Vừa lòng tất cả mọi người tiếng anh là gì năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Ai cũng làm việc để làm vừa lòng Jiro.

Everybody works to please Jiro.

Nếu cô làm vừa lòng taTa sẽ đưa cô đến nơi có " chân hoa "

If you impress me, I' il take you to where the real flowers grow

Bạn không thể làm vừa lòng được ông này đâu.

You couldn't satisfy this guy.

Cậu ta luôn cố gắng làm vừa lòng cha mình

He always tries to please his father.

Dường như không gì có thể làm vừa lòng những người ấy.

It seems impossible to satisfy the people.

2 Dân Y-sơ-ra-ên cảm thấy sung sướng khi họ làm vừa lòng Đức Chúa Trời.

2 The Israelites experienced joy when they pleased God.

Bạn sẽ làm vừa lòng Ngài hơn (Cô-lô-se 3:10).

You become more pleasing to God. —Colossians 3:10.

Làm thế nào chúng ta có thể tìm được tôn giáo thật làm vừa lòng Đức Chúa Trời?

How can we find that one religion that really pleases God?

Tôi phải đứng giữa mấy cái sự ganh đua này, mà còn phải làm vừa lòng Walt nữa."

I was the midst of all this competition, and with Walt to please, too."

Ông muốn làm vừa lòng Thân Mẫu của Các rồng.

You want to please the Mother of Dragons.

Không có thứ gì làm vừa lòng nàng.

Something is just not quite right here.

Nhưng phải chăng như vậy là đủ để làm vừa lòng Đức Chúa Trời?

But is that enough to please God?

Tớ đoán là chúng ta nên làm vừa lòng cậu ta.

I guess we'd better humour him.

Nhưng chú ăn có một hai miếng và tôi nghĩ chỉ để làm vừa lòng Farzana jan.

But he only takes a bite or two and even that I think is out of courtesy to Farzana jan.

(Gióp 1:8) Gióp đã làm vừa lòng Đức Chúa Trời.

(Job 1:8) Job was pleasing to God.

Tôn giáo làm vừa lòng Đức Chúa Trời còn phải hội đủ điều kiện nào khác nữa?

What about another requirement of religion that pleases God?

Làm vừa lòng cả hai đứa chúng tôi là một điều bất khả đối với ông.

To please us both was an impossibility

□ Tìm cách làm vừa lòng nhau

□ Seek to please each other

Tôi ở đây để làm vừa lòng Batiatus.

I seek only to please batiatus.

♫ Ôi làm ơn, làm ơn, hãy làm vừa lòng tôi ♫

♫ Oh please, oh please, oh please me right ♫

Họ vui mừng bởi vì họ biết mình đang làm vừa lòng Đức Chúa Trời.

This is so because they know that they are pleasing God.

Tôn giáo nào làm vừa lòng Đức Chúa Trời

The Religion That Pleases God

Bạn có nghĩ rằng mọi tôn giáo đều làm vừa lòng Đức Chúa Trời không?

Do you feel that all religions please God?

Người là loài duy nhất gây đau đớn để làm vừa lòng thú vui đó. "

He is the only one that inflicts pain for the pleasure of doing it. "

Trong cả giao tiếp thường ngày và phần thi Speaking - Nói của các bài thi tiếng Anh, biết cách biểu đạt cảm xúc là vô cùng quan trọng. Để có được khả năng đó, hiển nhiên người nói cần được trang bị vốn từ diễn đạt. Bài viết này sẽ giới thiệu và đi sâu vào những từ và cụm từ mô tả niềm vui và cách để áp dụng chúng vào IELTS Speaking hiệu quả.

Key takeaways:

  • Tính từ thông dụng chỉ niềm vui trong tiếng Anh: happy, contented, content, pleased, joyful, delighted, elated, blissful
  • Danh từ thông dụng chỉ niềm vui trong tiếng Anh: content/contentment, pleasure, delight, joy, elation, bliss, jubilation, blast
  • Thành ngữ nói về niềm vui trong tiếng Anh: in seventh heaven, on cloud nine, over the moon, float/walk on air, (be) beside oneself with (joy), on top of the world, tickled pink, as pleased as Punch, (as) happy as a clam
  • Hai trong số những cách học từ hiệu quả là ứng dụng từ mới vào nói và viết và sử dụng các trò chơi học từ vựng

Các tính từ chỉ niềm vui

Happy

(phiên âm: /ˈhæpi/)

Theo từ điển Oxford, happy được định nghĩa là “feeling or showing pleasure; pleased” - nghĩa là cảm nhận hoặc thể hiện niềm vui thích, hài lòng; và nghĩa được chấp nhận rộng rãi nhất trong tiếng Việt là hạnh phúc.

VD:

I am very happy to see you today!

Dịch: Tôi rất vui khi được gặp bạn hôm nay!

Maya was so happy to hear that her father was coming back home after fulfilling his military service.

Dịch: Maya rất đỗi hạnh phúc khi nghe rằng bố của cô ấy sắp về nhà sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự.

Content

(phiên âm: /kənˈtent/)

Theo từ điển Oxford, content được định nghĩa là “happy and satisfied with what you have“ - nghĩa là hạnh phúc và thỏa mãn với những gì bạn có; và cách dịch nghĩa phổ biến nhất là mãn nguyện, toại nguyện

VD:

John was relatively content with his job up until recently, when he decided to follow his true passion of being a writer.

Dịch: John đã khá vừa ý với công việc của anh ấy cho đến thời điểm gần đây, khi mà anh quyết định sẽ đuổi theo hoài bão đích thực của mình là trở thành một nhà văn

When I was finally content with my essay, I turned it in.

Dịch: Khi tôi cuối cùng cũng mãn nguyện với bài luận của mình, tôi đã nộp nó.

Contented

(phiên âm: /kənˈtentɪd/)

Theo từ điển Oxford, contented được định nghĩa là “showing or feeling happiness or pleasure, especially because your life is good” - nghĩa là Thể hiện hoặc cảm nhận niềm hạnh phúc hay niềm vui lớn; và cách dịch nghĩa phổ biến nhất là mãn nguyện, bằng lòng

VD:

The contented musician continued to play and produce music until his final days.

Dịch: Người nhạc sĩ mãn nguyện ấy đã tiếp tục chơi và sáng tác nhạc cho đến cuối đời.

I talked to the contented firefighter with admiration.

Dịch: Tôi đã nói chuyện với người lính cứu hỏa mãn nguyện ấy một cách đầy ngưỡng mộ.

Sự khác nhau giữa content và contented

Content vừa có thể là danh từ, ám chỉ nội dung hoặc sự vừa lòng, vừa có thể là động từ, hàm ý làm ai đó, cái gì đó vui vẻ, hạnh phúc, vừa có thể là tính từ, mang nghĩa toại nguyện, mãn nguyện. Có một tính từ tương tự, gần như đồng nghĩa với content mà nhiều người thường bối rối, không thể phân biệt đó chính là contented, cũng mang hàm nghĩa mãn nguyện, bằng lòng. Theo Bryan A. Garner (2009) trong Garner’s Modern English Usage, trong khi content thường được dùng như một tính từ vị ngữ - predicate adjective (tham khảo thêm: //zim.vn/tinh-tu-trong-tieng-anh), contented lại thường đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

VD:

  • Lan is content with her peaceful life in the countryside.

Dịch: Lan đang mãn nguyện với cuộc sống yên bình của cô ấy ở vùng nông thôn.

  • After talking to the contented teacher, I realised true happiness lies in helping others.

Dịch: Sau khi nói chuyện với người thầy toại nguyện, tôi nhận ra hạnh phúc đích thực nằm ở việc giúp đỡ người khác.

Pleased

(phiên âm: /pliːzd/)

Theo từ điển Oxford, pleased được định nghĩa là “feeling happy about something” - nghĩa là cảm thấy hạnh phúc về cái gì đó; và cách dịch nghĩa được sử dụng phổ biến nhất là hài lòng

VD:

The boss was pleased to hear that the contract was signed.

Ông chủ rất hài lòng khi nghe bản hợp đồng đã được kí

Patty is very pleased about her children’s health.

Patty rất hài lòng về sức khỏe của những đứa con của cô ấy

Joyful

(phiên âm: /ˈdʒɔɪfl/)

Theo từ điển Oxford, joyful được định nghĩa là “very happy; causing people to be happy” - nghĩa là rất hạnh phúc; khiến người khác hạnh phúc; và cách dịch nghĩa được sử dụng rộng rãi nhất là vui vẻ.

VD:

Jan is a joyful girl, she always cheers people up when they are down.

Dịch: Jan là một cô gái vui tươi, cô luôn khiến người khác phấn khởi hơn khi họ buồn.

My teacher is always joyful in class, and it makes the atmosphere very comfortable and fun.

Dịch: Cô giáo của tôi luôn vui vẻ trong lớp, và nó làm không khí rất dễ chịu và vui.

Delighted

(phiên âm: /dɪˈlaɪtɪd/)

Theo từ điển Oxford, delighted được định nghĩa là “very pleased” - nghĩa là rất hài lòng, vui sướng

VD:

My grandmother was delighted to hear I got accepted by Harvard.

Dịch: Bà tôi rất hài lòng khi nghe rằng tôi đã được Harvard nhận.

His daughter was delighted because her father was taking her to Disneyland

Dịch: Con gái của anh ta đang rất vui sướng vì anh ta sẽ đưa con bé tới Disneyland

Elated

(phiên âm: /ɪˈleɪtɪd/)

Theo từ điển Oxford, elated được định nghĩa là “very happy and excited because of something good that has happened, or will happen” - nghĩa là cực kì hạnh phúc và phấn khích vì một chuyện vui nào đó; dịch một cách uyển chuyển hơn, nó là phấn khởi, hân hoan, hoan hỉ

VD:

Jenny was elated that her boyfriend gifted her a cute scarf for Christmas

Dịch: Jenny vô cùng hoan hỉ vì bạn trai của cô ấy đã tặng cô một cái khăn đáng yêu nhân dịp Giáng sinh

Having been hired at that big company she applied for, Uyen was elated.

Vì đã được tuyển dụng tại một công ty lớn mà cô đã ứng tuyển, Uyên rất phấn khởi.

Blissful

(phiên âm: /ˈblɪsfl/)

Theo từ điển Oxford, blissful được định nghĩa là “extremely happy; showing happiness” - nghĩa là Vô cùng hạnh phúc, thể hiện niềm vui; hoặc sung sướng. Thông thường, tính từ này được sử dụng để mô tả sự vật, sự việc, hiện tượng thay vì người.

VD:

Her life was blissful from beginning to end.

Dịch: Cuộc đời cô ấy sung sướng từ đầu đến cuối

The journey from home to India was so blissful for us.

Dịch: Cuộc hành trình từ nhà đến Ấn Độ rất hạnh phúc đối với chúng tôi

Jubilant

(phiên âm: /ˈdʒuːbɪlənt/)

Trong từ điển Oxford, jubilant được định nghĩa là “feeling or showing great happiness because of a success - nghĩa là cảm nhận hoặc thể hiện sự vui sướng vì thành công nào đó; hay vui sướng, mừng rỡ, hân hoan. Tính từ này được sử dụng để thể hiện cảm giác vui sau một chiến tích, thành tựu nào đó.

VD:

The football team was jubilant after the win last night.

Dịch: Đội bóng đã rất vui sướng sau chiến thắng tối qua

The new CEO is jubilant! He had a landslide victory against his competitors.

Dịch: CEO mới đang rất hân hoan đấy! Ông ấy đã có một chiến thắng áp đảo trước những đối thủ.

Các danh từ chỉ niềm vui

Content/Contentment

(phiên âm: /kənˈtent/, /kənˈtentmənt/)

Theo từ điển Oxford, content và contentment là hai cách viết khác nhau của cùng một từ, và được định nghĩa là “a feeling of being happy or satisfied” - nghĩa là cảm giác hạnh phúc hoặc thỏa mãn; hay sự vui lòng, sự toại ý, sự mãn nguyện.

VD:

He let out a sigh of contentment.

Dịch: Anh ta thở một hơi mãn nguyện.

Contentment to me is stay home with my cats.

Dịch: Sự mãn nguyện đối với tôi là ở nhà với mấy con mèo.

Pleasure

(phiên âm: /ˈpleʒə(r)/)

Trong từ điển Oxford, pleasure được định nghĩa là “a state of feeling or being happy or satisfied” - nghĩa là trạng thái hạnh phúc, thỏa mãn; hay niềm vui thích

VD:

It is my pleasure to work with you.

Dịch: Tôi rất vui khi được làm việc với bạn.

We have to appreciate the simple pleasures in life.

Dịch: Chúng ta phải trân trọng những niềm vui đơn giản trong cuộc sống.

Delight

(phiên âm: /dɪˈlaɪt/)

Trong từ điển Oxford, delight được định nghĩa là “a feeling of great pleasure” - nghĩa là cảm giác cực kì vui thích; hay sự vui sướng. Delight còn có định nghĩa khác như sau: “something that gives you great pleasure” - tức là một điều gì đó mà làm bạn thấy vui thích. Định nghĩa đầu tiên không đếm được, còn định nghĩa thứ 2 thì có.

VD:

He found delight in painting.

Dịch: Anh ấy đã tìm thấy sự vui sướng trong việc vẽ tranh

My time at Cornell has been a delight thus far.

Dịch: Khoảng thời gian của tôi tại Cornell cho đến nay thực sự rất vui.

Joy

(phiên âm: /dʒɔɪ/)

Theo từ điển Oxford, joy được định nghĩa là “a feeling of great happiness” - nghĩa là cảm giác cực kì hạnh phúc; và cách dịch nghĩa được sử dụng rộng rãi nhất là sự vui vẻ. Tương tự nhe delight, joy cũng có một cách định nghĩa khác, đếm được, đó là “a person or thing that causes you to feel very happy”, tức là một người hoặc vật mà làm bạn thấy rất hạnh phúc.

VD:

Hanging out with friends brings me great joy.

Dịch: Đi chơi với bạn bè khiến tôi rất vui vẻ

Mary is such a joy to be with! She’s smart, funny and pretty.

Dịch: Mary làm tôi rất hạnh phúc! Cô ấy thông minh, hài hước và xinh xắn.

Elation

(phiên âm: /ɪˈleɪʃn/)

Theo từ điển Oxford, elation được định nghĩa là “a feeling of great happiness and excitement” - nghĩa là cảm giác cực kì vui và phấn khích; hay sự phấn khởi, sự hân hoan.

VD:

She couldn’t hide her elation at the news of her victory.

Dịch: Cô ấy không thể giấu nổi sự hân hoan khi nghe tin về chiến thắng của mình.

The elation was clear on his face.

Dịch: Sự phấn khởi hiện rõ trên gương mặt anh ấy

Bliss

(phiên âm: /blɪs/)

Theo từ điển Oxford, bliss được định nghĩa là “extreme happiness” - nghĩa là Niềm hạnh phúc tột độ, sự sung sướng. Danh từ này không đếm được.

VD:

What bliss!

Dịch: Thật hạnh phúc làm sao!

I would like to live my life in bliss.

Dịch: Tôi muốn một cuộc sống thật hạnh phúc.

Jubilation

(phiên âm: /ˌdʒuːbɪˈleɪʃn/)

Trong từ điển Oxford, jubilation được định nghĩa là “a feeling of great happiness because of a success” - nghĩa là Cảm giác cực kì vui sướng vì thành công nào đó; dịch một cách uyển chuyển hơn là sự vui sướng, sự mừng rỡ, sự hân hoan

VD:

Everyone could see their jubilation for reaching the finals.

Dịch: Tất cả mọi người đều thấy sự mừng rỡ của họ khi vào được chung kết.

Zoe expressed her jubilation at her boyfriend’s proposal.

Dịch: Zoe đã thể hiện niềm vui sướng khi bạn trai cô ấy cầu hôn.

Blast

(phiên âm: /blɑːst/)

Theo từ điển Oxford, blast được nói đến ở đây có định nghĩa là “a very happy experience that is a lot of fun” - nghĩa là một trải nghiệm thú vị và vui vẻ. Danh từ này không trang trọng, thường được sử dụng trong các cuộc hội thoại thân mật.

VD:

We had a blast at Jake’s party last night!

Dịch: Chúng tôi đã thực sự rất vui ở bữa tiệc của Jake vào tối qua!

The trip to Sydney was a blast!

Dịch: Chuyến du lịch đến Sydney thực là một trải nghiệm thú vị!

Một số thành ngữ nói về niềm vui

in seventh heaven

Định nghĩa: extremely happy (vô cùng vui vẻ, hạnh phúc)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Nó diễn tả sự hạnh phúc, vui vẻ tột cùng, có thể sử dụng để diễn tả cảm xúc vui sướng trong những dịp trọng đại, thành công lớn.

VD: After years of saving, David amassed enough money to buy a house. His wife must be in seventh heaven now. (Sau nhiều năm dành dụm, David đã gom đủ tiền để mua nhà. Vợ của cậu ấy chắc hẳn đang sung sướng lắm đây.)

on cloud nine

Định nghĩa: extremely happy (vô cùng vui vẻ, hạnh phúc)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Nó diễn tả sự hạnh phúc, vui sướng mê ly, ngây ngất. Bạn đọc nên lưu ý đây là một thành ngữ không trang trọng, chỉ dùng trong các trường hợp, cuộc hội thoại thân mật.

VD: Yesterday, during our walk along the beach, Jake finally proposed! We are currently considering the date and venue for our wedding, I am on cloud nine right now! (Hôm qua, trong khi đang đi bộ trên bờ biển, Jake cuối cùng cũng đã cầu hôn tôi! Chúng tôi hiện tại đang cân nhắc thời gian và địa điểm cho lễ cưới, tôi thực sự quá vui sướng!)

over the moon

Định nghĩa: extremely happy and excited (cực kì vui và phấn khích)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Nó diễn tả niềm vui, phấn khích, hứng khởi. Tương tự on cloud nine, đây là một thành ngữ không trang trọng, và thường được sử dụng trong British English nhiều hơn.

VD: The employee is over the moon about his promotion. (Người nhân viên đang vô cùng hứng khởi về sự thăng tiến của mình.)

float/walk on air

Định nghĩa: to feel very happy (cảm thấy rất vui)

Thành ngữ này đã có sẵn động từ float/walk, vì vậy nó có thể tự hoàn thành vai trò vị ngữ trong một câu hoàn chỉnh.

VD: Having passed the exam with flying colours, she was walking on air. (Vì đã hoàn thành xuất sắc kì thi, cô ấy rất hạnh phúc)

(be) beside oneself with (joy)

Định nghĩa: unable to control yourself because of the strength of emotion you are feeling (không thể kiềm chế được bản thân vì cảm xúc quá mãnh liệt)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Khi đi với joy, nó diễn tả sự vui sướng khôn xiết. Thành ngữ này có thể đi kèm với những cảm xúc khác như anger, excitement, ..vv. để biểu đạt sự mãnh liệt của cảm xúc đó.

VD: My husband has returned from his two-week business trip. I am beside myself with joy! (Chồng tôi đã trở về sau chuyến công tác dài hai tuần. Tôi không kiềm được niềm vui của mình!)

on top of the world

Định nghĩa: very happy or proud (cực kì hạnh phúc hoặc tự hào)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Nó thể hiện sự hân hoan, phấn khởi tột đỉnh. Cụm này thuộc nhóm những từ vựng C1 - tức trình độ tiếng Anh cao cấp.

VD: Jane has been on top of the world these past few days - her son won the national cooking competition. (Jane đã hân hoan mấy ngày nay rồi - con trai cô ấy đã thắng cuộc thi nấu ăn cấp quốc gia)

tickled pink

Định nghĩa: to be very pleased (rất hài lòng)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Nó thể hiện sự hài lòng, vừa ý. Cụm này tuy không trang trọng nhưng vẫn thuộc nhóm những từ vựng C2 - khung cuối cùng trong bảng tham chiếu Châu Âu CEFR, tức trình độ tiếng Anh thông thạo và cao cấp nhất.

VD: They were tickled pink to hear the good news. (Họ rất vừa lòng khi được nghe tin tốt lành.)

as pleased as Punch

Định nghĩa: very pleased (rất hài lòng)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Ý nghĩa của nó tương tự tickled pink. Tuy nhiên, độc giả nên lưu ý rằng cụm này đã khá cũ trong tiếng Anh.

VD: I heard that Kim was admitted to Cornell! Her family must be as pleased as Punch about it. (Tôi nghe được rằng Kim đã được chấp nhận vào Cornell! Gia đình của cô ấy hẳn đang rất hài lòng về điều đó)

as happy as a clam

Định nghĩa: very happy (rất hạnh phúc)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Đây là một thành ngữ không trang trọng, chỉ dùng trong các trường hợp, cuộc hội thoại thân mật.

VD: The dentist gave little Susie a lollipop for being so nice through the examination. She’s as happy as a clam now. (Nha sĩ đã cho Susie bé nhỏ một cây kẹo mút vì cô bé đã rất ngoan khi được khám. Bây giờ cô bé đang rất vui.)

Tham khảo thêm:

  • Các Idiom chỉ cảm xúc thường dùng trong bài IELTS Speaking
  • 10 idioms thông dụng để miêu tả niềm vui và nỗi buồn

Cách hệ thống và học từ vựng hiệu quả

Ứng dụng từ mới vào nói và viết

Khi học từ, tốt hết là nên học có hệ thống, học theo chủ đề, chủ điểm nhất định. Cách hiệu quả nhất để nhớ lý thuyết là thực hành. Vì vậy, người học nên sử dụng những từ mới học nhiều nhất có thể vào văn nói và văn viết của mình. Tần suất các cao, hiệu quả nhớ càng tốt. Người học có thể thực hành nói tiếng Anh với bạn bè hoặc một mình, trước gương, và cố vận dụng nhiều từ nhất có thể; hay viết ra một chuỗi câu văn hoặc câu chuyện ngắn có nội dung và chủ đề đơn giản (ví dụ như một dạng nhật kí hoặc sổ tay cảm xúc kể về những cảm xúc của bản thân vào ngày hôm đó) và áp dụng từ mình đã học được vào đó.

VD: Với chủ đề Niềm vui:

It was such a blissful day! On my way home, I ran into an old friend whom I have not met since highschool. We were both so delighted that we had to get to a café to catch up. She told me she was working for the New York Times! I was over the moon to hear that! She could not hide her jubilation talking about the job. We had such a blast talking, and we exchanged contact numbers. She is such a joy to be with!

Dịch: Một ngày thật hạnh phúc! Trên đường về nhà, tôi bắt gặp một người bạn cũ mà tôi chưa gặp lại từ hồi cấp 3. Chúng tôi vui sướng đến nỗi phải vào ngay một quán cà phê để cập nhật thông tin về nhau. Cô ấy kể rằng cô đang làm việc ở tờ New York Times! Tôi đã vô cùng phấn khích khi nghe tin đó! Cô ấy đã không thể giấu nổi niềm hân hoan khi kể về công việc đó. Cuộc nói chuyện rất vui, và chúng tôi đã trao đổi số điện thoại liên hệ. Cô ấy làm tôi rất hạnh phúc!

Các trò chơi học từ vựng

Gamification (game hóa) là một khái niệm đang được áp dụng rộng rãi nhờ độ hiệu quả của nó. Nói đơn giản, đây là sự áp dụng những yếu tố làm nên một trò chơi giải trí vào quá trình học tập, như có tính điểm, luật chơi, ..vv. Hiện nay, trên mạng có rất nhiều nguồn và website cho phép người dùng tự tạo ra những trò chơi giáo dục, đặc biệt là dành cho học từ vựng, vô cùng bắt mắt mà đơn giản, dễ dàng. Có thể kể đến Kahoot, Quizizz, Quizlet. Người học có thể sử dụng những nguồn này để tự tạo cho mình các gói câu hỏi theo chủ đề và tự thử thách, kiểm tra chính bản thân mình.

Ứng dụng các từ vựng và thành ngữ chỉ niềm vui trong bài thi IELTS Speaking

Thí sinh có thể vận dụng bất kì từ vựng nào ở trên để nói về những sự kiện đáng nhớ, vui vẻ; làm câu trả lời thêm sinh động và tăng điểm phần Lexical resource. VD:

IELTS Speaking Part 1

Chủ đề: Home

  • Do you like visitors coming to your home?

(Bạn có thích khách đến thăm nhà bạn không?)

I do most of the time! I am an extrovert so it’s a delight to have guests over if they’re my good friends. We would always have a blast talking and hanging out. It is a different story when the visitors are not that close to me though, I’d feel very awkward about it.

(Tôi thường rất thích điều đó! Tôi hướng ngoại nên việc có khách qua nhà chơi - nếu họ là những người bạn tốt - rất vui. Chúng tôi sẽ luôn vui vẻ nói chuyện và chơi đùa. Nhưng chuyện sẽ khác nếu những người khách đến thăm không thân với tôi lắm, tôi sẽ cảm thấy khá ngượng nghịu.)

Chủ đề: Hometown

  • Does the weather affect people’s lives in your country?

(Thời tiết có ảnh hưởng tới cuộc sống của con người trong đất nước bạn không?)

Absolutely. My country is often stricken with natural disasters, especially storms, so people are used to fortifying their homes and evacuating when the season rolls around. Whenever the storm only causes minor damage to property, people are over the moon!

(Tất nhiên rồi. Đất nước tôi thường chịu sự ảnh hưởng của thiên tai, đặc biệt là bão, nên người dân đã quen với việc gia cố nhà cửa và di tản khi mùa bão đến. Bất cứ khi nào cơn bão chỉ gây thiệt hại nhỏ về tài sản, người dân đều vui mừng khôn xiết!)

IELTS Speaking Part 2:

Chủ đề: Change

  • Describe a positive change in your life.

(Mô tả một sự thay đổi tích cực trong cuộc sống của bạn)

It was the summer of five years ago when I stumbled across an article on the advantages of veganism. The health and environmental benefits piqued my interest, so I decided to give it a try. It wasn’t easy, and was a slow process, as I couldn’t quite stick with the diet at the beginning and I still craved meat occasionally. What kept me going was my goal of staying healthy while contributing to the decrease in the water use and gas emissions that meat production entails. Fast-forward to five years later, I am currently the most radiant and content I’ve ever been.

(Mùa hè năm năm trước, tôi tình cờ đọc được một bài báo về những lợi ích của việc ăn chay. Những lợi thế về sức khỏe và bảo vệ môi trường đã làm tôi hứng thú, vì vậy tôi quyết định sẽ thử. Nó không hề dễ chút nào, và là một quá trình chậm rãi, vì tôi đã không thực sự có thể tuân theo chế độ ăn đó khi mới bắt đầu và thỉnh thoảng tôi vẫn thèm thịt. Động lực của tôi chính là mục tiêu giữ gìn sức khỏe và đóng góp cho sự cắt giảm việc sử dụng nước và khí thải trong sản xuất thịt. Tua nhanh năm năm sau, tôi hiện tại đang rạng rỡ và mãn nguyện nhất từ trước tới giờ.)

IELTS Speaking Part 3

Chủ đề: Electronic devices

  • Should children be taught to use computers at school?

(Trẻ em có nên được dạy cách sử dụng máy tính ở trường không?)

In my opinion, it’s a no-brainer. Children should absolutely be taught how to use computers in class, because it is better to instruct them and have them avoid the bad things, rather than let them navigate the net all by themselves - they could stumble across dangerous situations. Besides, I am sure they will be happy as a clam to learn this subject, children these days are all digital natives, after all!

(Tôi cho rằng câu trả lời rất hiển nhiên. Trẻ em chắc chắn nên được dạy cách sử dụng máy tính trên lớp, vì sẽ tốt hơn khi chúng ta chỉ dẫn chúng và giúp chúng tránh xa những điều xấu, thay vì để chúng tự dò tìm trên mạng - chúng có thể tình cờ va vào những tình huống nguy hiểm. Bên cạnh đó, tôi chắc chắn chúng sẽ rất vui nếu được học môn này, trẻ em ngày nay đều là những người bản địa kỹ thuật số cả mà!)

Bài tập

Chọn đáp án trả lời đúng

  1. Aaron asked Emma to go to prom with him and she said yes! He must be _____ right now!
  2. anxious
  3. depressed
  4. elated
  5. furious
  6. My mother won the lottery! She ______ when she found out this morning!
  7. over the moon
  8. walked on air
  9. on cloud nine
  10. beside herself with joy
  11. Hey, congratulations on your success! You earned it! - Thank you! I am still ______ about it!
  12. over the moon
  13. down in the dumps
  14. under the weather
  15. have a blast
  16. Thank you for inviting me to your house to hang out, it has been a _____.
  17. blast
  18. contentment
  19. elation
  20. bliss
  21. When I came back home that day, I was astonished to find a ______ cat purring by the fireplace.
  22. content
  23. contented
  24. I am ______ just being an employee - I have no desire to be a boss!
  25. content
  26. contented
  27. George was ______ because he found out he got to inherit 10,000 dollars from his father!
  28. in seventh heaven
  29. out of the blue
  30. joined at the hip
  31. walked on air

Đáp án:

  1. elated
  2. walked on air
  3. over the moon
  4. blast
  5. contented
  6. content
  7. in seventh heaven

Tổng kết

Bài viết này đã cố gắng tổng hợp một số từ vựng và thành ngữ tiếng Anh thông dụng chỉ niềm vui, có thể sử dụng trong văn viết và văn nói cho mục đích giao tiếp hằng ngày cũng như áp dụng vào bài thi học thuật như IELTS. Những sẽ góp phần làm đa dạng hóa, tránh lỗi lặp từ khi nói tiếng Anh của người học, cũng như giúp diễn đạt trôi chảy và làm câu cú sinh động, phong phú hơn. Tùy vào mục đích sử dụng, người đọc có thể tham khảo, chắt lọc để chọn ra những từ thích hợp nhất cho mình.

Tham khảo

Oxford Languages, //languages.oup.com/.

Oxford Learner's Dictionaries | Find Definitions, Translations, and Grammar Explanations at Oxford Learner's Dictionaries, //www.oxfordlearnersdictionaries.com/.

Chủ đề