 43 0,42 %18 %
62 0,27 %19,129,952 Burkina Faso501,205 203 94,280 -16,053 4.3 18 Nigeria18 %
63 0,27 %19,116,201 Burkina Faso164,163 26 743,532 111,708 1.7 35 2,86 %18 %
64 0,27 %18,776,707 Burkina Faso225,280 7 2,699,700 -18,000 2.8 31 2,86 %31 %
65 Mali18,383,955 3,02 %522,925 25 743,390 -8,000 4.7 18 44 %31 %
66 Mali17,915,568 3,02 %334,096 167 107,160 -9,215 2.9 23 44 %0,26 %
67 Rumani17,643,054 -0,66 %269,392 71 248,360 36,400 2.4 28 51 %0,26 %
68 Rumani17,500,658 -0,66 %430,523 95 183,630 -427,391 2.8 26 55 %0,25 %
69 Ma -rốc17,134,872 0,25 %37,742 508 33,720 16,000 1.7 43 Ma -rốc0,25 %
70 Ma -rốc16,743,927 2,69 %447,563 87 192,530 -20,000 4.7 19 Chile0,87 %
71 85 %16,718,965 Kazakhstan232,423 95 176,520 -30,000 2.5 26 1,21 %0,87 %
72 85 %16,425,864 Kazakhstan478,988 13 1,259,200 2,000 5.8 17 1,21 %0,87 %
73 85 %15,893,222 Kazakhstan450,317 25 627,340 -40,000 6.1 17 1,21 %58 %
74 0,24 %14,862,924 Zambia217,456 38 386,850 -116,858 3.6 19 2,93 %45 %
75 Guatemala13,132,795 1,90 %361,549 53 245,720 -4,000 4.7 18 52 %0,23 %
76 Ecuador12,952,218 1,55 %325,268 525 24,670 -9,000 4.1 20 Nigeria0,23 %
77 Ecuador12,123,200 1,55 %322,049 108 112,760 -2,000 4.9 19 Syriaried2,52 %
78 60 %11,890,784 0,22 %360,204 463 25,680 2,001 5.5 17 nước Hà Lan92 %
79 Senegal11,818,619 2,75 %123,900 76 155,360 -4,000 2.2 33 49 %92 %
80 Senegal11,673,021 2,75 %159,921 11 1,083,300 -9,504 2.8 26 49 %92 %
81 Senegal11,589,623 2,57 %50,295 383 30,280 48,000 1.7 42 2,75 %92 %
82 Senegal11,402,528 2,75 %139,451 414 27,560 -35,000 3.0 24 49 %92 %
83 Senegal11,326,616 2,75 %-6,867 106 106,440 -14,400 1.6 42 49 %92 %
84 Senegal11,193,725 2,75 %131,612 18 610,952 -174,200 4.7 19 49 %0,21 %
85 Campuchia10,847,910 1,41 %108,952 225 48,320 -30,000 2.4 28 2,86 %0,21 %
86 Campuchia10,708,981 86 %19,772 139 77,240 22,011 1.6 43 Nigeria0,21 %
87 Campuchia10,423,054 1,41 %-50,401 81 128,900 -16,000 1.3 46 2,86 %31 %
88 Mali10,203,134 3,02 %101,440 115 88,780 10,220 2.8 24 44 %31 %
89 Mali10,196,709 3,02 %-29,478 111 91,590 -6,000 1.3 46 44 %31 %
90 Mali10,139,177 3,02 %91,459 123 82,658 1,200 2.1 32 56 %31 %
91 Mali10,099,265 3,02 %62,886 25 410,340 40,000 1.9 41 44 %31 %
92 Mali9,904,607 3,02 %158,490 89 111,890 -6,800 2.5 24 49 %31 %
93 Mali9,890,402 3,02 %119,873 118 83,600 40,000 1.4 33 0,33 %31 %
94 Mali9,660,351 3,02 %-24,328 107 90,530 6,000 1.5 43 44 %0,26 %
95 Rumani9,537,645 -0,66 %216,627 68 139,960 -20,000 3.6 22 55 %0,26 %
96 Rumani9,449,323 -0,66 %-3,088 47 202,910 8,730 1.7 40 Nigeria0,26 %
97 Rumani9,006,398 -0,66 %51,296 109 82,409 65,000 1.5 43 49 %0,26 %
98 Rumani8,947,024 -0,66 %170,915 20 452,860 -800 3.6 22 55 %0,25 %
99 Ma -rốc8,737,371 2,69 %-34,864 100 87,460 4,000 1.5 42 56 %0,25 %
100 Ma -rốc8,655,535 2,69 %136,158 400 21,640 10,000 3.0 30 Chile0,25 %
101 Ma -rốc8,654,622 2,69 %63,257 219 39,516 52,000 1.5 43 Nigeria0,25 %
102 Ma -rốc8,278,724 2,69 %196,358 152 54,390 -2,000 4.4 19 Chile0,25 %
103 Ma -rốc7,976,983 2,69 %163,768 111 72,180 -4,200 4.3 19 Chile0,87 %
104 85 %7,496,981 Kazakhstan60,827 7,140 1,050 29,308 1.3 45 1,21 %0,87 %
105 85 %7,275,560 Zambia106,105 32 230,800 -14,704 2.7 24 2,93 %45 %
106 Guatemala7,132,538 1,90 %87,902 18 397,300 -16,556 2.4 26 52 %45 %
107 Guatemala6,948,445 1,90 %-51,674 64 108,560 -4,800 1.6 45 52 %45 %
108 Guatemala6,871,292 1,90 %93,840 4 1,759,540 -1,999 2.3 29 49 %45 %
109 Guatemala6,825,445 1,90 %-30,268 667 10,230 -30,012 2.1 30 49 %45 %
110 Guatemala6,624,554 Burkina Faso79,052 55 120,340 -21,272 2.4 26 49 %0,21 %
111 Campuchia6,524,195 1,41 %108,345 34 191,800 -4,000 3.0 26 2,93 %0,21 %
112 Campuchia6,486,205 0,51 %32,652 313 20,720 -40,539 2.1 28 73 %0,08 %
113 Turkmenistan6,031,200 1,50 %89,111 13 469,930 -5,000 2.8 27 53 %0,08 %
114 Turkmenistan5,850,342 1,50 %46,005 8,358 700 27,028 1.2 42 53 %0,08 %
115 Turkmenistan5,792,202 1,50 %20,326 137 42,430 15,200 1.8 42 53 %Singapore
116 0,79 %5,540,720 N.A.8,564 18 303,890 14,000 1.5 43 Đan mạchSingapore
117 0,79 %5,518,087 N.A.137,579 16 341,500 -4,000 4.5 19 Đan mạchSingapore
118 0,79 %5,459,642 N.A.2,629 114 48,088 1,485 1.5 41 Đan mạchSingapore
119 0,79 %5,421,241 1,50 %42,384 15 365,268 28,000 1.7 40 53 %Singapore
120 0,79 %5,106,626 N.A.131,640 16 309,500 87,400 2.9 31 Đan mạchSingapore
121 0,79 %5,101,414 N.A.119,994 847 6,020 -10,563 3.7 21 Đan mạchSingapore
122 0,79 %5,094,118 N.A.46,557 100 51,060 4,200 1.8 33 Đan mạchSingapore
123 0,79 %5,057,681 N.A.120,307 53 96,320 -5,000 4.4 19 53 %Singapore
124 0,79 %4,937,786 N.A.55,291 72 68,890 23,604 1.8 38 Đan mạchSingapore
125 0,79 %4,829,767 N.A.84,582 8 622,980 -40,000 4.8 18 Đan mạchSingapore
126 0,79 %4,822,233 N.A.39,170 18 263,310 14,881 1.9 38 Đan mạchSingapore
127 0,79 %4,649,658 N.A.123,962 5 1,030,700 5,000 4.6 20 Đan mạchSingapore
128 0,79 %4,314,767 N.A.68,328 58 74,340 11,200 2.5 30 Đan mạchSingapore
129 0,79 %4,270,571 N.A.63,488 240 17,820 39,520 2.1 37 53 %N.A.
130 Đan mạch4,105,267 0,35 %-25,037 73 55,960 -8,001 1.4 44 88 %N.A.
131 Đan mạch4,033,963 0,35 %-9,300 123 32,850 -1,387 1.3 38 Đan mạchN.A.
132 Đan mạch3,989,167 0,35 %-7,598 57 69,490 -10,000 2.1 38 88 %N.A.
133 Đan mạch3,546,421 0,35 %49,304 35 101,000 -39,858 4.1 19 Đan mạchN.A.
134 Đan mạch3,473,730 1,50 %11,996 20 175,020 -3,000 2.0 36 53 %Singapore
135 0,79 %3,280,819 0,35 %-20,181 64 51,000 -21,585 1.3 43 88 %Singapore
136 0,79 %3,278,290 N.A.53,123 2 1,553,560 -852 2.9 28 Đan mạchSingapore
137 0,79 %2,963,243 N.A.5,512 104 28,470 -4,998 1.8 35 Đan mạchSingapore
138 0,79 %2,961,167 N.A.12,888 273 10,830 -11,332 2.0 31 Đan mạchSingapore
139 0,79 %2,881,053 N.A.48,986 248 11,610 40,000 1.9 32 53 %Singapore
140 0,79 %2,877,797 N.A.-3,120 105 27,400 -14,000 1.6 36 Đan mạchSingapore
141 0,79 %2,860,853 N.A.-72,555 323 8,870 -97,986 1.2 44 53 %Singapore
142 0,79 %2,722,289 N.A.-37,338 43 62,674 -32,780 1.7 45 Đan mạch0,35 %
143 88 %2,540,905 0,07 %46,375 3 823,290 -4,806 3.4 22 Đan mạch0,35 %
144 88 %2,416,668 0,07 %68,962 239 10,120 -3,087 5.3 18 Phần Lan0,35 %
145 88 %2,351,627 0,07 %47,930 4 566,730 3,000 2.9 24 73 %0,35 %
146 88 %2,225,734 0,07 %53,155 9 257,670 3,260 4.0 23 Đan mạch0,35 %
147 88 %2,142,249 0,07 %16,981 71 30,360 -10,047 3.2 24 Phần Lan0,35 %
148 88 %2,083,374 0,07 %-85 83 25,220 -1,000 1.5 39 Phần Lan0,35 %
149 88 %2,078,938 0,07 %284 103 20,140 2,000 1.6 45 Đan mạch0,35 %
150 88 %1,968,001 0,07 %47,079 70 28,120 -1,399 4.5 19 Phần Lan0,35 %
151 88 %1,886,198 0,07 %-20,545 30 62,200 -14,837 1.7 44 Phần Lan0,15 %
152 86 %1,701,575 Congo60,403 2,239 760 47,800 2.0 32 2,56 %0,15 %
153 86 %1,402,985 Congo46,999 50 28,050 16,000 4.6 22 73 %0,15 %
154 86 %1,399,488 Congo4,515 273 5,130 -800 1.7 36 88 %0,15 %
155 86 %1,326,535 Singapore887 31 42,390 3,911 1.6 42 Đan mạch0,15 %
156 86 %1,318,445 Congo25,326 89 14,870 -5,385 4.1 21 2,56 %0,15 %
157 86 %1,271,768 Congo2,100 626 2,030 0 1.4 37 2,56 %0,15 %
158 86 %1,207,359 Congo8,784 131 9,240 5,000 1.3 37 Đan mạch0,15 %
159 86 %1,160,164 Congo12,034 67 17,200 -8,353 3.0 21 2,56 %0,07 %
160 Phần Lan988,000 0,15 %14,440 43 23,180 900 2.8 27 86 %0,07 %
161 Phần Lan896,445 Congo6,492 49 18,270 -6,202 2.8 28 Phần Lan0,07 %
162 Phần Lan895,312 0,15 %6,385 358 2,500 -1,256 2.3 36 86 %0,07 %
163 Phần Lan869,601 0,15 %18,715 467 1,861 -2,000 4.2 20 86 %0,07 %
164 Phần Lan786,552 0,15 %3,786 4 196,850 -6,000 2.5 27 86 %0,07 %
165 Phần Lan771,608 0,15 %8,516 20 38,117 320 2.0 28 86 %0,07 %
166 Phần Lan686,884 0,15 %17,061 25 27,990 -1,600 4.4 20 86 %0,07 %
167 Phần Lan649,335 0,15 %8,890 21,645 30 5,000 1.2 39 53 %0,07 %
168 Phần Lan628,066 0,07 %79 47 13,450 -480 1.8 39 Đan mạch0,07 %
169 Phần Lan625,978 0,15 %10,249 242 2,590 9,741 1.5 40 53 %0,07 %
170 Phần Lan597,339 0,15 %14,876 2 266,000 5,582 2.4 28 Đan mạch0,07 %
171 Phần Lan586,632 0,15 %5,260 4 156,000 -1,000 2.4 29 86 %0,07 %
172 Phần Lan555,987 0,15 %6,052 138 4,030 -1,342 2.3 28 Đan mạch0,07 %
173 Phần Lan548,914 0,15 %5,428 784 700 -2,957 2.9 27 68 %0,01 %
174 Maldives540,544 1,81 %9,591 1,802 300 11,370 1.9 30 35 %0,01 %
175 Maldives441,543 1,81 %1,171 1,380 320 900 1.5 43 35 %0,01 %
176 Maldives437,479 1,81 %4,194 83 5,270 0 1.8 32 35 %0,01 %
177 Malta400,124 0,27 %68 237 1,690 -1,440 2.2 44 93 %0,01 %
178 Brunei397,628 0,97 %7,275 17 22,810 1,200 2.3 25 80 %0,01 %
179 Guadeloupe393,244 1,81 %3,762 39 10,010 1,000 1.8 32 35 %0,01 %
180 Malta375,265 0,27 %-289 354 1,060 -960 1.9 47 93 %Brunei
181 0,97 %341,243 80 %2,212 3 100,250 380 1.8 37 GuadeloupeBrunei
182 0,97 %307,145 80 %7,263 25 12,190 120 3.8 21 GuadeloupeBrunei
183 0,97 %298,682 80 %7,850 4 82,200 1,200 3.4 25 GuadeloupeBrunei
184 0,97 %287,375 80 %350 668 430 -79 1.6 40 GuadeloupeBrunei
185 0,97 %285,498 1,81 %2,748 16 18,280 502 2.0 34 35 %Brunei
186 0,97 %280,908 80 %1,621 77 3,660 -1,000 2.0 34 GuadeloupeBrunei
187 0,97 %272,815 80 %6,665 728 375 0 3.7 20 80 %Brunei
188 0,97 %219,159 80 %4,103 228 960 -1,680 4.4 19 GuadeloupeBrunei
189 0,97 %198,414 80 %1,317 70 2,830 -2,803 3.9 22 GuadeloupeBrunei
190 0,97 %183,627 80 %837 301 610 0 1.4 34 GuadeloupeBrunei
191 0,97 %173,863 80 %1,604 915 190 1,351 1.5 43 GuadeloupeBrunei
192 0,97 %168,775 80 %1,481 313 540 -506 2.3 31 GuadeloupeBrunei
193 0,97 %164,093 80 %669 370 444 515 1.8 42 GuadeloupeBrunei
194 0,97 %119,449 80 %1,843 147 810 -800 3.6 23 GuadeloupeBrunei
195 0,97 %112,523 80 %520 331 340 -200 2.1 32 35 %Brunei
196 0,97 %110,940 80 %351 284 390 -200 1.9 33 GuadeloupeBrunei
197 0,97 %106,766 80 %452 593 180 201 1.9 41 GuadeloupeBrunei
198 0,97 %105,695 80 %1,201 147 720 -800 3.6 22 GuadeloupeBrunei
199 0,97 %104,425 80 %-153 298 350 -451 2.0 43 GuadeloupeBrunei
200 0,97 %98,347 80 %608 214 460 -200 2.5 34 GuadeloupeBrunei
201 0,97 %97,929 80 %811 223 440 0 2.0 34 GuadeloupeBrunei
202 0,97 %85,033 80 %449 149 570 93 %93 %GuadeloupeBrunei
203 0,97 %77,265 80 %123 164 470 93 %93 %BruneiBrunei
204 0,97 %71,986 80 %178 96 750 93 %93 %GuadeloupeBrunei
205 0,97 %65,722 80 %774 274 240 93 %93 %BruneiBrunei
206 0,97 %62,278 80 %-228 1,246 50 93 %93 %BruneiBrunei
207 0,97 %59,190 80 %399 329 180 93 %93 %BruneiBrunei
208 0,97 %57,559 80 %343 125 460 93 %93 %BruneiBrunei
209 0,97 %56,770 80 %98 0 410,450 93 %93 %GuadeloupeBrunei
210 0,97 %55,191 80 %-121 276 200 93 %93 %BruneiBrunei
211 0,97 %53,199 80 %376 205 260 93 %93 %BruneiBrunei
212 0,97 %48,863 80 %185 35 1,396 93 %93 %BruneiBrunei
213 0,97 %42,876 80 %488 1,261 34 93 %93 %GuadeloupeBrunei
214 0,97 %39,242 80 %278 26,337 1 93 %93 %93 %Brunei
215 0,97 %38,717 80 %526 41 950 93 %93 %GuadeloupeBrunei
216 0,97 %38,666 80 %664 730 53 93 %93 %GuadeloupeBrunei
217 0,97 %38,128 80 %109 238 160 93 %93 %GuadeloupeBrunei
218 0,97 %33,931 80 %71 566 60 93 %93 %BruneiBrunei
219 0,97 %33,691 80 %-10 3,369 10 93 %93 %93 %Brunei
220 0,97 %30,231 80 %201 202 150 93 %93 %GuadeloupeBrunei
221 0,97 %26,223 80 %244 80 328 93 %93 %GuadeloupeBrunei
222 0,97 %18,094 80 %86 39 460 93 %93 %93 %Brunei
223 0,97 %17,564 80 %16 73 240 93 %93 %GuadeloupeBrunei
224 0,97 %15,003 80 %134 167 90 93 %93 %93 %Brunei
225 0,97 %11,792 80 %146 393 30 93 %93 %GuadeloupeBrunei
226 0,97 %11,239 80 %-193 80 140 93 %93 %GuadeloupeBrunei
227 0,97 %10,824 80 %68 541 20 93 %93 %93 %Brunei
228 0,97 %9,877 80 %30 470 21 93 %93 %GuadeloupeBrunei
229 0,97 %6,077 80 %18 16 390 93 %93 %GuadeloupeBrunei
230 0,97 %5,794 80 %-28 25 230 93 %93 %GuadeloupeBrunei
231 0,97 %4,992 80 %3 50 100 93 %93 %GuadeloupeBrunei
232 0,02 %3,480 N.A.103 0 12,170 93 %93 %BelizeBrunei
233 1,86 %1,626 80 %11 6 260 93 %93 %80 %Brunei
234 Guadeloupe1,357 0,02 %17 136 10 93 %93 %GuadeloupeBrunei
235 0,02 %801 80 %2 2,003 0 93 %93 %93 %Brunei

10 quận với dân số lớn nhất là gì?

25 quận lớn nhất ở Hoa Kỳ vào năm 2020, theo dân số (tính bằng triệu).

Quận Mỹ nào có dân số cao nhất?

Bảng 4: Năm quận lớn nhất của Hoa Kỳ.

5 quận đông nhất là gì?

Năm quốc gia đông dân nhất vào năm 2022 là Trung Quốc, Ấn Độ, tiếp theo là Liên minh châu Âu (không phải là một quốc gia), Hoa Kỳ, quốc đảo Indonesia và Pakistan.China, India, followed by the European Union (which is not a country), the United States, the island nation of Indonesia, and Pakistan.

Quận nào có dân số nhất 2022?

Trung Quốc có dân số lớn nhất thế giới (1,426 tỷ), nhưng Ấn Độ (1,417 tỷ) dự kiến sẽ giành được danh hiệu này vào năm tới.Năm quốc gia đông dân tiếp theo - Hoa Kỳ, Indonesia, Pakistan, Nigeria và Brazil - cùng nhau có ít người hơn Ấn Độ hoặc Trung Quốc., but India (1.417 billion) is expected to claim this title next year. The next five most populous nations – the United States, Indonesia, Pakistan, Nigeria and Brazil – together have fewer people than India or China.