Yêu bản thân trong tiếng anh là gì năm 2024

Yêu bản thân tiếng Anh là gì?

Ví dụ tiếng Anh về Yêu bản thân

Ví dụ 1. Yêu bản thân là giữ cho một cơ thể khỏe mạnh, một tâm hồn lạc quan và một mục tiêu xứng đáng trong cuộc sống.

  • Loving yourself is to keep a healthy body, a positive mind, and a worthwhile goal in life.

Ví dụ 2. Bạn phải yêu bản thân mình hơn bất cứ ai mà bạn từng yêu trong đời.

  • You have to love yourself more than anyone you ever loved in life.

Ví dụ 3. Điều quan trọng là phải yêu bản thân mình và chăm sóc tốt cho chính mình.

  • It's important to love yourself and practice self-care.

Ví dụ 4. Cô học cách yêu bản thân mình và chấp nhận những khiếm khuyết của mình.

  • She learned to love herself and accept her flaws.

Phân biệt từ tiếng Anh "Yêu bản thân" và "Tự luyến"

Sự Khác Biệt Giữa "Yêu Bản Thân" và "Tự Luyến" Trong Tiếng Anh:

Yêu Bản Thân (Love Yourself): Yêu bản thân (Love Yourself) đơn giản là hành động của việc giữ cho tâm hồn và tinh thần của bản thân ở trạng thái tốt nhất. Đây là một trạng thái tích cực, khuyến khích việc chăm sóc bản thân, tôn trọng giá trị cá nhân và xem trọng hạnh phúc cá nhân. Điều quan trọng là yêu bản thân không nghĩa là tự cao, mà là việc đặt mình ở vị trí ưu tiên mà không làm tổn thương người khác.

Như câu nói "You have to love yourself more than anyone you ever loved in life" - Bạn phải yêu bản thân mình hơn bất cứ ai mà bạn từng yêu trong đời.

Tự Luyến (Narcissistic): Ngược lại, tự luyến (Narcissistic) đặc trưng bởi sự quá mức xem trọng bản thân, thường đi kèm với sự lơ đãng và lạc quan đối với người khác. Người tự luyến thường tỏ ra tự cao, không chấp nhận phê phán, và coi thường người khác.

Ví dụ: "He was insufferable at times: self-centered and narcissistic" - Đôi lúc thật sự không chịu nổi anh ta, quá tự cao và tự luyến, thể hiện sự khác biệt rõ ràng giữa việc yêu bản thân một cách tích cực và tự luyến một cách tiêu cực.

Các nghĩa khác nhau của từ "Love"

"Love" Trong Quần Vợt: Trong lĩnh vực quần vợt, "love" không chỉ là một cảm xúc, mà còn là điểm số. Khi một người chơi đạt chiến thắng mà đối thủ không có điểm nào, điểm số được mô tả là "love." Điều này tạo ra một cú pháp độc đáo, ví dụ như: "The score is 30-love in favor of the serving player." (Điểm số là 30-love thuận lợi cho người giao bóng.)

"Love" Như Một Đam Mê: Ngoài ra, "love" cũng được sử dụng như một danh từ để thể hiện sự đam mê và lòng trung thành đối với một hoạt động, môn thể thao hoặc sở thích nào đó. Ví dụ, "I have a great love for tennis and I try to play every chance I get." (Tôi rất đam mê quần vợt và tôi cố gắng chơi mỗi khi có cơ hội.)

"Love" Như Một Động Từ: Khi "love" được sử dụng như một động từ, nó mang ý nghĩa của tình yêu, thích hoặc say mê đối tượng nào đó. Ví dụ, "I love spending time with my family and friends." (Tôi thích dành thời gian cùng gia đình và bạn bè.) Cụm từ này thường được sử dụng để diễn đạt sự ấm áp và tình cảm mạnh mẽ đối với người thân và bạn bè.

Câu hỏi thường gặp

1. Yêu bản thân tiếng Anh là gì?

Câu trả lời: Yêu bản thân tiếng Anh dịch là "love yourself" /lʌv jərˈsɛlf/. Đây là một khái niệm không chỉ đơn giản là chấp nhận bản thân mình mà còn bao gồm sự kết hợp độc đáo của việc điều tiết tâm trạng, tư duy tích cực, và lòng nhân ái đối với chính bản thân.

2. Sự khác biệt giữa "Yêu Bản Thân" và "Tự Luyến" trong tiếng Anh là gì?

Câu trả lời: Yêu bản thân (Love Yourself) là hành động tích cực giữ cho tâm hồn và tinh thần ở trạng thái tốt nhất, khuyến khích việc chăm sóc bản thân và tôn trọng giá trị cá nhân. Ngược lại, tự luyến (Narcissistic) là sự quá mức xem trọng bản thân, thường đi kèm với sự lơ đãng và lạc quan đối với người khác, thể hiện sự tự cao và coi thường người khác.

3. Có những ví dụ tiếng Anh nào về Yêu Bản Thân?

Câu trả lời:

  • Ví dụ 1: "Loving yourself is to keep a healthy body, a positive mind, and a worthwhile goal in life."
  • Ví dụ 2: "You have to love yourself more than anyone you ever loved in life."
  • Ví dụ 3: "It's important to love yourself and practice self-care."
  • Ví dụ 4: "She learned to love herself and accept her flaws."

4. Từ "Love" trong tiếng Anh có những nghĩa khác nhau không liên quan đến việc yêu bản thân?

Câu trả lời: Có, từ "love" có nghĩa khác nhau như trong quần vợt khi làm điểm số, khi diễn đạt đam mê và lòng trung thành với một hoạt động hoặc sở thích nào đó, và khi sử dụng như một động từ để thể hiện tình yêu, thích hoặc say mê đối tượng nào đó.

và các bạn sẽ thấy dễ dàng hơn để yêu người lân cận” sẽ là thông điệp của chúng và đây sẽ là sự dối trá khủng khiếp nhất mà chúng sẽ buộc các con phải đón nhận.

Love yourself first and you will find it easier to love your neighbour will be their message and this will be the biggest lie they will force you, My followers,

Hãy yêu bản thân mình hoàn toàn, nếu trong gương, bạn chỉ nhận thấy những thiếu sót, năng lượng không thích này sẽ quay trở lại với bạn dưới dạng thái độ tiêu cực của người khác.

Love yourself entirely, if in the mirror, you notice only shortcomings, this energy of dislike to return to you in the form of a negative attitude of others.

Thực tế, tôi chưa bao giờ bắt gặp một lời bình luận nào về Dhammapada, về những lời kinh này của Phật,mà đã chú ý tới phần thứ nhất: Hãy yêu bản thân mình.

In fact, I have never come across a single commentary on The Dhammapada, these sutras of the Buddha,which has paid any attention to the first part: Love yourself.

Điều cốt yếu trong thông điệp của tôi đó là hãy yêu bản thân mình và ngừng lại việc so sánh bản thân với người khác vì chẳng có điều gì là hoàn hảo cả, sự hoàn hảo không tồn tại.”.

That's really truly what my message is- finding self love within yourself and not comparing yourself to others because there's no such thing as perfection, because perfection doesn't exist.".

You don't have to become a fitness freak, but love your body as much as you can.

Chúng ta hãy yêu cầu bản thân mình ít nhất mỗi ngày nói với Chúa rằng chúng ta yêu Người;

We can ask ourselves if at least once a day we tell the Lord that we love him;

Hãy yêu bản thân mình” để tự nhắc nhở mình rằng không ai yêu chúng ta nhiều hơn chính bản thân mình.

Help us to love ourselves and to truly believe that any sin of ours is no greater than Your love.

Hãy yêu quý bản thân mình và nhận thức rằng bạn xứng đáng và giá trị để có thật nhiều tiền.

Love yourself and convince yourself that you deserve and are worthy of receiving abundant amounts of money.

Bạn yêu thương những người xung quanh mình thì hãy yêu lấy bản thân của mình.

Please love the people around you, and please love yourself.

Đó là điều khôn ngoan lớn nhất của tôi vàlà điều tôi đang dạy con gái, hãy yêu bản thân mình, là chính mình trước tiên, và sau đó bạn sẽ có mối quan hệ tuyệt vời với mọi người ở nơi làm việc, với gia đình và với[ những] người mà bạn chọn chia sẻ cuộc sống của bạn.”.

That was my biggest piece of wisdom andthat is what I am teaching my daughter, to love yourself, be whole on your own first, and then you will have a great relationship with the people at work, with your family, and with[those] whom you choose to share your life with.”.

Hãy yêu bản thân mình trước tiếng Anh là gì?

If you have the ability to love, love yourself first. Dịch nghĩa: Nếu bạn có khả năng yêu, hãy yêu chính mình trước.

Yêu bản thân tiếng Anh viết như thế nào?

- yêu bản thân (love yourself) chỉ hành động giữ bản thân ở trạng thái tốt nhất.

Yêu bản thân trong tiếng Trung là gì?

Học tiếng Trung cùng Nhất Thiền

1 爱自己 Yêu bản thân - YouTube.

Hãy yêu bản thân mình trước rồi mọi thứ sẽ đâu vào đó tiếng Anh?

"Love yourself first and everything else falls into line.