Danh sách tỉ phú giàu nhất hành tinh có sự thay đổi nhanh chóng trong nửa năm qua.
Theo Forbes, tính đến 15h ngày 15.9, tổng tài sản của 5 người phú giàu nhất hành tinh lên tới hơn 789,8 tỉ USD. Đứng đầu danh sách vẫn là Elon Musk - nhà sáng lập của cả hãng sản xuất ô tô điện Tesla và hãng không vũ trụ SpaceX.
Dưới đây là danh sách tỉ phú giàu nhất hành tinh - theo tính toán của Forbes:
1. Elon Musk (272,7 tỉ USD)
Tỉ phú Elon Musk lớn lên ở Nam Phi, trước khi nhập cư vào Canada ở tuổi 17. Sau đó, ông đến Mỹ với tư cách là sinh viên chuyển tiếp tại Đại học Pennsylvania.
Khối tài sản của Elon Musk chủ yếu đến từ cổ phiếu Tesla. Giữa tháng 8 vừa qua tỉ phú này gây nhiều chú ý khi tuyên bố mua lại Manchester United trên trang Twitter cá nhân.
2. Bernard Arnault và gia đình (158,6 tỉ USD)
Là người Châu Âu duy nhất lọt vào danh sách, tỉ phú người Pháp Bernard Arnault làm chủ một đế chế kinh doanh các mặt hàng xa xỉ gồm 70 thương hiệu, trong đó có Louis Vuitton và Sephora.
Bernard Arnault là Chủ tịch và Giám đốc điều hành (CEO) của nhà sản xuất hàng xa xỉ lớn nhất thế giới LVMH. LVMH là tập đoàn hàng đầu thế giới về xa xỉ phẩm với 70 thương hiệu cao cấp cùng khoảng 4.000 nhà bán lẻ, hoạt động trong 6 lĩnh vực nổi bật
Dù giảm mạnh tài sản ròng so với tháng 2.2022, tuy nhiên, Bernard Arnault vẫn thăng 1 hạng trong danh sách tỉ phú thế giới.
3. Jeff Bezos (151,9 tỉ USD)
Tỉ phú Jeff Bezos gia nhập hàng ngũ những người giàu nhất thế giới bắt đầu từ việc thành lập gã khổng lồ thương mại điện tử Amazon vào năm 1994 tại gara nhà mình ở Seattle, Mỹ.
Ngày 5.7.2021, ông Bezos từ chức giám đốc điều hành để trở thành chủ tịch điều hành tập đoàn. Người từng nắm giữ vị trí giàu nhất thế giới nay đã tụt xuống vị trí thứ 3.
4. Bill Gates (106,3 tỉ USD)
Tỉ phú Bill Gates nổi tiếng với vai trò đồng sáng lập công ty công nghệ Microsoft - công ty phần mềm máy tính cá nhân lớn nhất thế giới - vào năm 1975.
Sau khi rời khỏi vị trí điều hành của Microsoft, Bill Gates cùng vợ - bà Melinda Gates - tập trung điều hành quỹ từ thiện tư nhân lớn nhất thế giới Bill and Melinda Gates Foundation. Tuy nhiên, hai người đã ly hôn năm 2021.
5. Larry Ellison (100,3 tỉ USD)
Tỉ phú Larry Ellison là chủ tịch, giám đốc Công nghệ và là đồng sáng lập tập đoàn phần mềm khổng lồ Oracle, trong đó ông sở hữu khoảng 35% cổ phần.
Bên cạnh đó, Larry Ellison được cho là sở hữu một danh mục bất động sản “đếm không xuể” trải khắp nước Mỹ.
Theo sau trong danh sách này là các tỉ phú Warren Buffett (97,3 tỉ USD); Mukesh Ambani (94,2 tỉ USD); Larry Page (90,6 tỉ USD) và Sergey Brin (86,9 tỉ USD).
Trong danh sách 10 tỉ phú giàu nhất hiện nay chỉ có 2 tỉ phú Ấn Độ là Gautam Adani và Mukesh Ambani – ghi nhận tài sản tăng. Tính từ đầu năm tới nay, khối tài sản của tỉ phú Gautam Adani đã tăng khoảng 70 tỉ USD, trong khi Ambani chứng kiến tài sản tăng thêm khoảng 4 tỉ USD.
2 tỉ phú chịu thiệt hại nặng nề nhất khi chứng khoán Mỹ lao dốc vừa qua là Bezos và Mark Zuckerberg. Ông chủ Facebook hiện chỉ còn sở hữu tài sản ròng khoảng 54,6 tỉ USD.
Danh sách 100 ngôi sao có thu nhập cao nhất thế giới được biên tập và xuất bản bởi tạp chí Forbes từ năm 1999 cho đến nay. Mục đích của danh sách này là thống kê ra 100 người nổi tiếng quyền lực nhất thế giới. Các yếu tố để có mặt trong danh sách dựa vào mức thu nhập, số lượt tìm kiếm trên Google, lượng fan hâm mộ, số lần xuất hiện trên báo chí cũng như clip.
Danh sách 100 người nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]
Thập niên 1990[sửa | sửa mã nguồn]
1999[1]Ca sĩ | 269.000.000 $ | |
Ngôi sao truyền hình | 125.000.000 $ | |
Diễn viên | 37.000.000 $ | |
Diễn viên | 267.000.000 $ | |
Nhà làm phim | 175.000.000 $ | |
Ca sĩ | 49.000.000 $ | |
Diễn viên | 58.000.000 $ | |
Diễn viên | 56.000.000 $ | |
Ca sĩ | 55.500.000 $ | |
Ca sĩ | 57.000.000 $ |
Thập niên 2000[sửa | sửa mã nguồn]
2000[2]Diễn viên | 50.000.000 $ | |
Nhà làm phim | ||
Ngôi sao truyền hình | ||
Diễn viên | 40.000.000 $ | |
Vận động viên bóng rổ | 37.000.000 $ | |
Ca sĩ | ||
Tay golf | 53.000.000 $ | |
Ca sĩ | ||
Ca sĩ | ||
Nhà làm phim |
Diễn viên | ||
Tay golf | ||
Ca sĩ | ||
Ca sĩ | ||
Diễn viên | ||
Vận động viên bóng rổ | ||
Ca sĩ | ||
Ca sĩ | ||
Ngôi sao truyền hình | ||
Diễn viên |
Ca sĩ | ||
Tay golf | ||
Nhà làm phim | ||
Ca sĩ | ||
Ca sĩ | ||
Ca sĩ | ||
Ca sĩ | ||
Ngôi sao truyền hình | ||
Vận động viên bóng rổ | ||
Diễn viên |
Diễn viên | ||
Ca sĩ | ||
Tay golf | ||
Nhà làm phim | ||
Ca sĩ/ Diễn viên | ||
Ca sĩ | ||
Diễn viên | ||
Ngôi sao truyền hình | ||
Diễn viên | ||
Ca sĩ |
Diễn viên | ||
Tay golf | ||
Ngôi sao truyền hình | ||
Diễn viên | ||
Ca sĩ | ||
Nhà văn | ||
Vận động viên bóng rổ | ||
Ca sĩ | ||
Nhà làm phim | ||
Diễn viên |
Ngôi sao truyền hình | 225.000.000 $ | |
Tay golf | 87.000.000 $ | |
Diễn viên | 185.000.000 $ | |
Nhà làm phim | 290.000.000 $ | |
Vận động viên bóng rổ | 33.400.000 $ | |
Nhà làm phim | ||
Diễn viên | ||
Ca sĩ | ||
Ca sĩ | ||
Diễn viên |
Diễn viên | 67.000.000 $ | |
Ca sĩ | 90.000.000 $ | |
Ngôi sao truyền hình | 225.000.000 $ | |
Ca sĩ | 110.000.000 $ | |
Tay golf | 90.000.000 $ | |
Nhà làm phim | 332.000.000 $ | |
Ngôi sao radio | 302.000.000 $ | |
Ca sĩ | 41.000.000 $ | |
Cast of The Sopranos | Diễn viên | 52.000.000 $ |
Nhà văn | 88.000.000 $ |
Ngôi sao truyền hình | 260.000.000 $ | |
Tay golf | 100.000.000 $ | |
Ca sĩ | 72.000.000 $ | |
Ca sĩ | 88.000.000 $ | |
Diễn viên | 35.000.000 $ | |
Diễn viên | 92.000.000 $ | |
Ca sĩ | 53.000.000 $ | |
Diễn viên | 31.000.000 $ | |
Ca sĩ | 83.000.000 $ | |
Nhà làm phim | 110.000.000 $ |
Ngôi sao truyền hình | 275.000.000 $ | |
Tay golf | 115.000.000 $ | |
Diễn viên | 14.000.000 $ | |
Ca sĩ | 80.000.000 $ | |
Cầu thủ bóng đá | 50.000.000 $ | |
Diễn viên | 72.000.000 $ | |
Ca sĩ | 82.000.000 $ | |
Ca sĩ | 115.000.000 $ | |
Nhà văn | 300.000.000 $ | |
Diễn viên Ngôi sao truyền hình | 20.000.000 $ |
Diễn viên | 27.000.000 $ | |
Ngôi sao truyền hình | 275.000.000 $ | |
Ca sĩ | 110.000.000 $ | |
Ca sĩ | 87.000.000 $ | |
Tay golf | 110.000.000 $ | |
Ca sĩ | 70.000.000 $ | |
Nhà làm phim | 150.000.000 $ | |
Diễn viên | 25.000.000 $ | |
Diễn viên | 28.000.000 $ | |
Vận động viên bóng rổ | 45.000.000 $ |
Thập niên 2010[sửa | sửa mã nguồn]
2010[12]Ngôi sao truyền hình | 315.000.000 $ | |
Ca sĩ | 87.000.000 $ | |
Nhà làm phim | 210.000.000 $ | |
Ca sĩ | 62.000.000 $ | |
Tay golf | 105.000.000 $ | |
Ca sĩ | 64.000.000 $ | |
Ca sĩ | 130.000.000 $ | |
Diễn viên | 56.000.000 $ | |
Diễn viên | 75.000.000 $ | |
Ca sĩ | 58.000.000 $ |
Ca sĩ | 90.000.000 $ | |
Ngôi sao truyền hinh | 290.000.000 $ | |
Ca sĩ | 53.000.000 $ | |
Ca sĩ | 195.000.000 $ | |
Ca sĩ | 100.000.000 $ | |
Tay golf | 75.000.000 $ | |
Ca sĩ | 45.000.000 $ | |
Ca sĩ | 125.000.000 $ | |
Ngôi sao truyền hình | 90.000.000 $ | |
Vận động viên bóng rổ | 48.000.000 $ |
Ca sĩ/ Diễn viên | 52.000.000 $ | |
Ngôi sao truyền hình | 165.000.000 $ | |
Ca sĩ | 55.000.000 $ | |
Ca sĩ | 53.000.000 $ | |
Ca sĩ | 52.000.000 $ | |
Ca sĩ | 58.000.000 $ | |
Ngôi sao truyền hình | 18.000.000 $ | |
Ca sĩ | 45.000.000 $ | |
Diễn viên | 75.000.000 $ | |
Nhà làm phim | 130.000.000 $ |
Ngôi sao truyền hình | 77.000.000 $ | |
Ca sĩ | 80.000.000 $ | |
Nhà làm phim | 100.000.000 $ | |
Ca sĩ | 53.000.000 $ | |
Ca sĩ | 125.000.000 $ | |
Ca sĩ | 55.000.000 $ | |
Ca sĩ | 79.000.000 $ | |
Vận động viên tennis | 71.000.000 $ | |
Ca sĩ | 58.000.000 $ | |
Ngôi sao truyền hình | 56.000.000 $ |
Ca sĩ | 115.000.000 $ | |
Vận động viên bóng rổ | 72.000.000 $ | |
Ca sĩ | 620.000.000 $ | |
Ngôi sao truyền hình | 82.000.000 $ | |
Ngôi sao truyền hình | 70.000.000 $ | |
Ca sĩ | 60.000.000 $ | |
Võ sĩ quyền anh | 105.000.000 $ | |
Ca sĩ | 48.000.000 $ | |
Ca sĩ | 40.000.000 $ | |
Diễn viên | 75.000.000 $ |
Võ sĩ quyền anh | 300.000.000 $ | |
Võ sĩ quyền anh | 160.000.000 $ | |
Ca sĩ | 135.000.000 $ | |
Ca sĩ | 130.000.000 $ | |
Ngôi sao truyền hình | 95.000.000 $ | |
Ca sĩ | 90.000.000 $ | |
Tác giả | 89.000.000 $ | |
Diễn viên | 80.000.000 $ | |
Ca sĩ | 80.000.000 $ | |
Cầu thủ bóng đá | 79.500.000 $ |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “AmIAnnoying.com - Forbes' Celebrity 100 Power Ranking [1999]”. amiannoying.com.
- ^ “AmIAnnoying.com - Forbes' Celebrity 100 Power Ranking [2000]”. amiannoying.com.
- ^ “AmIAnnoying.com - Forbes' Celebrity 100 Power Ranking [2001]”. amiannoying.com.
- ^ “AmIAnnoying.com - Forbes' Celebrity 100 Power Ranking [2002]”. amiannoying.com.
- ^ “Forbes.com”. forbes.com.
- ^ Peter Kafka (ngày 18 tháng 6 năm 2004). “The Celebrity 100”. Forbes.
- ^ “The Celebrity 100”. forbes.com.
- ^ “The Celebrity 100 - Forbes.com”. forbes.com.
- ^ “The Celebrity 100 - Forbes.com”. forbes.com.
- ^ “The Celebrity 100 - Forbes.com”. forbes.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016.
- ^ “The Celebrity 100”. forbes.com.
- ^ “The Celebrity 100”. forbes.com.
- ^ “Celebrity 100 2011”. Forbes.
- ^ “Forbes' Celebrity 100: Jennifer Lopez Tops The 2012 List”. The Huffington Post.
- ^ Rebecka Schumann (ngày 26 tháng 6 năm 2013). “Forbes Lists Top 100 Most Powerful Celebrities in 2013: Oprah Winfrey Takes Number One Spot [FULL LIST]”. International Business Times.
- ^ Dorothy Pomerantz (ngày 30 tháng 6 năm 2014). “Beyoncé Knowles Tops The FORBES Celebrity 100 List”. Forbes.
- ^ Zack O'Malley Greenburg. “Celebrity 100: The World's Highest-Paid Superstars Of 2015”. Forbes.