What is your middle name là gì năm 2024

First name là gì? First name sử dụng thế nào? Trong bài viết này, bạn hãy cùng Ivycation tìm hiểu chi tiết về thuật ngữ này. Đồng thời tham khảo cách dùng first name trong trong các ngữ cảnh thực tế, bài thi tiếng Anh nhé.

1/ First name là gì?

First name là tên riêng của bạn ( không bao gồm họ: Last name và tên đệm: Middle name ). Dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt là tên đầu tiên. Theo cách đặt tên của người Việt Nam thì first name sẽ đứng cuối cùng vì nó là tên riêng.

Ví dụ:

Bạn tên Lê Thị Thảo

First name ( tên riêng ) của bạn là Thảo

Last name ( họ ): Lê

Middle name ( tên đệm ): Thị

Bạn tên Đinh Văn Kính

First name ( tên riêng ) của bạn là Kính

Last name ( họ ): Đinh

Middle name ( tên đệm ): Văn

Trong tiếng Anh first name lại xuất hiện ở đầu, theo công thức:

Full name = First name ( tên đầu tiên ) + Middle name ( tên đệm ) + Last name ( Họ )

Ví dụ:

Bạn tên James Smith

First name là James

Last name: Smith

Bạn tên Thomas Shelby

First name là Thomas

Last name: Shelby

Bạn tên David Patrick Kelly

First name là David

Last name: Kelly

Middle name: Patrick

✅✅✅ Mời bạn xem thêm:

Last name là gì? Last name được sử dụng trong những trường hợp nào?

2/ First name sử dụng trong trường hợp nào?

First name là một dạng thông tin cá nhân quan trọng được sử dụng trong nhiều trường hợp. Chẳng hạn như điền thủ tục giấy tờ, biên lai, hoàn thành CV xin việc, form mua hàng,… Đăng ký mới các tài khoản mạng xã hội, diễn đàn, app mobile, nickname game, email,…

Trong giao tiếp, nếu gặp người mới. Đối phương có thể hỏi first name của bạn để tiện xưng hô. Câu hỏi sẽ là What is your first name? Bạn chỉ cần trả lời My name is + tên riêng.

Ví dụ:

Bạn tên là Nguyễn Mạnh Cường

Khách đặt câu hỏi: What is your first name?

Bạn trả lời: My name is Cường

Trên một số giấy tờ cần điền họ tên, bạn sẽ thấy có 3 ô khai báo tương ứng Last name, Middle name và First name. Nếu tên của bạn là Le Thi Thao sẽ khai báo như sau.

First Name Middle Name Last Name Thao Thi Le

Trường hợp có 2 ô tương ứng với First Name và Last Name, sẽ khai báo như sau.

First Name Last Name Thao Thi Le

Trường hợp chỉ có 1 duy nhất tương ứng với Name sẽ khai báo như sau.

3/ Cách sử dụng first name trong ngữ cảnh thực tế

Hãy cùng Ivycation tìm hiểu cách sử dụng first name trong những ngữ cảnh cụ thể sau đây.

3.1/ Đăng ký tài khoản email, mạng xã hội, website tiếng anh

Khi đăng ký các trang mạng xã hội, gmail hay các website tiếng anh thường có 2 ô là first name và last name. Ô first name thường xuất hiện đầu tiên.

Bạn có thể điền tên vào ô theo 2 cách.

Giả sử tên bạn là Nguyen Viet Anh

Cách 1:

  • First name: Anh
  • Last name: Nguyen Viet

Cách 2:

  • First name: Viet Anh
  • Last name: Nguyen

Trường hợp website có 3 ô tên tương ứng với First name, Middle Name, Last name. Tên ghi vào sẽ là.

  • First name: Anh
  • Middle Name: Viet
  • Last name: Nguyen

3.2/ Làm hồ sơ du học

Hồ sơ du học có nhiều loại giấy tờ. Chính vì vậy, bạn cần căn cứ vào yêu cầu của thủ tục để cung cấp thông tin phù hợp. Hình thức thường gặp nhất là điền tên dưới dạng legal name ( tên pháp lý ) hoặc chia 2 ô Surname + First Name. Legal name là tên trên giấy khai sinh, vì vậy bạn phải điền chính xác để làm thủ tục.

Ví dụ tên bạn là Nguyễn Việt Anh

Trường hợp 1:

Legal name: Nguyễn Việt Anh

First name là Việt Anh

Trường hợp 2:

Surname First Name Nguyễn Việt Anh

3.3/ Điền thông tin vào các chứng từ giao dịch

Các chứng từ giao dịch thường yêu cầu bạn điền đầy đủ tên. Họ thường để “ Name “ trong phần cung cấp thông tin. Trường hợp này bạn ghi họ tên đầy đủ Nguyen Viet Anh. First name trong trường hợp này là Viet Anh.

3.4/ Điền thông tin vào bài kiểm tra

Thông thường các bài kiểm tra tại trường học tại Mỹ sẽ yêu cầu học viên điền đầy đủ thông tin bao gồm họ và tên. Bạn chỉ cần viết vào ô student name tên của mình.

Ví dụ:

Bạn tên là Nguyễn Việt Anh

Student name: Anh Viet Nguyen

First name: Anh

4/ Cách sử dụng first name trong bài thi tiếng Anh Ielts/Toeic

Trong bài thi Ielts phần cung cấp thông tin sẽ để Candidate name. Hãy điền chính xác tên của bạn vào bài thi. Ví dụ thí sinh tên Lê Thị Thảo => Candidate name sẽ ghi là LE THI THAO. Chú ý nhé, tên phải viết hoa tất cả các chữ cái và bỏ dấu. Trường hợp này first name là THAO.

Bài thi Toeic sẽ để mục tên thí sinh dưới dạng các ô. Mỗi ô bạn điền một chữ cái tương ứng với thứ tự của tên mình từ trái qua phải.

First name and middle name là gì?

Vì vậy, bài viết sẽ cung cấp thông tin cho người học tiếng Anh về cách viết tên tiếng Việt sang tiếng Anh đúng quy tắc và giải thích sự khác nhau về văn hóa phương Đông và phương Tây khi sử dụng First name, Middle name và Last name,… First name là tên riêng. Middle name là tên đệm.

Last name trong tiếng Anh là gì?

Về định nghĩa: First Name là tên trong giấy khai sinh, còn Last Name là họ hoặc là tên đại điện cho gia đình. Về văn hóa: First name là tên riêng mang tính cá nhân hóa, còn Last name đại diện cho tên của gia đình trong dòng họ. Với người Việt Nam Last Name là họ.

Preferred Name nghĩa là gì?

Preferred First name là gì? Preferred First name là thuật ngữ chỉ tên gọi thay thế cho tên chính, là biệt danh, nghệ danh hay một cái tên khác được sử dụng ở nhà hoặc trong một trường hợp cụ thể (ví dụ như giữa những người trong gia đình, trường học, công ty...).

What's your First name là gì?

What is your first name? (Tên của bạn là gì? – Chỉ tên gọi, không bao gồm họ và tên đệm).

Chủ đề